Bài giảng Lớp 4 - Tuần 14 - Lại Văn Thuần

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 14 - Lại Văn Thuần

 BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

 - Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .

 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cô giáo .

 - Lễ phép vâng lời thầy giáo ,cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)

 III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 14 - Lại Văn Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 14
 Thø hai ngµy 7 / 12 / 2009
 So¹n ngµy 30 / 11 / 2009
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B – Giáo viên nhắc học sinh trước lớp.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
§¹o ®øc. 
 BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
 - Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cô giáo .
 - Lễ phép vâng lời thầy giáo ,cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)
 III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
 - GV nêu tình huống
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22)
 - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
 - GV nhận xét kết luận:
 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
 - GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo 
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-Từng nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
-HS đọc.
----------------------------------------------
TËp ®äc. 
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: 
 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).
 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc nhóm đôi
- HS đọc tồn bài.
 * Tìm hiểu bài:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Vì sao chú Đất lại ra đi ?
+ Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện?
 * Đọc diễn cảm:
- yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu  đến đi chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình... đến hết.
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa 
+ Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
+ Ông chê chú nhát.
+ Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
+ Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
 - Con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn. 
 ----------------------------------------------
To¸n
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Biết chia một tổng cho một số .
 -Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ làm bài tập
III.Hoạt động trên lớp:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1.Giới thiệu bài:
 a/So sánh giá trị của hai biểu thức
-GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
 Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
b/Quy tắc một tổng chia cho một số
-GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào?
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7.
35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21)?
Khi chia một tổng cho một số ta l àm th ế n ào?
c.Luyện tập
Bài1 : HS làm vở.
 -Yêu cầu của bài 1 là gì?
 Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở.
GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm.
Bài2: HS làm bảng con.
-GV viết lên bảng (35-21):7.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát
 biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào
 quy tắc chia một tổng cho một số.- 
GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.
3.Củng cố, dặn dò:
VN làm bài tập 3 và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số có một chữ số
 H ĐỘNG CỦA TRÒ 
 HS tính:
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 =8
-Gía trị của hai biểu thức bằng 
nhau và đều bằng 8
-..dạng chia một tổng cho một 
số
-.. là số hạng của tổng
Khi chia một tổng cho một số, nếu các 
số hạng của tổng đều chia hết cho số
 chia thì ta có thể chia từng số hạng 
cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm
 được với nhau.
-T ính b ằng hai c ách:
a. (15 +35):5= 50 : 5 =10
 15 : 5 +35:5 = 3+ 7 = 10
.(80+4) :4 = 84:4 = 21
 80 : 4 + 4: 4 = 20 +1 =21
b.18:6+24:6 = 3 + 4 =7
 (18 + 24 ):6 = 42 :6 = 7
60 : 3 +9 : 3 = 20 + 3 = 23
(60+9) :3 =69: 3 = 23
-1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở
a. C1: (27-18):3=9 :3 =3
C2:(27-18):3 = 27 : 3 – 18 :3 = 9 – 6 =3
b.(64-32) :8 = 32:8 =4
64:8 – 32 :8 = 8 – 4 = 4
---------------------------------------------------------------------------- 
 Thø ba ngµy 8 / 12 / 2009
 So¹n ngµy 1 / 12 / 2009
To¸n
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp HS: 
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư)
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 - Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ làm bài tập
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 128 472 : 6
 - Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. 
 - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? 
 - Cho HS thực hiện phép chia. 
 - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 * Phép chia 230 859 : 5 
 - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này. 
 - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
 c/ Luyện tập - thực hành: 
 Bài 1 - Cho HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 - Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. 
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ..lít xăng
 Bài 3
 - GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? 
 - Một hộp có mấy chiếc áo ?
 - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?
3.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau 
- HS đọc phép chia. 
- HS đặt tính. 
- Theo thứ tự từ phải sang trái 
- Vậy 128 472 : 6 = 21 412
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - Là phép chia hết 
- HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp . 
- Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
- HS đọc đề bài toán. 
- Có tất cả 187250 chiếc áo 
- 8 chiếc áo 
- Phép tính chia 187250 : 8 
- HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
 ----------------------------------------------
LuyÖn tõ vµ c©u. 
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Đặt đ ược câu h ỏi cho bộ phận xác định trong c âu BT1;nh ận biết được m ột s ố t ừ nghi v ấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) bước đầu nhận biết được một 
dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (bt5)
- II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu - Ghi đề bài lên bảng
2. Luyện tập
Bài1:
- Gọi hs đọc y/ c bài
-Y/c hs tự làm bài
-Cho hs đọc câu hỏi mình đặt trước lớp
-Nhận xét - Sửa lỗi
Bài2:
-Bài tập y/c ta làm gì?
-Y/c hs tự làm bài 
-Gọi hs lên trình bày trước lớp
-Nhận xét - Sửa lỗi
Bài3:
-Y/c hs đọc đề bài
-Tìm các từ nghi vấn trong các câu hỏi:
-Y/c hs tự làm bài
-Chữa bài - Chốt lại ý đúng
Bài 4:
-Gọi hs đọc y/c đề
-Y/c hs đọc lại các từ nghi vấn ở btập 3
-Y/c hs đặt câu
--Nhận xét - Sửa lỗi
Bài 5:
-Gọi hs đọc nội dung bài
-Cho hs trao đổi nhóm đôi:
+Thế  ... iệc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. 
 - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
 - Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?
* Hoạt động 2: Liên hệ.
 - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, 
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
 - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
 - Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
+ Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận tìm đề tài.
- Vẽ tranh.
- Thảo luận về lời giới thiệu.
- HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- HS cả lớp.
 ----------------------------------------------
To¸n. 
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I-Mục tiêu
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số
 - Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan 
 - GD học sinh yêu thích học toán
II-Đồ dùng dạy học
III-Các hoạt đông dạy và học
Hoạt động củathầy
Hoạt động của trò
.Bài mới
.Giới thiệu bài
a)So sánh giá trị các biểu thưcï
* Ví dụ 1
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
(9x15):3
9x(15:3)
(9:3)x15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
-Vậy ta có
(9x15):3=9x(15:3)= (9:3)x15
*Ví dụ 2
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
(7x15):3
7x(15:3)
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
-Vậy ta có:
(7x15):3=7x(15:3)
b)Tính chất một tích chia cho một số
-GV hỏi: Biểu thức (9x15):3 có dạng như thế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu thức (9:3)x15.
-GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức (9x15):3?.
-GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm thế nào?
-GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15?
2.2.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.
Bài 2
-GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức:
(25x36):9
3.Củng cố .
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà 
--HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
(9x15):3=135:3=45
9x(15:3)=9x5=45
(9:3)x15=3x15=45
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45.
-HS đọc các biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
(7x15):3=105:3=35
7x(15:3)=7x5=35
-Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35.
-Có dạng một tích chia cho một số.
-Tính tích 9x15=135 rồi lấy 135:3=45.
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15).
-Là các thừa số của tích (9x15)
 Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
-Vì 7 không chia hết cho 3.
-Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
*Cách 1
(8x23):4 = 184:4 = 46
(15x24):6 = 360:6 = 60
*Cách 2
(8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46
(15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 = 60
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 em lên bảng lam, cả lớp làm vào VBT.
(25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 = 100
----------------------------------------------
TËp lµm v¨n 
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
.Bài mới
1.Giới thiệu:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả và viết những đoạn kết thật hay và ấn tượng.
2.Tìm hiểu ví dụ
-Bài 1: Yêu cầu học siunh đọc bài văn
Học sinh đọc chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát tanh minh hoạ và giới thiệu
- Bài văn tả cái gì?
-Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
-Các phần mờ bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học
-Mở bài trực tiếp là như thế nào?
-Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào?
-Bài 2: 
-Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?
2.3.Ghi nhớ:
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
2.4. Luyện tập
-Gọi học sinh đọc tên và yêu cầu
-Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi.
-Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả?
-Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
-Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bằi trên.
-Gọi học sinh trình bày bài làm
-Giáo viên sửa lỗi
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe
-Học sinh đọc
-Tả cối xay gió bằng tre
-Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống”
-Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi”
-Mở bài giới thiệu cái cối
-Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
-Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện
-Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối xay
-Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
-Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tà những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vất ấy.
-Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống
-Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” 
-Mình trống
-Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
-Hình dáng: Tròn như cái chum ,mình được ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn,nở ở giữa khum nhỏ ở hai đầu ;ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong ,nom rất hùng dũng ;hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ ,căng rất phẳng.
-Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng!Tùng!Tùng!-giục trẻ em rảo bước tới trưòng ,trống cầm càng theo nhịp “Cắc tùng
 ----------------------------------------------
§Þa. 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
`I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô,khoai,cây ăn quả ,rau xứ lạnh ,nuôi nhiều lợn và gia cầm
 - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội :tháng lạnh ,tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C,từ đố biết đồng bằng có mùa đông lạnh.
 -Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Đồ dùng dạy học:
Bản phụ viết câu hỏi và sơ đồ. Hình 1® 8 / SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 * Giới thiệu bài 
H động 1:Đồng bằng Bắc Bộ- vựa lúa lớn thứ hai của cả nước 
HS lên chỉ đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ
-Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước ?
HĐ 2Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ
- Kể tên các loại cây trồng và vất nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ.?
Hoạt động 3: Đồng bằng Bắc Bô - vùng trồng rau xứ lạnh
+ Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài mấy tháng? Đó là những tháng nào? 
+Nhiệt độ bao nhiêu?
+ Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ thích hợp trồng loại cây gì?
+ Học sinh kể tên- giáo viên ghi tên 1 số loại rau tiêu biểu?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh kể 1 số biện pháp, bảo vẹ cây trồng, vật nuôi.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học
- Học sinh quan sát giáo viên và lắng nghe.
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân có kinh nghiệm trồng lúa 
Cây trồng
Vật nuôi
- Ngô, khoai
- Trâu, bò, lợn (gia súc)
- Lạc, đỗ
- Vịt, gà (gia cầm)
- Cây ăn quả
- Nuôi, đánh bắt cá
-Mùa đông kéo dài từ 3-4 tháng
Tháng 1,2,3,12
-Nhiệt độ dưới 200C nên rất lạnh
-Ngô ,khoai tây ,cây ăn quả
 -----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiêu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mình.
-Có phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xét bổ sung
.về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_14_lai_van_thuan.doc