Bài giảng Lớp 4 - Tuần 24 - Lại Văn Thuần

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 24 - Lại Văn Thuần

Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 1. Hiểu:

- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.

- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng

2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC

- Thế nào là giữ gìn các công trình công cộng?

- Nêu tên 1 số công trình công cộng ở địa phương em?

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. BÀI MỚI

1, Giới thiệu bài mới:

2. Nội dung bài mới

*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả của bài 4

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 24 - Lại Văn Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 1 / 3 / 2010
 Soạn ngày 21 / 2 / 2010
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B – Giỏo viờn nhắc học sinh trước lớp.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Đạo đức. 
Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 1. Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Tài liệu phương tiện
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC
- Thế nào là giữ gìn các công trình công cộng?
- Nêu tên 1 số công trình công cộng ở địa phương em?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài mới:
2. Nội dung bài mới
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả của bài 4
1. Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
2. Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo, như:
- Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
- bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp
3. GV kết luận
Bài 4: Em hãy cùng bạn trong nhóm tìm hiểu và nêu tình trạng hiện tại của những công trình công cộng ở địa phương mình và nêu 1 vài biện pháp và giữ gìn chúng theo bảng mẫu sau:
Stt
Công trình công cộng
Tình trạng hiện tại
Biện pháp thực hiện
1
2
Khu vui chơi trẻ em
Nhà văn hoá
Trường học
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
1.Các nhóm học sinh thảo luận, xử lý tình huống
2. Các nhóm thảo luận
3. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung trao đổi ý kiến trước lớp.
4. Gv kl về từng tình huống
-ý kiến đúng:a
ý kiến sai: b, c 
Bài tập 3-SGK
Trong các ý kiến sau ý kiến nào em cho là đúng.
a,
b,
c,
đKết luận chung:Ghi nhớ(sgk-35)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------
Tập đọc. 
Vẽ về cuộc sống an toàn.
I. Mục tiêu
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc đúng một bản tin ( thông báo tin vui ).
- Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi câu văn dài:
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi SGK.
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Hướng dẫn HS đọc từ UNICEF, giới thiệu tên viết tắt của tổ chức Nhi đồng liên hợp quốc.
- G chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp :
 + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
 + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
? Thiếu nhi đã hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
* Kết luận: Chủ đề của BTC về cuộc thi vẽ đã được thiếu nhi cả nước hưởng ứng rất nhiệt tình đông đảo.
? Nội dung của đoạn 1 và 2 là gì?
HS đọc đoạn 3, 4 và thảo luận:
+ Bản tin cho thấy các bạn đã nhận thức về chủ đề cuộc thi ntn?
+ Những nhận xét nào của bản tin thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
* Kết luận: Tranh của thiếu nhi được đánh giá tốt về nội dung và hình thức. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi đã có được nhận thức đúng đắn về 1 cuộc sống an toàn
+ Nội dung chính của bản tin là gì?
 - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi bảng.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 em đọc, nêu giọng đọc bản tin vui này
 - 3 em đọc, nêu giọng đọc phù hợp.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét giờ học, 
- Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ.
Đoạn 1: Từ đầu đến ....sống an toàn.
Đoạn 2: Tiếp theo đến ... Kiên Giang.
Đoạn 3: Tiếp theo đến ... giải ba.
Đoạn 4: Còn lại.
1/ Thiếu nhi cả nước vẽ tranh về cuộc sống an toàn
+ Em muốn sống an toàn.
+ Cuộc thi được đông đảo thiếu nhi cả nước tham gia...gửi về ban tổ chức.
2/ Tranh có nội dung khá đẹp, sáng tạo, hồn nhiên
+ Các bạn nhận thức tốt về cuộc thi, có kiến thức về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông...
+ Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng , ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc...ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
+ Nhằm gây ấn tượng hấp dẫn người đọc, tóm tắt thật gọn bằng số liệu và từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
 ----------------------------------------------
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết trình bày giải toán có lời văn liên quan đến cộng 2 phân số khác MS
- Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực, tư duy lô gíc.
II. Đồ dùng dạy học
IIi. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS chữa bài, nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
- Chấm 1 số VBT
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 (128)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Nhận xét về các phép tính?
? Cách cộng 2 phân số có cùng MS?
* Bài 2 (128)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Gọi 1 số em nêu lại cách cộng hai phân số 
 cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
* Bài 3 (128)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu .
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
? Tại sao làm như vậy?
* Bài 4 (128)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt bài.
+ Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt 
 động bằng mấy phần đội viên chi đội, ta làm ntntn ?
- Yêu cầu hs làm VBT, 1 em làm bảng phụ.
- Gọi HS trình bày bài, nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
*Bài 1 (128) Tính
a) 
b) 
c) 
*Bài 2 (128) Tính
a) 
b) 
c) 
*Bài 3 (128) Rút gọn rồi tính
a) và Ta có: = 
Vậy: 
b) 
c) 
*Bài 4 (128)
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 ( số đội viên chi đội )
Đáp số: số đội viên chi đội
--------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba ngày 2 / 3 / 2010
 Soạn ngày 22 /2 / 2010
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số, bước đầu áp dụng tính chất kết hợp để giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS chữa bài, nêu cách cộng hai phân số 
- Chấm 1 số VBT
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 (128)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn mẫu.
? STN 3 được viết dưới dạng phân số như thế nào?
? Để viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số, có những cách nào?
- HS áp dụng để làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện bài tập.
- Lớp nhận xét bài và đọc to kết quả
- GV nhận xét.
? Muốn cộng 1 số TN với 1 phân số ta làm như thế nào?
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra.
* Bài 2 (128)
- Gọi Hs nêu yêu cầu. 
- Gọi 1 số em nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
- yêu cầu HS tính và viết vào các chỗ chấm đầu tiên trong bài.
+ Hãy so sánh 
+ Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể làm ntn?
KL: Đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng các phân số.
+ Hãy so sánh tính chất kết hợp của phép cộng các phân số với tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên?
* Bài 3 (129)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt bài.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
? Thế nào được gọi là nửa chu vi hình chữ nhật?
- HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài
- HS khác và GV nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
*Bài 1 (128) Tính (Theo mẫu)
M: 3 + = 
a/ 3 + 
b/ 
c/ 
*Bài 2 (128) Tính chất kết hợp
(;
;
Vậy: ( 
* Kết luận: SGK
* Bài 3 (129)
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Đáp số: 
----------------------------------------------
Luyện từ và câu. 
Câu kể Ai là gì ?
I. Mục tiêu
- HS hiểu được cấu tạo cơ bản và tác dụng của câu kể Ai là gì?.
- Tìm được đúng câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì ? khi nói hoặc viết văn, để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
II.Đồ dùng dạy học
- bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp thực hiện các yêu cầu:
+ Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung 1,2.
- Gọi 3 em đọc 3 câu được gạch chân.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp để trả lời câu hỏi:
+ Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
- Gọi HS nêu ý kiến, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
* Gọi HS nêu yêu cầu 3.
- Hướng dẫn cách tìm và đặt câu hỏi cho từng bộ phậ ... đời sống thực vật?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: cá nhân
- Nêu yêu cầu hoạt động: Nêu các ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò đói với đời sống con người.
- Gọi HS nêu, GV ghi bảng.
 + Hãy phân loại thành 2 nhóm: Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc thế giới và nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người ?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết, SGK/ 96.
* Hoạt động 2: nhóm
- Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Kể tên 1 số động vật mà em biết? Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số loại động vật liếm ăn vào ban ngày?
+ Em nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của những động vật đó? 
- Thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả
3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
1. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
 Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc thế giới: giúp ta nhìn thấy mọi vật, giúp ta thấy đường đi, nhìn thấy màu sắc cay cối...
+ Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người: ánh sáng cung cấp vitamin D chống còi xương, cung cấp thức ăn, sưởi ấm....
- Kết luận chung: ánh sáng rất cần cho sự sống của con người, thiếu ánh sáng, con người khó có thể tồn tại.
2. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
+ Hổ, báo, chó, mèo, gà vịt....
+ Động vật kiếm ăn vào ban đêm: dơi, cú mèo, chuột, gián...
+ Động vật kiếm ăn vào bạn ngày: Hổ báo, gà vịt, trâu bò....
+ Mắt của động vật kiếm ăn vào ban đêm không phân biệt được màu sắc, ......
- Kết luận chung, mở rộng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của một số loài động vật và cách người ta dùng ánh sáng để tăng năng suất vật nuôi.
-----------------------------------------------------
Toán. 
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai phân số, ba phân số.
- Rèn tính khoa học, cẩn thận, lôgíc.
II. Đồ dùng dạy học
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS chữa bài, nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1(131)
- Gọi Hs nêu yêu cầu. 
- Gọi 1 số em nêu lại cách trừ, cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi 1 số em lần lượt chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2 (131)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Muốn trừ 1 STN cho 1 phân số, ta làm ntn?
? (a), (c) phải quy đồng mấy phân số mới tính được? Vì sao?
? (b), (d) tại sao chỉ quy đồng 1 phân số?
* Bài 3(131)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
? Dạng phép tính là gì? STN được chuyển thành phân số như thế nào?
- Yêu cầu HS làm VBT.
- Gọi 1 số em lần lượt chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
? Để chuyển STN thành phân số ta làm như thế nào?
* Bài 4 (131)
- HS đọc đề bài và xác định rõ yêu cầu BT
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính.
- Mời đại diện mỗi tổ lên chữa bài
- Dưới lớp đổi chéo VBT để kiểm tra và nhận xét.
? Bài có mấy bước thực hiện? Phân số rút gọn có đặc điểm gì? Tính như thế nào?
* Bài 5 (131)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt bài.
+ Muốn biết thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ.
- Gọi HS trình bày bài, nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
Bài 1 (131) Tính
a/ 
b/ 
c/ 
* Bài 2 (131) tính
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
*Bài 3(131) Tính (theo mẫu)
*Bài 4(131) Rút gọn rồi tính
*Bài 5 (131)
Bài giải
Thời gian ngủ của bạn Nam là :
 ( ngày )
Đáp số: ngày
----------------------------------------------
Tập làm văn 
Tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Biết cách tóm tắt tin tức ngắn gọn mà vẫn đảm bảo đủ nội dung của tin.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài văn giờ trước.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả:
+ Bản tin này gồm mấy đoạn?
+ Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn? Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng và ghi bảng.
- Gọi 1-2 em tóm tắt toàn bộ bản tin.
 3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Thế nào là tóm tắt tin tức?
 + Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì?
* Kết luận: sgk.
4. Luyện tập
* Bài 1 (63)
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em viết bảng phụ.
- Gọi HS trình bày.
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 2(63)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài: Cần trình bày bằng số liệu, từ ngữ nổi bật, ấn tượng.
- Yêu cầu HS làm việc các nhân.
- Gọi 1 số em trình bày các câu tóm tắt cho bài báo.
- Nhận xét, kết luận bản tin hay, đúng. 
- Gọi HS đọc lại bản tin tóm tắt.
- GV chốt: Khi tóm tắt các bản tin, cần cố gắng giữ chính xác số liệu và nội dung cốt lõi vấn đề
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
I. Nhận xét
Bài 1
Đoạn
Sự việc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết
UNICEF, báo Thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.
2
Nội dung, kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ cho thấy nhận thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.
4
Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.
Tranh dự thi có ngôn ngứ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Bài 2
+ Là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung.
+ Ta cần phải: Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; 
II. Ghi nhớ: ( SGK )
- 2- 3 em đọc
 III. Luyện tập
*Bài 1(63)
Ngày 17/11/1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Quyết định trên được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/12/2000. Sự việc này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản trên đất nước mình.
Bài 2(63) Tóm tắt bản tin cho bài báo.
+ 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
+ 29/12/2000, là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo.
+ Việt nam rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá.
----------------------------------------------
Địa. 
Thành phố Cần Thơ
I. Mục tiêu
Sau bài học này, HS có khả năng: 
- Chỉ được vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với Cần Thơ.
- Trình bày được đặc điểm của thành phố Cần Thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ, lược đồ, ĐBSCL, TP Cần Thơ
- Tranh ảnh
III. Các hoạt động chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT BC
- Nêu một số dẫn chứng cho thấy TPHCM là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá lớn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một thành phố khác nằm ở vùng ĐBSCL. Đó chính là thành phố Cần Thơ.
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1:Nhóm
-GV treo bản đồ, lược đồ trong SGK trả lời câu hỏi 
+Chỉ vị trí TP Cần Tthơ?
+Thành phố Cần Thơ giáp với tỉnh nào?
+ Từ TP này đi các tỉnh khác bằng những phương tiện giao thông nào?
*Tóm lại : Với những đặc điểm trên Cần Thơ có những 
thuận lợi gì?
* Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm
- HS đọc SGK
-Các nhóm thảo luận 
 + Hãy tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học du lịch? 
-HS thảo luận
-Đại diện nhóm phát biểu
GV kết luận 
- HS đọc SGK
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
1. Thành phố ở trung tâm ĐBSCL
- Vị trí:
+ Trung tâm ĐBSCL .
+ Nằm bên sông Hậu.
-Giáp: 
+Phía Tây Bắc : An Giang, Đồng Tháp
+ Phía Tây: Kiên Giang
+Phía Đông : Vĩnh Long
+Phía Nam: Hậu Giang
- Từ cần thơ: có thể tới các tỉnh bằng các phương tiện: đường ô tô, đường thuỷ, đường không.
*Cần Thơ có nhiếu điieù kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác trong nước và thế giới.
2. Trung tâm kinh tế , văn hoá, Kkhoa học của ĐBSCL
- Kinh tế: là trung tâm kinh tế quan trọng của ĐBSCL. Nơi tiếp nhận, xuất khẩu hàng hoá , nông sản, thuỷ sản.
- Văn hoá: Tập trung các trường đại học, các trường cao đẳng, trung tâm dạy nghề
+Khoa học : Có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐBSCL.
- Du lịch: Vườn cây ăn qủa các chợ nổi, vườn cò
3. Kết luận:SGK
 -----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiờu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mỡnh.
-Cú phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lờn nhận xột cỏc hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xột bổ sung
.về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_24_lai_van_thuan.doc