Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi ngời; chớ kiêu căn, xem thờng ngời khác
- Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Tuần 22 Ngày soạn: Ngày 23 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm2010 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần - Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Mừng Đảng, mừng xuân”. ________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc Bài 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi ngời; chớ kiêu căn, xem thờng ngời khác - Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4 II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc . - Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Vè chim”. - Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả lời câu hỏi : + Tìm tên các loại chim đợc tả trong bài ? + Em thích loài chim nào ? Vì sao ? + Nêu nội dung bài . - Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giáo viên giới thiệu bài: - Luyện đọc từ khó - Giáo viên đọc mẫu bài một lợt, sau đó gọị học sinh đọc lại. - Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài . *Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ... - Nghe và bổ sung, sửa sai . - Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn . - Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng. - Giáo viên giảng thêm từ mới . - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó. - Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm . *Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhng Chồn vẫn coi thờng bạn.//... - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân - Tuyên dơng các nhóm đọc tốt . - Gọi học sinh đọc lại cả bài . - Dặn chuẩn bị học tiết 2 . - 3 em lên bảng đọc bài và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm . - Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và đồng thanh. - Mỗi em đọc 1 đoạn - Học sinh đọc phần chú giải - Nghe và ghi nhớ . - Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc. - Lần lợt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung, sửa sai - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn . - 1, 2 em đọc cả bài. - Học sinh nghe và ghi nhớ. TIếT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 3. Tìm hiểu bài: - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2. - Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt . + Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài . + Cuống quýt : vội đến mức rối lên . + Coi thờng nghĩa là gì? + Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ? + Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ? + Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ? - Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 . - Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình. + Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? + Gà Rừng có tính tốt gì ? + Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? + Vì sao Chồn lại thay đổi nh vậy ? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 . +Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao? + Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu các nhóm đọc lại bài . - Gọi học sinh đọc cả bài . C.Củng cố dặn dò : - Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ? - Nhận xét tiết học . - Dặn về học bài . - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm. - Học sinh giải nghĩa . *Tỏ ý coi khinh . *Chồn vẫn ngầm coi thờng bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm . *Chúng gặp một ngời thợ săn *Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu. - 2 HS đọc * Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay có hại . * Thình lình: bất ngờ . *Gà giả vờ chết để lừa ngời thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát . *Gà rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn * Chồn trở nên khiêm tốn hơn. * Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu đợc cả hai thoát nạn . * Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn . - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình . * Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn. - Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn . - 3, 4 học sinh đọc cả bài . - 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ của mình. ________________________________________________________ Tiết 4: Toán Bài: 106: Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS về: - Bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị: Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng . III. Các hoạt động dạy và học: 1. Đề bài: - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra. - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên . *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 3 x ... = 15 4 x ... = 16. 3 x ... = 21 5 x ... = 45 *Bài 2: Tính : a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 = b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 = *Bài 3 : Tính độ dài đờng gấp khúc sau : B C A *Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ? 2. Giáo viên thu bài và chấm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” _________________________________________ Chiều Tiết 1: Âm nhạc Bài 22: Ôn hát bài: Hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản - Tham gia tập biểu diễn bài hát. - HSG biết tham gia trò chơi đố vui. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đài, đĩa nhạc - HS :Thanh phách III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: - Bài: Hoa lá mùa xuân B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài 2.Nội dung bài. a. Học hát: Hoa lá mùa xuân b. Tập hát, vận động theo nhịp của bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh hát lại bài hát 1 lần. - Dặn dò học sinh. - Gọi 2 HS . - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài học. - Ghi đầu bài - GV mở đài – HS nghe (1 lần) - Sửa lỗi - GV nêu YC, HS nhắc lại cánh gõ đệm theo nhịp 2. - HS hát (2 lần) - GV hướng dẫn HS hát, vận động phụ hoạ: + Nhóm 1: Tôi là lá... mùa xuân. + Nhóm 2: Tôi cùng múa...mừng xuân + Nhóm 1: Xuân vừa đến...đẹp tươi + Nhóm 2: Cho nhựa mới cho đời vui Cả 2 nhún: Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi. - GV mở đài cho HS múa (Chia thành nhiều nhóm và cho HS hát luân phiên) - GV nêu YC, hướng dẫn HS vận động tại chỗ theo nhịp - Nghe đài vận động theo nhịp (2 lần) - Gọi 1 nhóm lên trình bày bài trước lớp (HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá từng tiết mục) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài. ___________________________________________ Tiết 2: Toán * Chữa bài kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS về: - Bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị: - Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng . III. Các hoạt động dạy và học: 1. Đề bài: - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra. - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên . *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : ( 2 điểm) 3 x .5.. = 15 4 x 4..= 16. 3 x .7.. = 21 5 x .9..= 45 *Bài 2: Tính : ( 2 điểm) a) 2 x 7 + 9 = 14 +9 c) 3 x 8 – 16 = 24 - 16 = 23 = 8 b) 5 x 8 + 15 = 40 + 15 d) 4 x 9 + 27 = 36 + 27 = 55 = 63 *Bài 3: Tính độ dài đờng gấp khúc sau: (2 điểm) B D A C Bài giải Độ dài đờng gấp khúc là: 6 + 4 + 7 = 17 (cm) Đáp số: 17 cm *Bài 4: ( 3 điểm) Mỗi can chứa 5 lít dầu . Hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ? Tóm tắt Bài giải Mỗi can: 5 lít Số lít của 6 can có là: 6 can : lít? 5 x 6 = 30 ( lít) Đáp số: 30 lít Trình bày sạch sẽ 1 điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” _________________________________________ Tiết 3: Tập đọc * Luyện đọc bài : Chim rừng Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những tiếng khó: Y- rơ- pao,rung động,mênh mông, ríu rít kơ púc rớnNgắt nghỉ hơi sau đúng. - Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm: rung động, mênh mông, ríu rít chao lợn. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : chao lợn, rợp, hoà âm,thanh mảnh. - Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc,tiếng hót hay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc lần lợt đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp) - GV ghi bảng. Gọi HS đọc lại. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, chia đoạn - GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ( các từ ngữ theo yêu cầu) - Đọc từng đoạn trớc lớp: + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc lớp, chú ý các từ ngữ: Y- rơ- pao,ríu rít, mênh mông, trắng muốt, lanh lảnh. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm GV yêu cầu 2 HS của 2 nhóm đọc đoạn 1của bài. - HS nhận xét phần đọc của bạn. - GV nhận xét phần đọc của các em và cho điểm. c. Hớng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc từng câu hỏi và đọc thầm từng đoạn của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. d. Luyện đọc lại - 2 HS thi đọc lại bài văn. - HS nhận xét phần đọc của bạn. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài. ______________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày 24 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm2010 Tiết 1:Toán Bài 107: Phép chia I. Mục tiêu: - Nhận biết đợc phép chia - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia - Làm đợc BT 1, 2. II. Chuẩn bị: - 6 bông hoa , 6 hình vuông. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia. * Phép chia 6 : 2 = 3 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ? - Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1. - Mỗi bạn có mấy bông hoa? - Giáo viên thực hiện ví dụ tơng tự với 6 hình vuông và hình thành phép ... thành một đoạn văn hợp lý (BT 3). II. Đồ dùng dạy học: - Các tình huống viết ra băng giấy. - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hớng dẫn đáp lời - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1. - Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi. + Bức tranh minh họa điều gì? + Khi đánh rơi sách , bạn HS đã nói gì? + Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống. - Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Kết luận: Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đọc các tình huống . - Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu. - Giáo viên gọi nhiều lợt học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng HS nói tốt. - Tơng tự với các tình huống còn lại. b. Hoạt động 2: Hớng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lợt. - Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về thực hành đáp lại lời xin lỗi của ngời khác trong cuộc sống hằng ngày . -2 em : Phúc , Mĩ Vân. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh va trả lời. * Một bạn đánh rơI quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. * Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! * Bạn nói: Không sao. - 2 HS đóng vai theo tình huống. * Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè. - Nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - 3 em nêu. - Nhiều lợt HS thực hành. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. * Chim gáy . - HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. ___________________________________________ Tiết 2: Thủ công Bài 22: Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể cha cân đối. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Vật mẫu, quy trình gấp, cắt, dán phong bì. HS: Giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: - Nêu các bớc gấp, cắt, dán phong bì 2. Thực hành: - HS thực hành cắt, gấp, dán phong bì. - Nhắc lại quy trình - Mặt trớc, mặt sau của phong bì nh thế nào ? - GV tổ chức cho HS thực hành. 3. Trng bày sản phẩm - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dơng 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài, nhặt giấy vệ sinh lớp. - Dặn dò học sinh. - 2 Học sinh nêu Bớc 1: Gấp phong bì - Giấy gấp 2 phần theo chiều rộng mép dới cách mép trên khoảng2 ô - Gấp 2 bên vào khoảng 1,5 ô lấy đờng dấu gấp. - Mở ra gấp chéo 4 góc Bớc 2: Cắt phong bì Bớc 3: Dán thành phong bì. - HS thực hành - HS trng bày sản phẩm Tiết 3: Toán Bài 110: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy và học: Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2. - Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . Bài 1 và 2: ( 111) - Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK - Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . Bài 3: ( 111) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh giải vào BC. Tóm tắt 2 tổ : 18 lá cờ. 1 tổ :.... lá cờ? - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm. Bài 4: (111) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh giải vào vở. Tóm tắt 2 học sinh: 1 hàng 20 học snh: hàng? - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm. b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ. * Bài 5: ( 111) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết : + Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. + Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay? - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .- Về nhà học thuộc bảng chia 2 . - 2 HS lên bảng đọc - 1 HS lên bảng làm bài - 2 HS nhắc lại tên bài *Tự nhẩm . - Học sinh đọc bài và sửa bài. - Học theo nhóm và cá nhân. - 1 học sinh nêu . - 2 em thực hiện - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào BC. Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận đợc là : 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ - 1 học sinh nêu . - 2 em thực hiện - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải 20 học sinh xếp đợc số hàng là : 20 : 2 = 10 ( hàng) Đáp số : 10 hàng - Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình - 2 học sinh nêu - Quan sát. * Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. * Vì hình a tổng số chim đợc chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim. ________________________________________ Tiết 4: Thể dục (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ___________________________________________ Chiều Tiết 1: Tập làm văn * ôn: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn về loài chim. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Vở buổi 2 2. Bài luyện ở lớp: Bài 1: Em hãy viết lời đáp trong các câu trả lời sau: - HS yêu cầu - GV lu ý HS đọc kĩ tình huống sau đó suy nghĩ viết lời đáp phù hợp: - HS viết các lời đáp vào vở. - HS nêu miệng các lời đáp đó. - GV nhận xét giúp các em có lời đáp cho phù hợp, khéo léo nhất. Bài 2: Hãy tự tìm ý để viết 2,3 câu trong đó có lời xin lỗi và lời đáp theo mẫu câu trên? - HS nêu yêu cầu. - GV làm rõ yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - GVvà HS nhận xét. Bài 3: Hãy trả lời các câu trả lời sau - GV nêu từng câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi đó. Bài 4: Hãy sắp xếp các câu các câu trả lời trên thành một đoạn văn ngắn. - GV nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở. - GV chấm một số em nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn bài. __________________________________________________ Tiết 2: Toán * Bài 110: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy và học: Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2. - Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập . Bài 1 và 2: ( 111) - Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK - Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . Bài 3: ( 111) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh giải vào vở. Tóm tắt 2 tổ : 18 lá cờ. 1 tổ :.... lá cờ? - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm. b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ. * Bài 5: ( 111) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết : + Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. + Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay? - Giáo viên nhận xét, tuyên dơng . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng .- Về nhà học thuộc bảng chia 2 . - 2 HS lên bảng đọc - 1 HS lên bảng làm bài - 2 HS nhắc lại tên bài *Tự nhẩm . - Học sinh đọc bài và sửa bài. - Học theo nhóm và cá nhân. - 1 học sinh nêu . - 2 em thực hiện - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận đợc là : 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ - Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình - 2 học sinh nêu - Quan sát. * Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. * Vì hình a tổng số chim đợc chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim. ________________________________________ Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần Sinh hoạt tuần 22 I. Mục tiêu: - Học sinh biết đơc nội dung sinh hoạt, thấy đợc những u khuyết điểm trong tuần, có hớng sửa chữa và phát huy. - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp. - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao. II. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. - Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống - Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác. - Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ. - Tham gia ủng hộ tích cực đạt đợc 46000 đ : Phơng Anh: 18000. Tuấn Anh: 5000 - Có tiến bộ trong HT: Ngân - Có ý thức luyện chữ thờng xuyên: Mai, Vũ Nhung, Thảo. - Duy trì việc đi học đều: Hoàng Ngân. 2. Tồn tại - Cha tự giác trong học tập: Đăng Khoa - Lời học bảng nhân: Đăng Khoa, Hoàng 3. Hoạt động văn nghệ: - Ca hát chào mừng “Mừng Đảng, mừng xuân” - Nhận xét, biểu dơng nhóm, cá nhân thực hiện tốt - Chơi trò chơi II. Kế hoạch tuần 23: - Dạy và học đúng theo thời khoá biểu - Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú. - Tiếp tục ủng hộ Tết vì nạn nhân chất độc da cam, Tết vì bạn nghèo.
Tài liệu đính kèm: