Ôn tập giữa học kì 1
(tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật
( BT3, BT4).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút).
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4). - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Nhóm 2, cá nhân, cả lớp . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc. - Tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nộ dung bài 3. Đọc thuộc bảng chữ cái . 4. Viết từ thích hợp vào ô trống - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở - Một HS làm trên bảng - Nhận xét chốt lời giải đúng 5. Tìm các từ xếp vào ô trống trong bảng - Mỗi ô trống viết 5 từ - GVviết nhanh lên bảng - GV- HS chữa bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - YC về nhà học thuộc bảng chữ cái. - HS lên bảng bốc thăm trúng bài nào đọc bài ấy. Mỗi em chuẩn bị khoảng 2 phút, rồi đọc. - HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự + Đọc tiếp sức + Đố nhau - 2HS đọc toàn bộ bảng chữ cái - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài - HS làm trong vở. Học sinh viết - nêu trước lớp Tập đọc Ôn tập giữa học kỳ 1 (tiết 2) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Mẫu câu của bài tập 2. - HĐ cá nhân. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới . a. Giới thiệu bài. b. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập . Bài 1: Kiểm tra bài tập đọc. - GV tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn một trong các bài (trong phiếu) - GV- HS nhận xét cho điểm Bài 2: Đặt câu theo mẫu - Cho HS đọc yêu cầu - GV HD mẫu - Đặt câu hỏi( theo mẫu) Bài 3: Ghi lại tên riêng - HS đọc yêu cầu - Mở mục lục sách chủ điểm thầy cô ghi lại tên riêng trong các bài tập đọc - Sắp xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái - GVnhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc bảng chữ cái. - Đọc bài trả lời câu hỏi - HS lần lượt lên bốc thăm chuẩn bị - HS lần lượt đọc - HS đọc yêu cầu của bài HS suy nghĩ đặt theo nhóm 2 VD: Ông mình là bộ đội. Bác mình là công nhân. * Ghi lại tất cả tên riêng trong bài tập đọc ở tuần8 và tuần 9 theo thứ tự bảng chữ cái. HS thảo luận - ghi vào phiếu bài tập . VD: Trong bài Người thầy cũ : Dũng, Khánh - HS ghi lại tất cả tên riêng trong các bài tập đọc - Các nhóm báo cáo. + An, Dũng, Khánh, Minh, Nam Toán Lít I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo thro đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng: - Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nớc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - GV kiểm tra vở bài tập của học sinh - Nhận xét - đánh giá . B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu tương dung tích - Lấy 2 cốc nước to, nhỏ rót đầy nước. + Cốc nào chứa nhiều nước hơn ? + Cốc nào chứa được ít nớc hơn ? - Chọn các vật có chứa nước và so sánh. 2. Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít. Đơn vị lít. - GV GT: Đây là chai 1 lít. Rót nước đầy chai này ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 can hoặc 1 chai , người ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. 3. Thực hành: Bài 1 : (41) Đọc yêu cầu - HS đọc - HS viết - GV nhận xét . Bài 2: (41) Làm quen với tính cộng, trừ với số đo theo đơn vị là lít - Ghi tên đơn vị lít vào kết quả của phép tính - Nhận xét và sửa sai Bài 3: ( 42) - QS hình vẽ tự nêu bài toán Bài 4: (42) - Đọc và tóm tắt bài toán - Cả lớp giải vào vở - Nhận xét và sửa 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiếi học - HS nêu lại nội dung của bài. - Cốc to - Cốc nhỏ - Chai chứa ít hơn can, lọ chứa ít hơn thùng, bình chứa nhiều hơn cốc. Rót nước đầy chai này ta đựơc 1 lít nước - Rót sữa đầy ca này ta đợc 1 lít sữa.. .. .. - Nhiều HS nêu - HS viết BC l - 1HS đọc yêu cầu của bài . - 1 lít, 2 lít, 3 lít... .. .. - 3 lít, 10 lít, 12 lít, 5 lít.. .. .. - HS làm bảng con - bảng lớp a) 9l+ 8l = 17l b)17l - 6l = 11 l 15 l+ 5l = 20 l 18l - 5l =13 l 2l + 2l + 6l = 10 28l - 4l - 2l= 22l - HS viết được + 10l - 2l = 8l + 20l - 10l = 10l Bài giải Cả 2 lần bán đợc là: 12l + 15l = 27( l ) Đáp số: 27l Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Chuẩn bị: - Xô nước, chai, cốc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho HS đọc , viết đơn vị đo dung tích l - Làm bài . - Giáo viên nhận xét , cho điểm . B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài. 2. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (43) Nêu yêu cầu. - GVHD làm mẫu. 2l + 1l = 3l 3l + 2l - 1l =4l - Nhiều học sinh đọc kết quả Bài 2: (43) Nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn nhẩm 1l + 2l + 3l = 6l - Viết 6 vào ô trống - Nhận xét ghi lại kết quả đúng Bài 3: (43) Đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV tóm tắt - hướng dẫn giải - Chữa bài - nhận xét Bài 4: Thực hành. - Rót nước từ chai một lít sang các cốc như nhau. - Rót được mấy cốc. - GV nhận xét kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc , viết l 12l + 5l = 17 l 33l - 12l =21l - HS nêu yêu cầu - HS làm BC - BL 16l + 5l = 21l 35l - 12l =23l 15l - 5l = 10l 16l- 4l + 15l =27l - HS thảo luận nhóm2 - Lần lượt các nhóm báo cáo a) 6 b) 8 c) 30 - Các nhóm khác nhận xét - HS đọc đề bài toán- phân tích đề toán - Dạng toán ít hơn - 1HS lên bảng giải - Cả lớp làm vở Bài giải Số dầu trong thùng thứ hai là: 16 - 2 = 14 ( l ) Đáp số: 14l - Học sinh thực hành. - HS thực hành nhóm 4 - Các nhóm lần lượt báo cáo Tập viết Ôn tập giữa học kỳ 1 ( tiết 3) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. - Học sinh khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài chính tả ( tốc độ trên 35 chữ / 15 phút) II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Vở viết chính tả. - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét - cho điểm . 3. Viết chính tả a. GV đọc bài : Cân voi b. Tìm hiểu bài: - Người đi thay mặt cho vua một nước đi giao thiệp với nước ngoài gọi là gì ? - Trung Hoa - Lương Thế Vinh - Nội dung bài nói gì ? - Viết từ khó và tên riêng vào bảng con. c. HS viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu - GV quan sát uốn nắn - GV đọc cho HS soát lỗi d. Chấm một số bài rồi nhận xét - GV chấm 5 bài - Trả bài và nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh bốc thăm , chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - Sứ thần - Nước Trung Quốc - Một vị trạng nguyên rất giỏi ở nước ta ngày xa. - HS trả lời - HS viết bảng con +Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, đánh dấu ,voi nặng . - 1HS nhắc lại cách viết bài chính tả - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi . - HS dùng bút chì gạch chân dưới những chữ viết sai Kể chuyện Ôn tập giữa học kỳ 1 (tiết 4) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng - Bảng mẫu bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Đọc bài “Danh sách tổ 1 lớp 2A và Trên chiếc bè '' - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài làm việc thật là vui. - Giúp HS nắm yêu cầu của đề - Cả lớp làm nháp. Một HS làm trên bảng. + Đồng hồ + Gà trống + Tu hú + Chim + Cành đào + Bé 4. Đặt câu về đồ vật , con vật, cây cối - Giáo viên nhận xét đánh giá . C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh học tốt. - Về nhà ôn các bài học thuộc lòng. - Học sinh chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài cá nhân - Báo phút báo giờ - gáy vang ò..ó..o báo trời sáng - Kêu tu hú, tu hú sắp đến mùa vải chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ - Học sinh làm bài cá nhân viết vào vở BT a. Con mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc cho chủ. b. Cái quạt quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. c. Cây bưởi cho quả ngọt để bày cỗ trung thu. - Học sinh đọc bài trước lớp Chính tả Ôn tập giữa học kỳ 1 ( tiết 5) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). - Giáo dục học sinh, biết quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - HĐ cá nhân, Nhóm 4, cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập . Bài 1: (72) Kiểm tra bài học thuộc lòng. - GV tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn một trong các bài (trong phiếu) - GV- HS nhận xét cho điểm Bài 2: (72) Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cho HS làm ... Ôn tập giữa học kỳ 1 ( tiết 7) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình hướng cụ thể (BT3). II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các học thuộc lòng. - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra HTL: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét - cho điểm . 3. Tra mục lục sách trong tuần 8: - Yêu cầu HS tra mục lục sách trong tuần 8 - Viết kết quả vào phiếu học tập. - Nêu kết quả, so sánh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề ghị của em trong những trường hợp dưới đây: - yêu cầu học sinh làm miệng theo nhóm 2. - Báo cáo trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh bốc thăm , chuẩn bị và đọc - Học sinh đọc bài - 2 HS đọc - 1 học sinh làm bảng lớn, cả lớp làm vào phiếu HT. - Tập đọc: Người mẹ hiền - Kể chuyện: Người mẹ hiền - Chính tả (TC): Người mẹ hiền Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập đọc: Bàn tay dịu dàng - Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Tập viết: Chữ hoa G - Chính tả (N-V): Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/ au, r/d/gi, uôn/ uông - Tập Làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghi. Kể ngắn theo câu hỏi a) Mẹ ơi mẹ mua cho con 1 tấm thiếp để chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 tháng 11. b) Để bắt đầu buổi văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé! c) Xin mời bạn Hà hát tặng thầy cô bài: Mẹ và cô. d) Thưa cô xin cô nhắc lại giùm câu hỏi ạ! Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. II. Chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giấy để HD gấp. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét ý thức chuẩn bị đồ dùng của HS. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui, trang trí sản phẩm. 2. Thực hành: - Nêu quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. a ) HS QS và nhận xét - HS QS thuyền phẳng đáy có mui - 1 HS làm và nêu quy trình - Nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành: - Thực hành theo nhóm 4 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Trang trí sản phẩm theo ý thích. 4. Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - HS để đồ dùng GV kiểm tra. + Bước 1: Gấp các nét gấp cách đều + Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền + Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. Chỉ tranh quy trình nêu các bước. Học sinh thực hành trong nhóm. Trang trí sản phẩm. Quan sát nhóm bạn, đánh giá bài của các bạn. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: GV nhận xét chung về bài kiểm tra giữa học kì I 2. Bài mới: a.Giới thiệu kí hiệu chữ - GV ghi bảng 4 + 6 = .. .. .. = 10 - .. .. = 10 - .. .. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có kết quả - Nhận xét về số hạng và tổng - Số ô vuông bị che lấp là số cho biết ta gọi số đó là x - Lấy x cộng 4 . Tức là lấy số ô vuông cha biết cộng với số ô vuông đã biết + x là gì ? + 4 là gì ? + 10 là gì ? - Muốn tìm x ta làm thế nào ? - Khi tìm x phải viết theo 3 cột, dấu bằng phải thẳng cột với nhau b. Thực hành: Bài 1 :Cho HS nêu yêu cầu Hướng dẫn HS làm a) x + 3 = 9 x = 9 -3 x = 6 GV nhận xét - cho điểm Bài 2 :Cho HS nêu yêu cầu - HD học sinh làm bài Bài 3 : HS đọc đề - Phân tích bài toán - GV nhận xét - đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm một số trong một tổng thì ta làm như thế nào? - Về nhà học thuộc quy tắc . 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia - Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp Nhiều HS đọc (ích xì) - Số chưa biết - Số đã biết Gọi là tổng - Muốn tìm số chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết - HS học thuộc lòng quy tắc HS nêu yêu cầu HS làm BC + BL b) x +5 = 10 c) x + 2 = 8 x = 10 -5 x = 8- 2 x = 5 x = 6 d) x + 8 =19 e) 4 + x = 14 x =19 - 8 x = 14 - 4 x =11 x = 10 HS nêu yêu cầu HS làm lần lượt từng phép tính HS khác nhận xét - HS đọc đề - phân tích đề 1 HS làm BL - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số học sinh nữ là : 35 - 20 = 15(học sinh ) Đáp số : 15 học sinh ĐẠO ĐỨC. CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập . - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày . II.Đồ dùng dạy – học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. 1.Bài mới: Hoạt động 1: Xử lí tình huống. +Giáo viên treo bài tập 1: Hà đang làm bài tập ở nhà thì có bạn đến rủ đi chơi () .Bạn Hà phải làm gì khi đó? -Yêu cầu học sinh. “Hà đi ngay cùng bạn/ nhờ bạn giúp làm rồi đi/ bảo bạn chờ/ cố làm xong bài rồi mới đi/ * Kết luận : Khi đang học, đang làm bài tập , các em cần cố gắng hoàn thành công việc , không nên bỏ giở, như thế mới là học tập chăm chỉ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . * Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập . +Bài2: đánh dấu + vào£ trước ý kiến đúng. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu –thảo luận nhóm 4 -Giáo viên đi sát- giúp đỡ học sinh yếu , nhóm yếu- nhận xét, đánh giá. +Bài 3: Hãy ghi những lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Giáo viên theo dõi, gọi ý- nhận xét –chữa bài cùng học sinh- đánh gía. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. * Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập . +Bài 4: các bạn trong mỗi tranh dưới đây đang làm gì? -Em có tán thành việc làm của các bạn không ? Vì sao? H.Em đã học tập chăm chỉ chưa? Hãy kể tên những việc làn cụ thể? Kết quả đạt được ra sao? * Kết luận :Chăm chỉ học tập giúp em mau chóng tiến bộ.Mỗi chúng ta cần phải chăm chỉ học tập. 2.Củng cố, dặn dò: H.Vừa học bài gì? -Hệ thống bài- nhận xét giờ học- tuyên dương. -Rèn thói quen: chăm chỉ học tập. -Học sinh theo dõi. -Hoạt động nhóm 2. -Gọi 3 nhóm lên trình bày – học sinh ở lớp nhận xét. -Học sinh lắng nghe. - Trình bày trước lớp- nhận xét. “Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là: a,b,d,đ” “ Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Bố mẹ hài lòng. -Thực hiện quyền được học tập.” - Nêu yêu cầu bài-làm nhóm2 - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. -Chăm chỉ học tập. - Học sinh lắng nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN . I.Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - Biết được tác hai của giun đối với sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy- học: - Thầy: giáo án, tranh vẽ, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. * HS nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun – Biết nơi giun thường sống trong cơ thể người – Nêu được tác hại của bệnh giun . H.Em đã bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun bao giờ chưa? Ò Nếu bị như vậy, chứng tỏ em đã bị nhiễm giun. H.Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? H.Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? H.Nêu tác hại do giun gây ra? Hoạt động 2 : Nguyên nhân lây nhiễm giun. * HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể . -Yêu cầu học sinh. -Câu hỏi tự luận: H.Trứng giun và giun từ trong ruột người bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào? H.Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? * Kết luận :Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau: Không rửa tay sạch sau, tay bẩn cầm đồ ăn. -Nguồn nước bị nhiều phân -Đất trồng rau, rau rửa không sạch. Ruồi đậu vào phân làm cho người bị nhiễm giun. Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh giun Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện , thường đi dép , ăn chín , uống nước đã đun sôi , giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh * Kết luận :Ăn chín, uống sôi, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn , cắt ngắn móng tay -Làm hố xí đúng qui cách, hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho rau màu.Không đi bừa bãi 2.Củng cố, dặn dò: -Hệ thống bài , nhận xét giờ học. -Kể cho người thân nghe về nguyên nhân và cách phòng bệnh giun sán. -Hoạt động lớp- trả lời câu hỏi. -Ruột,dạ dày, gan,phổi, mạch máu.Chủ yếu ở ruột. -Hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống. -Gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡngtắc ruột chết người. -Thảo luận nhóm 2- mở sgk/20 quan sát, thảo luận.Đại diện nhóm trình bày- nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Nhóm 4. -Quan sát tranh – thảo luận- các nhóm trình bày- nhận xét. -Học sinh lắng nghe. Lồng ghép:Học sinh nêu được tác hại của bệnh giun. Phát hiện ra nguyên nhân và cách trứng giun xâm nhập vào cơ thế Kể ra được các biện phápphòng tránh và có ý thức thực hiện được các biện pháp đó. SINH HOẠT TUẦN 9 I.MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần. - HS sữa chữa những khuyết điểm còn tồn tại. - Nêu phương hướng tuần tới. II.NỘI DUNG SINH HOẠT: * GV tổ chức tiết sinh hoạt: - Các tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của từng tổ viên. - Lớp trưởng báo cáo mọi hoạt động thực hiện trong tuần. * GV nhận xét chung: + Học tập: Các em đã đi vào nề nếp. Học bài và chuẩn bị bài tương đối tốt: + Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết chào hỏi người lớn, thầy cô giáo. + Nề nếp: Ra vào lớp đúng giờ, bên cạnh đó có một số bạn còn nói chuyện trong lớp: - Chữ viết còn xấu: - Đọc bài chậm: * Phương hướng tuần tới: - Rèn chữ, giữ vở cho tốt hơn. - Tiếp tục đóng các khoản tiền. - Phát động phong trào hoa điểm 10.
Tài liệu đính kèm: