Bài giảng Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

TOÁN

Triệu và lớp triêu (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :

 - Vận dụng kiến thức đã học vào đọc, viết các số đến lớp triệu.

 - Củng cố thêm về hàng và lớp

 - Củng cố về cách dùng bảng thống kê số liệu

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 	 Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
Thư thăm bạn
 I. MỤC TIÊU:
 1/ Học sinh đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
 2/ Tóm tắt nội dung câu chuyện: Tình cảm bạn bố: thương bạn muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn ,khó khăn trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ: Đọc bài thơ Truyện cổ nước mình. Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài học.
 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Đọc theo từng đoạn: Đoạn1.Hoà bình...với bạn; Đoạn2. Hồng ơi...như mình; Đoạn 3 .phần còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi .
- GV ghi bảng ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn3 và trả lời câu hỏi .
- Hỏi: Bài thơ thể hiện điểu gì?
- GV ghi nội dung chính của bài thơ.
 Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
+ GV đọc mẫu
+ GV theo dõi uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Qua bức thư em hiểu bạn Long là người ntn?
- Nhận xét tiết học. 
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi 
- Cả lớp quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- 1-2 em đọc cả bài. - 1HS đọc chú giải.
- HS rút ra ý chính đoạn 1
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời, rút ra ý chính của đoạn2
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- Rút ra ý chính của đọan.
- 3HS nhắc lại nội dung chính.
- 2HS đọc toàn bài
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
TOÁN
Triệu và lớp triêu (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Vận dụng kiến thức đã học vào đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố thêm về hàng và lớp
 - Củng cố về cách dùng bảng thống kê số liệu
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: GV Ghi số: 675 231 000
Hỏi: Lớp triệu gồm các hàng nào?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng vừa viết vừa giới thiệu: 3 trăm triêu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn,5 chục nghìn, 7 nghìn,4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV treo bảng phụ. Ghi nôi dung BT
- GV kiểm tra HS viết ở bảng.
Bài 2: Viết vào chố chấm. 
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.
Hỏi: Bài 3a yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc số: sáu trăm bảy mươi lăm triệu hai ba mươi mốt nghỡn.
Lớp triệu gồm :675
- HS khác nhận xét
- Học sinh lắng nghe.
- HS viết số đó vào nháp, 1HS lên bảng .
HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở BT.HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
B2: 7321836 (bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám ba mươi sáu đơn vị)
 57602511(Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một đơn vị)
 351600397(ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm chín mươi bảy đơn vị)
B4: Số trường trung học cơ sở là : 9873
 Số HS tiểu học là : 8350191
 Số giáo viên trung học phổ thông là: 98714
- HS viết tiếp vào vở, đọc số đó cả lớp theo dõi nhận xét..
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
 Cháu nghe câu chuyện của bà
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà . Học sinh trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (dấu hỏi, dấu ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Mở đầu: Kiểm tra bài cũ.
Viết các tiếng có âm đầu x/s, vần ăn/ ăng
- GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, gv nêu yêu cầu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc bài thơ. Hỏi: Bạn nhỏ thấy bà có điều gì lạ? Bài thơ nói lên điều gì?
 GVhướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát
- Giáo viên HD viết từ khó.
- Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt.
- Chấm chữa bài chính tả.
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Giáo viên nêu bài tập2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chốt lại lời giải.
- Gọi HS đọc hoàn chỉnh bài văn.
C/ Củng cố, dặn dò: 
Tìm 10 từ ngữ chỉ con vật có tiếng bắt đầu bắng tr/ch, đồ dùng có trong nhà có thanh hỏi, ngã.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
- Học sinh theo dõi.
- HS theo dõi. 3 HS đọc lại.
- HS trả lời:Tỡnh thương yêu của hai bà cháu dành cho bà cụ bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình.
- Học sinh viết từ khó vào nháp.
- Học sinh rà soát lại bài ( Khảo bài)
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
B2; a) tre - không chịu - tranh đấu -tre-đồng chí -chiến đấu - tre
b)triển lãm - bảo - thư - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - hoạ sĩ-vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ.
- Cả lớp làm vào vở. 2Học sinh đại diện lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Lớp nhận xét
KHOA HỌC
Vai trò của chất đạm và chất béo
 I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học học sinh xã định được:
 - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
 - Vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
 - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: 
Hỏi: Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? 
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- Quan sát hình T12,13 trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Hỏi: Khi ăn cơm với thịt, cá, gà cảm thấy thế nào? Khi ăn với rau cảm thấy thế nào?
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo.
- Gvphát phiếu BT, yêu cầu HS hoàn thành.
- GV nhận xét và kết luận.
3) Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học, 
- Dặn học thuộc mục bạn cần biết.
- 1HS trả 
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo cặp đôi.
-Đạm : trứng, cua, đậu phụ...
-Béo: dầu ăn, mỡ, lạc...
- Cả lớp nhận xét.
Chất đạm tham gia xây dưng và đổi mới cơ thể làm cơ thể lớn lên.
Chất béo giàu năng lượng,giúp cơ thể hấp thụ Vitamin A,B,E
Nguồn gốc thực vật :đậu nành...
Nguồn gốc động vật :thịt lợn,trứng...
- HS trả lời.
- yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- Thảo luận nhóm 4, các nhóm điền kết quả vào phiếu BT.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
 Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
TOÁN
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố lại cách đọc, viết số đến lớp triệu.
- Xác định được giá trị của từng chữ số trong một số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV đọc số: 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 4chục, 2đơn vị
- GV theo dõi, chữa bài, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số (bài2).
- Khi HS đọc GV hỏi về cấu tạo của số. 
Hoạt động 2: Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập3)
- GV đọc các số BT3.
- GV hỏi về cấu tạo của các số..
Hoạt động 3: Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp (BT4)
- GV hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu?
Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu? Vì sao?
3) Củng cố ,dăn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng viết số
- Cả lớp viết vào nháp
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- HS đọc trước lớp .
B2 : 32640507(ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi hai ngàn năm trăm linh bảy đơn vị)
8500658(tám triệu năm trăm ngàn sáu năm mươi tám đơn vi)
830402960(tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai ngàn chín trăm sáu mươi)
85000120(tám mươi lăm triệu một trăm hai mươi đơn vị)
B3: a)sáu trăm mười ba triệu:613000000
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghỡn : 131405000
c) Năm trăm mười hai triêu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba : 512326103
- 1HS lên bảng viết, cả viết vào vở.
- Học sinh tự làm, sau đó chữa bài.
- HS theo dõi và đọc số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ đơn và từ phức
I. MỤC TIÊU: 
 1- Phân tích được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, từ bao giờ cũng có nghĩa.
 2- Phân biệt được từ đơn từ phức.
 3- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
 -GV nhận xét, chữa bài.
A. Dạy bài mới:Giới thiệu bài. 
GV đa ra từ: học, học hành, hợp tác xã. Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ đó.
 Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét , làm BT1,2 GV phát phiếu BT
- GV nhận xét, chữa bài.
 + Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn)
 + Từ gồm nhiều tiếng (từ phức)
 +Tiếng dùng để cấu tạo từ.
 +Từ dùng để cấu tạo câu.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập 
BT1: Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét
BT2;Yêu cầu làm việc theo nhóm.
BT3: Yêu cầu HS đặt câu.
- GV chỉnh sửa từng câu cho HS
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dăn về làm lại
- 2HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của BT
- Từng cặp đọc, trao đổi làm bài.
B1: Chia từ :
Một tiếng: nhờ, bạn, lại, cú
Nhiều tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
B2: Tiếng dùng để cấu tạo từ, từ dùng để cấu tạo câu và từ phải có nghĩa.
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
B1: Chộp và gạch chộo từ:
 Rất /công bằng/ rất/ thông minh
Vừa/ nhân hậu /lại /đa tình /đa mang.
B2: Tìm và ghi lại
Từ đơn: vui, buồn, ăn đi...
Từ phức : đoàn kết, nhân hậu, yêu thương...
B3: Học sinh đặt câu với một tromg các tư vừa tìm được.
LỊCH SỬ
Nước Văn Lang
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS xác định:
 - Văn Lang là nước đầu tiên tr ... hĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
BT2. GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập
+ Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trọng tư cách kể đó có gì khác nhau?
GV nhận xét - kết luận
HĐ3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ4. Luyện tập: Làm bài1
Bài tập 2: Tập kể lại truyện trong nhóm.
+ GV nhận xét và cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS trả lời.
- HS phát biểu 
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
Những câu đó lá :
+ Chao ôi ! cảnh nghèo đói đó gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.
+ Cả tôi nữa, tôi cũng nhận được chút gì của ông lão.
+ “Ông dừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.”
- HS trả lời.
* C 1.Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời nói của ông lão.
C2. Tác giả thuật lại gián tiếp lời nói của ông lão
*Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật.Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. 
Tập làm văn
 VIẾT THƯ 
I. MỤC TIÊU
1. HS nêu (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.
2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. ĐỒ DÙNG : -Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Bài cũ: Kể lại lơi nói, ý nghĩ của nhân vật; đọc ghi nhớ, cho VD
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS nhận xét rút ra ghi nhớ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét
- Cho HS đọc phần Nhận xét
- Gọi HS đọc bài "Thư thăm bạn" và TLCH
+ Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
+ Mở đầu và kết thúc bức thư thường như thế nào ?
HĐ2: Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
a. Tìm hiểu đề
- GV vừa hỏi vừa gạch chân từ quan trọng.
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi những gì ?
+Cần kể cho bạn những gì về tình hình lớp, trường ?
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?
b. HS thực hành viết thư
- HS viết ra vở nháp những ý cần viết trong thư và trình bày miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em viết thư hay
- Viết tiếp cho hành chỉnh
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
+ thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn ...
+ lí do và mục đích thư
+ thăm hỏi tình hình người nhận
+ thông báo tình hình của người viết thư
+ nêu ý kiến cần trao đổi hay bày tỏ tình cảm 
+ Mở đầu : địa điểm, thời gian viết và lời thưa gởi.
+ Kết thúc : lời chúc, cám ơn, hứa hẹn - kí tên.
+ một bạn ở trường khác
+ hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em
+ gần gũi, thân mật : bạn - mình, cậu - tớ, ...
+ sức khoẻ, học tập, gia đình, ...
+ học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp, ...
– chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại..
- HS làm vở nháp.
- 1 em đọc lá thư hay.
Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN
TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về :
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Bài cũ: HS chữa bài tập 3,4/19
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
	b) HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- Ta thường dùng các kí hiệu (chữ số) nào để viết số? (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9)
- Khi viết số, mỗi hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số ?
- Gọi HS trả lời :
10 đơn vị = ? chục
10 chục = ? trăm
10 trăm = ? nghìn
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- GV nêu : Viết STN với các đặc điểm như trên được gọi là viết STN trong hệ thập phân.
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng bằng nhiều cách.
+ GV đọc số - HS viết số và nêu số gồm có
+ GV nêu số gồm có - HS viết số rồi đọc số
Bài 2: - Yêu cầu đọc đề, nêu cách làm bài
- Lưu ý:hàng nào là chữ số 0 thì không viết vào tổng
Bài 3: - GV viết từng số lên bảng, gọi HS nêu giá trị của chữ số 3.
Bài 4: - Gọi 1 số em làm miệng
c) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét 
 - CB: Bài 16
- Theo dõi, tham khảo SGK /20
+ Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
- HS trả lời và kết luận : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó.
- Nghe
- HS đọc thầm, 1 em đọc to, giải thích đề.
- 4 em lần lượt lên bảng.
- 1 em đọc đề, nêu cách giải.
- HS làm VT.
- HS yếu làm miệng.
- HS làm VT.
- HS làm miệng.
Khoa học
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể :
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
II. ĐỒ DÙNG : - Hình trang 14, 15/SGK - Giấy khổ to và bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Gọi 1 em lên bảng trả lời.
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. Nêu vai trò của chất béo?
2. Bài mới:	a) Giới thiệu - ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Chia nhóm và phát giấy lớn cho từng nhóm có kẻ sẵn bảng sau :
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Rau cải
x
- Cho thời gian 8', nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng.
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước
a. Vai trò của vi-ta-min : -Kể tên vitamin và nêu vai trò của vitamin nó?
– Thiếu vitamin A : khô mắt
– Thiếu vitamin D : còi xương
– Thiếu vitamin B1 : bị phù
– Thiếu vitamin C : chảy máu chân răng
b. Vai trò của chất khoáng
– Thiếu sắt : thiếu máu ; Thiếu canxi : loãng xương ...
– Thiếu iốt : bướu cổ
c. Vai trò của chất xơ và nước
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ ?
- Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận, nhắc nhở HS uống nước thường xuyên.
c) Củng cố, dặn dò:- Nhận xét 
- Học nội dung "Bạn cần biết"
- Nhóm 6 em thảo luận, làm vào giấy.
Chứa vitamin
Chứa chất khoáng
Chứa 
chất xơ
x
x
x
- Các nhóm dán bài lên bảng và trình bày.
- Hoạt động cả lớp.
– vitamin A, B, C, D
– rất cần cho các HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vitamin, cơ thể sẽ bị bệnh.
– sắt, canxi, ...
– tham gia xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển HĐ sống. Nếu thiếu chất khoáng, cơ thể bị bệnh.
– đảm bảo hoạt động của bộ máy tiêu hoá
– cần khoảng 2 lít nước
– Nước giúp việc thải các chất thừa, độc hại ra khỏi cơ thể.
KĨ THUẬT
Cắt vải theo đường vạch dấu.
1. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Rèn kĩ năng thực hiện thao tác vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu..
- Giáo dục ý thức học tập, yêu môn học, biết giữ an toàn trong lao động.
2. Chuẩn bi : Mảnh vải kích thước 20 cm x 30 cm, kéo, thước, phấn vạch trên vải.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài : 
- Nêu đặc điểm của kéo cắt vải?
B. Nội dung chính :
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải?
- Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
HĐ2 : Hướng dẫn HS các thao tác kĩ thuật.
 a,Vạch dấu trên vải:
 GV cho HS quan sát trên hình 1a, 1b SGK để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
GV cho HS thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.
- Khi vạch dấu cần chú ý điều gì?
b, Cắt vải theo đường vạch dấu:
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b SGK để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Khi cắt vải cần lưu ý điều gì?
GV làm mẫu chậm để hướng dẫn HS yếu.
HĐ 3 : HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
GV tổ chức cho HS thực hành, theo dõi, giúp đỡ HS .
HĐ4 : Nhận xét, đánh giá tiết học.
-..có hai phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo...
HS quan sát, nhận xét mẫu,thảo luận, trả lời câu hỏi..
- Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. 
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo hai bước : vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- ..vuốt mặt vải cho phẳng.
-... dùng thước có cạnh thẳng..nối hai điểm đã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước.
-....vẽ độ cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
- ...tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
-.. mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải dể vải không bị cộm....
HS thực hành theo từng bước : 
+ Vạch dấu trên vải theo đường thẳng, đường cong.
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
HS nhận xét kết quả thực hành của bạn.
C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học 
 - Chuẩn bị: Khâu thường.
	Sinh hoạt lớp : 	
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 3 phổ biến các hoạt động tuần 4.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 4.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các c”ng việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 4.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
b) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâùn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop.doc