Bài giảng Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

TOÁN

 Luyện tập

I. Mục tiêu:

 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số )

 - Biết giải bài toán có một phép trừ.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010
 TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU.
- Đọc: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu: Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng :cây sáng kiến, chúc thọ lập đông , hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà (Trả lời được câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	+ Tranh minh họa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét bài kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Gv ghi tên bài lên bảng.
3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc câu: GV nghe và chỉnh sửa lỗi những em sai
- Đọc đoạn:
+ Gv treo bảng phu. Gv hd luyện đọc ngắt câu.
+ Em hiểu ntn là cây sáng kiến ?
+ Lập đông là gì ?
+ Chúc thọ là như thế nào ?
3.3. Hoạt động 2: Luyện đọc toàn bài.
- Đọc cặp, đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Cho đọc đồng thanh.
TIẾT 2
3.4. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi hs đọc đoạn 1.
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà? Vì sao?
- Ngày lập đông: Ngày bắt đầu sang mùa đông.
- Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3.
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Nếu là em, sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà tặng ông bà cái gì?
- Ông bà nghĩ gì về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
3.5. Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc theo cặp, trong nhóm
- Nhận xét tuyên dương nhóm, cặp, vai diễn hay nhất.
4. Củng cố và dặn dò:
- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- GV gdhs: Để ông bà vui lòng chúng ta nên ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập đó là món quà quý nhất làm ông bà vui lòng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hs nhắc lại 
- Đọc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- HS đọc: 
+ Bố ơi / sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ?/
+ Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”/
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn, tìm hiểu nghĩa các từ mới. 
- Người có nhiều sáng kiến.
- Bắt đầu mùa đông.
- Chúc mừng người già sống lâu.
- HS thay nhau đọc góp ý trong nhóm.
- Đại diện các cặp các nhóm đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét góp ý.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Hs đọc đoạn 1.
- Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời trở rét mọi người lo chăm sóc sức khoẻ cho các cụ già.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- HS đọc đoạn 2 , 3.
- Băn khoăn chưa biết chọn quà gì để biếu ông bà
- HS trả lời.
- Bé Hà tặng ông bà chùm điểm 10.
- Ông bà thích nhất món quà của bé.
- Chăm học, ngoan ngoãn vâng lời ông bà bố mẹ.
* Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- HS luyện đọc theo cặp, trong nhóm.
- Tổ chức luyện đọc theo vai.
- Hs trả lời
 TOÁN 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
B. Bài mới:
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: ( 46) Bài yêu cầu gì ?
 - Nêu tên gọi thành phần trong phép tính
 - Muốn tìm số hạng cha biết ta làm ntn?
 - Lu ý : Cách viết các dấu bằng sao cho thẳng cột với nhau.
Bài 2: ( 46) Tính nhẩm.
-Em có nhận xét gì về ba phép tính này ?
-Từ phép cộng 9 +1=10 có hai phép trừ:
(10-1=9 và 10-9=1)
Bài 3: ( 46) Bài yêu cầu gì .
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên?
Bài 4: ( 46) Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số quả quýt ta phải làm ntn?
- HD học sinh tóm tắt - giải
 Tóm tắt :
 Tất cả :45 quả
 Cam :25 quả
 Quýt : quả ?
GV - HS chữa bài nhận xét
Bài 5: Yêu cầu h/s đọc đề bài .
- Hớng dẫn cách làm
- GVnhận xét ghi lại kết quả đúng 
 C. x = 0
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Cả lớp làm bảng con
x +2 = 8 4 +x = 14
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
- Tìm x:
- HS nêu
x+ 8 = 10 x+7 = 10 30 +x = 58
 x = 10-8 x = 10-7 x = 58-30
 x = 2 x = 3 x = 28
-1 em nêu yêu cầu của bài .
- HS trả lời miệng
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 =10
 10 – 1 = 9 10 – 8 = 2 10 – 3 =7
 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 10 – 7 = 3
* Tính
 10-1-2=7 10-3-4=3
 10-3 =7 10-7 =3
-Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
10-1-2 cũng bằng 10-3
- HS trả lời
 Bài giải
 Số quả quýt có là:
 45 - 25 =20(quả)
 Đáp số 20 quả quýt
- Một em đọc đề bài ,lớp đọcthầm .
- HS làm BC
- Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng
- Tìm x, biết :x + 5 = 5.
x=5
x=10
x= 0
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 
 Tập đọc
Bưu thiếp
I. Mục đích- yêu cầu.
	- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Hiểu tác dụng của bưu tthiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Chuẩn bị:
	- Mỗi HS mang một bưu thiếp, một phong bì thư.
	- Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp .
	- DK nhóm , lớp ,cá nhân .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài Sáng kiến của bé Hà 
- Bé Hà trong truyện là cô bé ntn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GVđọc mẫu từng bưu thiếp 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu 
- GVuốn nắn tư thế đọc cho HS
+ Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
- GV treo bảng phụ HD HS đọc một số câu 
- Giảng từ: Bưu thiếp 
+ Đọc trong nhóm:
- GV theo dõi các nhóm đọc .
+ Thi đọc giữa các nhóm :
3. Tìm hiểu bài: 
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông, bà.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Thực hành viết bưu thiếp khi cần.
- Hai em đọc bài.
- Bé Hà là một cô bé ngoan có nhiều sáng kiến.
HS chú ý lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Vài HS đọc trên bảng phụ
- Tấm giấy cứng khổ nhỏ dùng để viết thư báo tin chúc mừng.
- HS đọc theo nhóm 2
- Các nhóm thi đọc từng bu thiếp
- Của cháu gửi cho ông 
- Để chúc mừng ông, bà nhân dịp năm mới.
- Của ông, bà gửi cho cháu
- Để báo tin ông, bà đã nhận đợc bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Chúc mừng thăm hỏi thông báo vắn tắt tin tức.
- HS viết bưu thiếp và phong bì thư 
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.
- Chúc mừng năm mới
Nhân dịp năm mới, cháu kính chúc Ông Bà luôn mạnh khoẻ, sống lâu.
 Toán
11 trừ đi 1 số: 11 -5
I. Mục tiêu:
	- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng trừ 11 trừ đi 1 số.
	- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, lời giải .
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đặt tính rồi tính:
- Nhận xét cách đặt tính và tính 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài . 
- Nêu bài toán có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Nêu lại đề toán.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
 11 – 5 = ?
- Tìm kết quả .
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính tìm cách bớt 5 que tính. 
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Nêu các cách khác nhau?
- Vậy 11 -5 = 6
- Đặt tính và tính 
- Nêu cách đặt tính, nêu cách tính.
2. Bảng 11 trừ đi 1 số:
- Vận dụng lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
- 1 HS làm bảng lớp, dới lớp lập vào bảng con.
- Đọc thuộc bảng cộng.
3.Thực hành: 
Bài1: ( 48) Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- Nêu cách tính nhẩm (Tính từ trái sang phải)
Bài 2: ( 48) Tính.
Bài 3: (48)
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm hiệu ta làm thếnào?
Bài 4 : (48)
- Cho đi nghĩa là thế nào ?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán rồi tóm tắt .
 Tóm tắt:
 Có : 11 quả
 Cho đi : 4 quả
 Còn lại : .quả?
C. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Cả lớp làm bảng con.
40
 -8 -18
 22
- 11 trừ 5 bằng 6.
- Cả lớp làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp.
11
 - 5
 6
-Viết số bị trừ ,viết số trừ thẳng cột với số bị trừ (5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết trừ kẻ gạch ngang).
- 1 không trừ được 5 lấy 11 – 5 = 6
Viết số 6 nhớ 1 , 1-1 = 0
 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS đọc thuộc lòng các công thức.
- Tính nhẩm 
 a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
 11 – 9 = 2 11 – 8 = 3 
 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8
b)
 11 – 1 – 5 = 5 11 – 1- 9 = 1
 11 – 6 = 5 11 – 10 = 1
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ 
11 11 11
-7 - 9 -3
 4 2 8
 Yêu cầu HS tính toán và giải.
 Bài giải:
 Bình còn lại số quả bóng là :
 11 - 4 = 7(quả)
 Đáp số : 7 (quả bóng)
	Tập viết
Chữ hoa H
I. Mục đích- yêu cầu:
	- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòmg cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Hai sơng một nắng ( 3lần). 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chữ mẫu trong khung.
	- Bảng phụ.
	- HĐ nhóm, HĐ cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:
A. KT bài cũ
- Y/c HS viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
- Nhận xét bài viết của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD viết chữ hoa Hoa:
a. QS nhận xét :
- Giới thiệu chữ mẫu H
- Chữ H có độ cao mấy li ?
- Chữ đợc viết bởi mấy nét ?
- Cách viết chữ H:
- GV viết mẫu – vừa viết ,vừa nêu :
+ ĐB trên đường kẻ ngang 5 viết nét cong Trái rồi luợn ngang. Từ điểm ĐB của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược nối sang viết nét khuyết xuôi ĐB ở ĐK2 Lia bút lên quá ĐK 4 viết 1 nét thẳng đứng ĐB trớc ĐK 2.
b. HD học sinh viết bảng con 
3. HD viết cụm từ ứng dụng
- Cụm từ này muốn nói đến điều gì ?
- Hướng dẫn học sinh quan sát
những chữ nào có độ cao 2,5li ?
những chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa giữa các chữ?
- Hướng dẫn viết chữ Hai.
4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
5. Chấm, chữa bài: 
 - Chấm 1 số bài nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh viết bài luyện viết thêm.
- HS viết G
- HS Nêu : Góp sức chung ta ... g phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em dựng lại câu chuyện: Người mẹ hiền theo vai.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Hoạt động 1: Kể từng đoạn.
- Cho hs qs tranh trong sgk.
- Bài yêu cầu gì?
- Bảng phụ ghi ý chính:
Đoạn1. Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
- Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
- Kể trong nhóm.
Đoạn 2:
Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
Đoạn 3:
+ Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
3.3. Hoạt động 2: Kể toàn bộ chuyện.
4. Củng cố và dặn dò:
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại chuyện cho gia đình, người thân nghe
- 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ).
Bài 1:
- Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
 - Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà.
- Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
 - Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
Bài 2: Kể toàn bộ chuyện 
- 3 Hs đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
 	CHÍNH TẢ
NGÀY LỄ
I. MỤC TIÊU.
- Chép lại chính xác đoạn văn ngày lễ.
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
- Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với c/ k phân biệt nghỉ hay nghĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	+ Bảng phụ viết bài tập 2a, 3a, 3b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét bài kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
- Đọc những chữ được viết hoa trong bài.
- GV gạch chân những chữ được viết hoa.
* HD viết bảng con.
- GV đọc cho hs viết bảng con:
- HD HS nhìn bảng chép bài.
- Cho hs chép bài vào vở.
- Thu một số bài chấm – nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Bài 2:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ GV nhận xét sửa chữa câu đúng.
- Bài 3b: 
+ Yêu cầu chúng ta làm gì?
+ GV nhận xét chốt câu đúng.
4. Củng cố và dặn dò:
-Viết đúng quy tắc chính tả c hay k.
- Phân biệt thanh hỏi thanh ngã.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc và nhớ các ngày lễ.
- Hát.
- Hs nhắc lại đề.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nói về những ngày lễ.
- HS nêu: 8/3 là Ngày Quốc Tế Phụ nữ; 1/5 là Ngày Quốc Tế Lao động; 1/6 là Ngày Quốc Tế Thiếu nhi; 1/10 là Ngày Quốc Tế Người cao tuổi.
- HS đọc.
- Hs gạch chân những chữ được viết hoa.
- Viết bảng con.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài.
Bài2:
- Điền vào chỗ trống c hay k.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 2HS làm bảng lớn, lớp làm vở.
- 3 HS đọc lại bài giải.
+ Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3b: 
- Điền nghỉ hay nghĩ.
- 2 HS làm bảng lớn, lớp làm bảng con.
+ Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- 2HS phát âm đọc đúng
	Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010
	TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU.
	- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn.
	 - Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
	 - Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	+ 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Luyện tập.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 40 – 8.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính,bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Giáo viên viết bảng: 40 – 8.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm như thế nào?
-Vậy 40 – 8 =?
-Viết bảng: 40 – 8 = 32.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 – 18.
- Tiến hành tương tự như 40 – 8.
- Đặt tính và tính.
3.4. Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 1: 
+ Gọi hs đọc đề.
+ Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề: Gv hướng dẫn
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
+ Cho 2 em lên bảng làm.
Bài 3: Gọi hs đọc đề.
+ 2 chục bằng bao nhiêu?
+ Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào?
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
x + 8= 10	 x + 7= 10 
 x =10 - 8 x = 10 - 7 
 x = 2 x = 3 
- Thực hiện phép trừ 40 – 8.
- Tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
-Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
- 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. 
40
8
32
-
- HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. 
40
18
-
22
Bài 2 : Tìm x: Hs đọc đề.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
x + 9 = 30	 5 + x = 20
 x = 30 - 9 x = 20 - 5 
 x = 21 	x=15
Bài 3 : Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số: 15 que tính.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU.
	- HS nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch- 
	- Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.:
	+ Tranh vẽ SGK..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 
- - Nêu tác hại do giun gây ra?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:.
3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”..
- - Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
- Quan sát 2 đội chơi.
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện
- Ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạmh và chóng lớn?
- Tại sao phải ăn uống sạch sẻ
- Đại diện nhóm và GV làm giám khảo nhận xét.
.- Kết luận: Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch.
4. Củng cố và dặn dò:
- Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
- Ở trường em đã thực hiện được điều gì?
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài.
- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống...
- Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.
- Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
- Trò chơi “Chim bay, cò bay”
- HS hát và làm theo bài hát.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
- Ví dụ: chim báy đưa 2 tay dang ra vẫy 
- Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
- Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng,uống đủ nước, thường xuyên vận động tập TDTT
- Ăn sạch uống sạch để không bị mắc 1 số bệnh đường tiêu hoá...
- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
- Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
- Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu...
Lồng ghép :Phòng bệnh ngoài da
- Nêu nguyên nhân gây ra bệnh ngoài.
- Nêu cách phòng tránh bệnh ngoài da: Tắm rửa bằng nước sạch hằng ngày.
SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TUẦN QUA.
- Học tập.
- Đạo đức.
- Vệ sinh.
- Thực hiện nội quy trường lớp.
- Gv nhận xét chung tình hình lớp tuần qua.
II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI.
- Tiếp tục nhắc nhở Hs thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Các tổ theo dõi các mặt hoạt động của tổ mình để tổng hợp cuối tuần.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xanh sạch đẹp.
- Tiếp tục giáo dục Hs thực hiện an toàn giao thong.
- Tiếp tục thực hiện tốt tránh ngộ độc thực phẩm.
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra Hs yếu trốn học buổi chiều.
- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp học đầy đủ.
ĐẠO ĐỨC
CHĂM CHỈ HỌC TẬP
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
- Giúp học sinh hiểu được:
+ Như thế nào là chăm chỉ học tập.
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
- Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	+ Tranh phóng to, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào? Hãy kể ra?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai.
Mục tiêu: Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
Tình huống: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý :
 Kết luận: Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
Giúp học sinh bày tỏ thái .
a/ Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b/ Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra.
c/ Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
- Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao?
3. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ .
- Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.
- Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
- Tán thành – không tàn thành.
a. Không tán thành.vì HS ai cũng chăm chỉ học tập.
b. Tán thành. c. Tán thành.
d. Không tán thành.vì thức khuya có hại sức khoẻ.
- Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”.
- Bình (dang hai tay) nói với cả lớp: “Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!”

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop.doc