Bài giảng Lớp 2 - Tuần 22 (2 cột)

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 22 (2 cột)

Tiết 2 + 3: Tập đọc

Bài 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi ngời; chớ kiêu căn, xem thờng ngời khác

- Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .

III. Các hoạt động dạy và học:

Tiết 1

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 22 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: Ngày 23 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm2010
 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Mừng Đảng, mừng xuân”.
________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi ngời; chớ kiêu căn, xem thờng ngời khác 
- Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài “Vè chim”.
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả lời câu hỏi :
+ Tìm tên các loại chim đợc tả trong bài ?
+ Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+ Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới : 
1. Giáo viên giới thiệu bài:
- Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lợt, sau đó gọị học sinh đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
- Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhng Chồn vẫn coi thờng bạn.//...
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân 
- Tuyên dơng các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
- Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và đồng thanh. 
- Mỗi em đọc 1 đoạn 
- Học sinh đọc phần chú giải 
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Lần lợt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung, sửa sai 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn .
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động học sinh
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt .
+ Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+ Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+ Coi thờng nghĩa là gì?
+ Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
+ Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình.
+ Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+ Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+ Vì sao Chồn lại thay đổi nh vậy ?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
C.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải nghĩa .
*Tỏ ý coi khinh .
*Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm .
*Chúng gặp một ngời thợ săn 
*Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu.
- 2 HS đọc
* Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay có hại .
* Thình lình: bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa ngời thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát .
*Gà rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn
* Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
* Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu đợc cả hai thoát nạn .
* Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn .
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình .
* Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn .
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ của mình.
________________________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài: 106: Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra HS về:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
 *Bài 2: Tính :
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
 *Bài 3 : Tính độ dài đờng gấp khúc sau :
 B C 
 A
 *Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
 2. Giáo viên thu bài và chấm
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
 - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” 
_________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Âm nhạc
Bài 22: Ôn hát bài: Hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản
- Tham gia tập biểu diễn bài hát.
- HSG biết tham gia trò chơi đố vui.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Đài, đĩa nhạc
 - HS :Thanh phách 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Bài: Hoa lá mùa xuân
B. Bài mới.
 1.Giới thiệu bài 
 2.Nội dung bài.
 a. Học hát: Hoa lá mùa xuân 
b. Tập hát, vận động theo nhịp của bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh hát lại bài hát 1 lần.
- Dặn dò học sinh.
- Gọi 2 HS .
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài học.
- Ghi đầu bài 
- GV mở đài – HS nghe (1 lần)
- Sửa lỗi
- GV nêu YC, HS nhắc lại cánh gõ đệm theo nhịp 2.
- HS hát (2 lần)
- GV hướng dẫn HS hát, vận động phụ hoạ:
+ Nhóm 1: Tôi là lá... mùa xuân.
+ Nhóm 2: Tôi cùng múa...mừng xuân
+ Nhóm 1: Xuân vừa đến...đẹp tươi
+ Nhóm 2: Cho nhựa mới cho đời vui
Cả 2 nhún: Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi.
- GV mở đài cho HS múa
(Chia thành nhiều nhóm và cho HS hát luân phiên)
- GV nêu YC, hướng dẫn HS vận động tại chỗ theo nhịp 
- Nghe đài vận động theo nhịp (2 lần)
- Gọi 1 nhóm lên trình bày bài trước lớp
 (HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá từng tiết mục)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài.
___________________________________________
Tiết 2: Toán *
Chữa bài kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra HS về:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : ( 2 điểm) 
 3 x .5.. = 15 4 x 4..= 16.
 3 x .7.. = 21 5 x .9..= 45
 *Bài 2: Tính : ( 2 điểm)
 a) 2 x 7 + 9 = 14 +9 c) 3 x 8 – 16 = 24 - 16
	 = 23 = 8
 b) 5 x 8 + 15 = 40 + 15 d) 4 x 9 + 27 = 36 + 27
 = 55 = 63
 *Bài 3: Tính độ dài đờng gấp khúc sau: (2 điểm)
 B D 
 A C
 Bài giải
 Độ dài đờng gấp khúc là:
 6 + 4 + 7 = 17 (cm)
 Đáp số: 17 cm 
 *Bài 4: ( 3 điểm) Mỗi can chứa 5 lít dầu . Hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
 Tóm tắt Bài giải
 Mỗi can: 5 lít Số lít của 6 can có là:
 6 can :  lít? 5 x 6 = 30 ( lít)
 Đáp số: 30 lít
 Trình bày sạch sẽ 1 điểm 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
 - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” 
_________________________________________
Tiết 3: Tập đọc *
Luyện đọc bài : Chim rừng Tây Nguyên 
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những tiếng khó: Y- rơ- pao,rung động,mênh mông, ríu rít kơ púc rớnNgắt nghỉ hơi sau đúng.
- Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm: rung động, mênh mông, ríu rít chao lợn.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : chao lợn, rợp, hoà âm,thanh mảnh.
- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc,tiếng hót hay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc lần lợt đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài (trực tiếp) 
 - GV ghi bảng. Gọi HS đọc lại.
 b. Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu, chia đoạn
 - GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ( các từ ngữ theo yêu cầu)
 - Đọc từng đoạn trớc lớp:
 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc lớp, chú ý các từ ngữ: Y- rơ- pao,ríu rít, mênh mông, trắng muốt, lanh lảnh.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm
 GV yêu cầu 2 HS của 2 nhóm đọc đoạn 1của bài.
 - HS nhận xét phần đọc của bạn.
 - GV nhận xét phần đọc của các em và cho điểm. 
 c. Hớng dẫn tìm hiểu bài
 - HS đọc từng câu hỏi và đọc thầm từng đoạn của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 d. Luyện đọc lại
 - 2 HS thi đọc lại bài văn.
 - HS nhận xét phần đọc của bạn.
 - GV nhận xét cho điểm. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà đọc bài.
______________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 24 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm2010
Tiết 1:Toán
Bài 107: Phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
- Làm đợc BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
 - 6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia.
 * Phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ?
- Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa? 
- Giáo viên thực hiện ví dụ tơng tự với 6 hình vuông và hình thành phép  ... thành một đoạn văn hợp lý (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tình huống viết ra băng giấy.
- Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn đáp lời 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi.
+ Bức tranh minh họa điều gì?
+ Khi đánh rơi sách , bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống.
- Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? 
Kết luận: Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc các tình huống .
- Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên gọi nhiều lợt học sinh thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng HS nói tốt.
- Tơng tự với các tình huống còn lại.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lợt.
- Đoạn văn tả về loài chim gì? 
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về thực hành đáp lại lời xin lỗi của ngời khác trong cuộc sống hằng ngày . 
-2 em : Phúc , Mĩ Vân.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh va trả lời.
* Một bạn đánh rơI quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
* Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
* Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai theo tình huống.
* Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè.
- Nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 em nêu.
- Nhiều lợt HS thực hành.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 * Chim gáy .
- HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. 
___________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Bài 22: Gấp, cắt, dán phong bì 
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể cha cân đối.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Vật mẫu, quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
HS: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học. 
1. Kiểm tra:
- Nêu các bớc gấp, cắt, dán phong bì
2. Thực hành:
- HS thực hành cắt, gấp, dán phong bì.
- Nhắc lại quy trình
- Mặt trớc, mặt sau của phong bì nh thế nào ?
- GV tổ chức cho HS thực hành.
3. Trng bày sản phẩm
- GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dơng
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài, nhặt giấy vệ sinh lớp.
- Dặn dò học sinh.
- 2 Học sinh nêu
Bớc 1: Gấp phong bì 
- Giấy gấp 2 phần theo chiều rộng mép 
dới cách mép trên khoảng2 ô
- Gấp 2 bên vào khoảng 1,5 ô lấy đờng dấu gấp.
- Mở ra gấp chéo 4 góc
Bớc 2: Cắt phong bì
Bớc 3: Dán thành phong bì.
- HS thực hành 
- HS trng bày sản phẩm
Tiết 3: Toán
Bài 110: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
II. Đồ dùng dạy và học:
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . 
Bài 1 và 2: ( 111)
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . 
Bài 3: ( 111)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào BC.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
Bài 4: (111)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Tóm tắt
 2 học sinh: 1 hàng 
20 học snh:  hàng?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
 b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ.
* Bài 5: ( 111)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+ Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+ Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
- 2 HS lên bảng đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tự nhẩm .
- Học sinh đọc bài và sửa bài.
- Học theo nhóm và cá nhân. 
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện 
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào BC.
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận đợc là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện 
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Giải
20 học sinh xếp đợc số hàng là :
20 : 2 = 10 ( hàng)
 Đáp số : 10 hàng
- Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình 
- 2 học sinh nêu
- Quan sát.
* Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
* Vì hình a tổng số chim đợc chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim.
________________________________________
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
___________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Tập làm văn *
ôn: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
 - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn về loài chim.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: Vở buổi 2
2. Bài luyện ở lớp:
Bài 1: Em hãy viết lời đáp trong các câu trả lời sau: 
- HS yêu cầu
- GV lu ý HS đọc kĩ tình huống sau đó suy nghĩ viết lời đáp phù hợp: 
- HS viết các lời đáp vào vở.
- HS nêu miệng các lời đáp đó. 
- GV nhận xét giúp các em có lời đáp cho phù hợp, khéo léo nhất. 
Bài 2: Hãy tự tìm ý để viết 2,3 câu trong đó có lời xin lỗi và lời đáp theo mẫu câu trên?
 - HS nêu yêu cầu.
 - GV làm rõ yêu cầu.
 - HS làm bài vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 - GVvà HS nhận xét. 
 Bài 3: Hãy trả lời các câu trả lời sau 
 - GV nêu từng câu hỏi. 
 - HS trả lời các câu hỏi đó.
 Bài 4: Hãy sắp xếp các câu các câu trả lời trên thành một đoạn văn ngắn.
 - GV nêu yêu cầu 
 - HS làm bài vào vở.
 - GV chấm một số em nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về ôn bài.
__________________________________________________
Tiết 2: Toán *
Bài 110: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
II. Đồ dùng dạy và học:
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . 
Bài 1 và 2: ( 111)
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . 
Bài 3: ( 111)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
 b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ.
* Bài 5: ( 111)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+ Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+ Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
- 2 HS lên bảng đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tự nhẩm .
- Học sinh đọc bài và sửa bài.
- Học theo nhóm và cá nhân. 
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện 
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận đợc là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
- Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình 
- 2 học sinh nêu
- Quan sát.
* Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
* Vì hình a tổng số chim đợc chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim.
________________________________________ 
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
Sinh hoạt tuần 22
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đơc nội dung sinh hoạt, thấy đợc những u khuyết điểm trong tuần, có hớng sửa chữa và phát huy.
 - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Tham gia ủng hộ tích cực đạt đợc 46000 đ : Phơng Anh: 18000. Tuấn Anh: 5000
- Có tiến bộ trong HT: Ngân
- Có ý thức luyện chữ thờng xuyên: Mai, Vũ Nhung, Thảo.
- Duy trì việc đi học đều: Hoàng Ngân.
 2. Tồn tại
- Cha tự giác trong học tập: Đăng Khoa
- Lời học bảng nhân: Đăng Khoa, Hoàng
3. Hoạt động văn nghệ:
- Ca hát chào mừng “Mừng Đảng, mừng xuân”
- Nhận xét, biểu dơng nhóm, cá nhân thực hiện tốt
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 23:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- Tiếp tục ủng hộ Tết vì nạn nhân chất độc da cam, Tết vì bạn nghèo.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_22_vu_thi_phuong.doc