: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2)
I.Yêu cầu: -HS nêu được lợi ích của lao động.
-Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
-Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
* Ghi chú: HS biết được ý nghĩa của lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ .
III.Hoạt động trên lớp:
TuÇn 17 Thø hai ngµy 28 / 12 / 2009 So¹n ngµy 21 / 12 / 2009 Sinh hoạt tập thể A - Chào cờ đầu tuần. B – Giáo viên nhắc học sinh trước lớp. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------- §¹o ®øc. : YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2) I.Yêu cầu: -HS nêu được lợi ích của lao động. -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. -Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * Ghi chú: HS biết được ý nghĩa của lao động. II.Đồ dùng dạy học: B¶ng phô . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) -GV nêu yêu cầu: Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? -GV mời một vài HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3 và 4, 6- SGK/26) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3 và 4, 6. Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho các bạn nghe về các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích. -GV kết luận: +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. -HS trao đổi với nhau về nội dung bài tập theo nhóm đôi. -Lớp thảo luận. - 5 HS trình bày kết quả . -HS trình bày. -HS kể các tấm gương lao động. -HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. -HS thực hiện yêu cầu. -HS lắng nghe. ---------------------------------------------- TËp ®äc. RÊt NHIỀU MẶT TRĂNG I. Yêu cầu : -HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -HS đọc toàn bài. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó; giải nghĩa một số từ ở chú giải... -Chú ý câu văn : +Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua -HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? +GV giải nghĩa vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn - Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ? * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa ) -Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn 3. -Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Quan sát và lắng nghe. -2HS đọc. -3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn1: Ở vương quốc nọ đến nhà vua. + Đoạn2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi . + Đoạn 3: Phần còn lại. -HS đọc theo cặp. -2HS đọc. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to ... -Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cap đôi và trả lời câu hỏi: - Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. +HS trả lời. -3 em phân theo vai đọc bài và nêu giọng đọc của các vai.. -HS luyện đọc theo cặp . -3 lượt HS thi đọc toàn bài. -Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,rất khác với người lớn - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . ---------------------------------------------- To¸n LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -HS biết chia cho số có ba chữ số. BT cần làm BT1(a); BT3 (a). II.ChuÈn bÞ -B¶ng phô III. Hoạt động trên lớp : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1.KTBC: 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b.Luyện tập , thực hành Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . -GV nhận xét để cho điểm HS . Bài 2: -GV gọi 1 HS đọc đề bài . -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : .g ? -GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS ôn lại cách tìm chiều rộng của HCN khi biết diện tích và chiều dài của nó. -GV yêu cầu HS tự làm bài . Tóm tắt: Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : m ? Chu vi : m ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau . -HS nghe. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . -1HS đọc. -240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g -HS nêu. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m -HS cả lớp. ---------------------------------------------------------------------------- Thø ba ngµy 29 / 12 / 2009 So¹n ngµy 21 / 12 / 2009 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu: -HS thực hiện được phép nhân, phép chia. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ. -Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số và kĩ năng giải toán. *Ghi chú: BT1 (Bảng 1(3cột đầu; Bảng 2(3cột đầu); BT4 (a,b). II.ChuÈn bÞ -B¶ng phô III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài b.Luyện tập , thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu cầu HS làm bài . -Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng . -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. -Y/c HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết gì? -Yêu cầu HS làm bài . -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 4: -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tr.91SGK. -Biểu đồ cho biết điều gì ? -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. -Y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài . -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét. -1HS nêu. -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vàovở -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -1HS đọc. -Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. Bài giải: Số bộ đồ dùng Sở giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số : 120 bộ -HS cả lớp cùng quan sát. -Số sách bán được trong 4 tuần Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 3: 5750 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 4: 5500 cuốn -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS cả lớp. ---------------------------------------------- LuyÖn tõ vµ c©u. CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ? I. Yêu cầu: -HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). -HS nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II.Chuẩn bị: PhiÕu häc tËp + B¶ng phô III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2 . -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : - Thế nào là câu kể ? -Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của bạn làm trên bảng xem có đúng không ? -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày . - Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động : đánh trâu ra cày ,từ chỉ người hoạt động : người lớn - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu . - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . ... * Con mèo đang nằm dài sưởi nắng... -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động theo nhóm. - Thanh niên / đeo gùi vào rừng . VN -Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . VN -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . V N -Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượucần. VN 1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét chữ bài trên bảng . + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng . + Ba em kể chuyện cổ tích . + Bộ đội giúp dân gặt lúa . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi:Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . ---------------------------------------- KÜ thuËt. : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.Yêu cầu: -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy- học: -Dông cô c¾t may III.Hoạt động day- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Thực hành tiếp tiết 2: -Kiểm tra kết qua thực hành của HS ở tiết 2 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu y/cthời gian hoàn thành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ HT như: phấn, tẩy... -HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nêu các bước khâu túi rút dây. -HS theo dõi. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. -HS thực hành. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. -------------------------------------------------------------------------- Thø s¸u ngµy 1 / 1 / 2010 So¹n ngµy 24 / 12 / 2009 Khoa. : KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề thống nhất do nhµ trêng ra) ---------------------------------------------- To¸n. LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. -Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. *Ghi chú: BT1, BT2; Bt3.S II.ChuÈn bÞ B¶ng phô IIICác bước lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định: 2 KTBC : -GV cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 -Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới - GV giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm Bài 2: Gv cho Hs tự làm bài sau đó gọi Hs nêu kết quả. -Gv nhận xét tuyên dương. Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày. -Gv nhận xét tuyên dương Bài 4: -GV cho HS nhận xét bài 3 khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 4. Củng cố – Dặn dò. -Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau. Hát - 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các H khác nhận xét bổ sung. -HS nghe -HS làm việc nhóm đôi- trình bày. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900. b.Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm. -HS làm vào vở. Gọi 2 HS nêu kết quả. Hs khác nhận xét . a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010. -HS nêu yêu cầu bài. -HS nêu miệng: Số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. -HS lắng nghe ---------------------------------------------- TËp lµm v¨n : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu : -HS hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét: Bài 1, 2, 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143 , 144 SGK . + Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi . -Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn . + Nhận xét kết luận lời giải đúng . + Đoạn 1:(mở bài): giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Đoạn 2: ( thân bài ): tả hình dáng bên ngoài cái cối + Đoạn 3 : ( thân bài ) :tả hoạt động của cái cối. + Đoạn4 :( kết bài ) : nêu cảm nghĩ về cái cối + Hỏi :Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ? c.Ghi nhớ : + Gọi HS đọc phần ghi nhớ . d. Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo luận và làm bài . - Gọi học sinh trình bày . - Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng a/ Bài văn có 4 đoạn : b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút . c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút d/ Đoạn 3 : - Câu mở đoạn : Mở nắp ra , em thấy ....chữ rất nhỏ , không rõ . - Câu kết đoạn : Rồi em tra nắp bút ...cất vào cặp . - Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV chú ý nhắc học sinh + Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận , không viết cả bài . + Quan sát kĩ về : hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn . + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình đối với cái bút . - Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. . - 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng . - Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn . - Lần lượt trình bày -HS đọc. - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa . - Tiếp nối nhau trình bày . - Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng +Tự viết bài - 3 đến 5 HS trình bày . -HS nêu. -Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ---------------------------------------------- §Þa. ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Yêu cầu : -Nội dung ôn tập học kì I: +Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II.Chuẩn bị : -BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ . -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp . *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập . Đặc điểm thiên nhiên ĐB Bắc Bộ -Địa hình -Sông ngòi -Đất đai -Khí hậu -GV nhận xét, kết luận . * Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta . c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d/.TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xét, kết luận . 4.Củng cố : GV nói thêm cho HS hiểu . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -HS lên bảng chỉ . -HS lên điền tên địa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào Phiếu học tập . -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc và trả lời . +Sai. + Sai . +Đúng . - HS nhận xét, bổ sung. ----------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp I-Mục tiêu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt. -Biết được ưu nhược điểm của mình. -Có phương hướng phấn đấu tuần sau. II-Nội dung sinh hoạt: g/v đưa ra nội dung sinh hoạt. -Lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần. -g/v nhận xét bổ sung .về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. -thể dục vệ sinh .......................................................................................................... .trang phục: ................................................................................................................ -Phương hướng tuần sau .......................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: