Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Tiết 5 : Luyện từ và câu

$5 : Từ đơn và từ phức

I. Mục đích, yêu cầu

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1- mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ.

II. Đồ dùng dạy học

- Giấy khổ to, vở bài tập.

- HS hoạt động theo nhóm , CN

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Sáng Tiết 1: Chào cờ 
 Học sinh tập trung đầu tuần
__________________________________________________________ 
Tiết 2: Tập đọc
$5 : Thư thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - Giúp HS hiểu: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa, băng giấy.
- Tổ chức cho HS đọc bài và tìm hiểu bài theo nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc bài.
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, cho điểm. 
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Lá thư thể hiện tấm lòng của bạn nhỏ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Thư thăm bạn.
2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài 
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó
- GV đọc diễn cảm bức thư.
b. Tìm hiểu bài
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và nêu tác dụng của các phần đó.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc nhiều lần và chuẩn bị bài sau.	
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình”.
- HS nêu
- 1 HS giỏi đọc bài
Bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn1: Từ đầu đến chia buồn với bạn 
Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình 
Đoạn 3: Phần còn lại 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lần.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài
- Không, chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động, mãi mãi”
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ.
- Lương khuyến khích noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng còn có má ... như mình.
- Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
- Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
-Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá nhân 
- Thi đọc diễn cảm.
______________________________________________
Tiết 3 : Đạo đức 
Giáo viên bộ môn dạy 
____________________________________________________ 
Tiết 4: Toán
$11 :Triệu và lớp triệu 
(Tiếp)
I.Mục tiêu
- HS đọc, viết 1 số số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học, ghi đầu bài lên bảng 
2. Hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413
- GV có thể hướng dẫn cách đọc:
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu 342 157 413)
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và HDHS làm bài .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và HDHS đọc số.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài 4 (14)
- HS: Đọc số 342 157 413
“Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm bảy nghìn, bốn trăm mười ba”
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
- HS đọc bài, nhận xét sửa chữa 
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037 
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc số.
- Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
a.10 250 214
c. 400 036 105
b.253 564 888
d. 700 000 231
- HS: Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
a. Số trường Trung học cơ sở là : 9873
b.Số học sinh Tiểu học là : 8 350 191 
c. Số giáo viên Trung học phổ thông là : 98 714
___________________________________________________
Tiết 5 : Luyện từ và câu
$5 : Từ đơn và từ phức
I. Mục đích, yêu cầu 
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1- mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Giấy khổ to, vở bài tập.
- HS hoạt động theo nhóm , CN
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2.Phần nhận xét:
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, 
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, 
+ ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV chốt lại lời giải:
Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học 
 - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
HS: Đọc phần ghi nhớ .
HS: 1 em đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét.
- Làm bài tập theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
+ 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
 Cả lớp đọc thầm lại.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả.
- 1 HS đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.
* Ví dụ 
- Các từ đơn : buồn , đẫm , hũ , nmía , đói , no , ốm , vui 
- Các từ phức : đậm đặc , hung dữ , huân chương , anh dũng , băn khoăn ,cẩu thả 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Mỗi HS đặt 1 câu.
Mẫu :
áo bố em đẫm mồ hôi
Bạn Mạnh viết chữ rất cẩu thả .
__________________________________________________
Chiều 	 Tiết 1 : Kể chuyện
$3 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu 
 - Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn chuyện ) đã nghe , đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa , nói về lòng nhân hậu .
 - Lời kể rõ ràng , rành mạch , bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể .
 - Các em hiểu trong cuộc sống cần sống nhân hậu , yêu thương giúp đỡ mọi người , đó chính là niềm vui của mỗi con người trong cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện về lòng nhân hậu, giấy khổ to.
HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa chuyện theo nhóm , cá nhân 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em kể lại câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”
GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em sẽ kể được kể cho nhau nghe những câu chuyện về tấm lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương con người qua tiết kể chuyện hôm nay – Kể chuyện đã nghe đã đọc
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới những chữ “được nghe, được đọc về lòng nhân hậu”.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3.
- GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, 
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ GV gọi những HS xung phong lên trước.
+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử đại diện lên thi kể. Chú ý: 
- Trình độ đại diện cần tương đương.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ truyện nhất.
- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
 *Qua các câu chuyện em vừa được nghe các bạn kể em rút ra được điều gì cho bản thân mình ? 
	- Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
________________________________________________
Tiết 2: luyện đọc*
Thư thăm bạn
I. Mục đích yêu cầu :
 - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông , chia sẻ với nỗi đau của bạn .
 - Hiểu tình cảm của người viết thư thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - Giúp HS hiểu : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người .Để hạn chế lũ lụt , con người cần tích cực trồng cây gây rừng , tránh phá hoại môi trường thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa, băng giấy
 - Tổ chức cho HS đọc bài và tìm hiểu bài theo nhóm , CN. 
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Thư thănm bạn 
- HS đọc bài 
- HS nêu nội dung bài 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Chúng ta cùng luyện đọc lại bài Thư thăm bạn 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- GV đọc diễn cảm bức thư.
- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc bài 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Không, chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Tìm những câu chi tiết cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
 “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động  mãi mãi”
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào  nướ ... ài cũ:
GV gọi HS chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
- GV gọi 1 HS đọc bài.
HS: 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn.
? Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào?
- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
? Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em HS đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
4. Phần luyện tập:
a. Tìm hiểu đề:
HS: 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu.
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
? Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai
HS: 1 bạn ở trường khác.
? Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì
HS: Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào
HS: xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, 
? Cần thăm hỏi bạn những gì
HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, 
? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao
? Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
HS: Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
b. HS thực hành viết thư
- HS: viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư.
- 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.
- Đọc lá thư vừa viết.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em viết thư hay.
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ tập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
- GV viết lên bảng bài tập sau:
10 đơn vị =  chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
HS: 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
? Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó
HS:  tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
HS: Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
2. Cách viết số trong hệ thập phân:
? Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào
HS: Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau:
HS: Nghe GV đọc và viết số.
+ Chín trăm chín mươi chín 
+ 999
+ Hai nghìn chín trăm linh năm
+ 2905
+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba
+ 685 793
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ?
HS: 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị
9 ở hàng chục là 9 chục
9 ở hàng trăm là 9 trăm
=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS: Nêu lại kết luận.
3. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm.
HS: Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Bài 2: 
- GV cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết bài học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại.
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết.
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. Đồ dùng dạy – học:
Từ điển, phiếu học tập, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
? Tiếng dùng để làm gì
? Từ dùng để làm gì
- GV chấm bài.
H:  dùng để cấu tạo từ.
 dùng để cấu tạo câu
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Làm theo nhóm.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm làm bài.
- Các nhóm làm bài vào giấy (Có thể dùng từ điển để tìm).
a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hoà, hiền lành, hiền từ, dịu hiền, lành hiền, 
b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, 
- GV có thể giải nghĩa qua 1 số từ cho HS hiểu.
+ Bài 2: Làm theo nhóm.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài vào phiếu.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng:
Từ
Từ gần nghĩa
Từ trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung hậu, 
Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn bạo, 
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc,
Bất hoà, lục đục, chia rẽ, 
+ Bài 3: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
+ Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và nghĩa bóng.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
	- GV nhận xét chung về các mặt trong tuần.
1. Ưu điểm:
	- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	- 1 số bạn có ý thức học tập tốt: 
2. Nhược điểm:
	- Hay nghỉ học không có lý do.
	- ý thức học tập chưa tốt:
	- Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
	- Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ .
	- Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học.
III. Tổng kết:
	GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.
đạo đức
vượt khó trong học tập (Bài 2)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.
2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK, giấy, các mẩu chuyện, 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
HS: Trả lời  thể hiện lòng tự trọng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1: 
- GV kể chuyện “Một  khó”
HS: 1 – 2 em kể tóm tắt lại câu chuyện.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm câu 1, 2.
- Chia lớp thành các nhóm.
- GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ sung.
HS: - Các nhóm thảo luận câu 1, 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
=> Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần của bạn.
* HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi.
HS: - Thảo luận nhóm đôi câu 3 trang 6 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi đánh giá cách giải quyết.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* HĐ 4: Làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân bài 1 SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lý do.
Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.
? Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được gì
HS: Tự phát biểu.
* HĐ nối tiếp:
HS: chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK.
Thực hiện các mục thực hành để củng cố bài thực hành tiết 2.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học.
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007
Thể dục
Đi đều đứng lại , quay sau ,trò chơi : “ kéo cưa lừa xẻ ’’
( GV bộ môn soạn giảng )
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu:
- HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 12, 13 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường
HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi, bún, ”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục “Bạn cần biết”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi: 
HS: Trả lời.
? Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK
- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, 
? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày
- Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, 
? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm
? Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 SGK
- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
? Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày
- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
? Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo:
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu học tập.
HS: - Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày kết quả với phiếu học tập trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và xem trước bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc.doc