Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

I/ MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?

-Tìm đúng câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn.

-Biết đặt câu kể Ai là gì?để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật.

Hỗ trợ tiếng việt: Giúp HS nói trọn câu, diễn đạt đủ ý.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phấn màu gạch chân dưới các câu in nghiêng BT1 phần nhận xét

Phiếu bài tập, chuẩn bị ảnh của gia đình mình.

III/ HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: TT

2. Kiểm tra: (5) Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm : Cái đẹp. Hoàn, Tuấn, T.Tuấn.

Và nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.

-Gọi hS nhận xét câu trả lời của bạn.GV nhận xét

3- Bài mới:

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn:19/2/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 20/2/2012
ĐẠO ĐỨC (24 ): GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T2)
TẬP ĐỌC (47 ) VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh,.Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm .Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, tốc độ nhanh.
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.
-Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dư ïthi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa.
* GDKNS: HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện sống an toàn.. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 1/ Ổn đinh 
2/ Bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.Gv gọi HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn. Thiện, Thư, Trí
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:Gv cho HS quan sát tranh minh họa để giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(10’)Luyện đọc.
MT: Đọc đúng các từ khó , dễ lẫn: Đắk Lắk , triển lãm, mũ bảo hiểm,bức tranh,.Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
-Gọi 1 HS khá đọc.
-GV viết bảng:UNICEF:50.000
-GV chia đoạn: 5 đoạn
-Cho HS đọc đoạn ( 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS.
Chú ý câu:UNICEF Việt Nam là báo Thiếu niên Tiền phong /vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề / Em muốn sống an toàn .
Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / màcòn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
-Gọi đại diện một số nhóm đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài :UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa. HS tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân thể hiện sống an toàn. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi ,thảo luận và tiếp nối trả lời câu hỏi.
H: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
H: Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
* H: Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?
H:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
H: Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì?
-GV ghi ý chính 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:
* H: Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về cuộc thi?
* H:Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
H: Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa nghĩa là gì”?
H: Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì?
H: Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
H: Bài đọc có nội dung chính là gì?
Đại ý -Bài văn nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.
Hoạt động 3:(7’)Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, tốc độ nhanh.
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo dõi để phát hiện ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
-Nhận xét, cho điểm HS .
4/ Củng cố –Dặn dò.(3’)Nhận xét khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.
-GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.
-1HS khá đọc.
-3-4 HS đọc –lớp đọc thầm.
u-ni-xép, năm mươi nghìn.
-HS đọc đoạn.
Đoạn 1:50.000 bức tranhđáng khích lệ.
Đoạn 2: UNICEF Việt Namsống an toàn.
Đoạn 3:Được phát động từ Kiên Giang.
Đoạn 4: Chí cần điểm quagiải ba.
Đoạn 5: sáu mươi bức tranh.bất ngờ.
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài.
-Đọc thầm, trao đổi để tra ûlời câu hỏi.
-Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.
HS trả lời
-Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
-Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức .
-Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi .
-HS nhắc lại.
-HS đọc thầm ,trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời .
-Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét
vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.
-Đoạn cuối bài cho ta thấy nhận thức của các em nhỏ về cuộcsống an toàn bằng ngôn ngữ hội họa.
-HS đọc lại 
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
-3 em nhắc lại.
-1 HS đọc toàn bài,cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
-Theo dõi.
-Đọc theo nhóm.
-3-5 HS thi đọc .Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
-HS xem tranh và nêu ý tưởng của bức tranh.
TOÁN (116) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng phép cộng các phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số , bước đầu áp dụng vào giải toán.
- GD học sinh trình bày cẩn thận.
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính cộng các phân số khác mẫu số giao làm thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó lần lượt đọc kết của bài làm của mình.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Tính và so sánh)
 GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 GV yêu cầu HS làm bài. 
Bài 2: ( 8 phút)
+ GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Nêu tính chất kết hợp trong phép cộng ?
H: Để thực hiện các phân số này ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài.
( 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà.
LINH, KIÊN, HUY.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc laị tên bài.
+ 1 HS đọc, 2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - 
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt bài.
- thực hiện phép cộng:
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ 1 HS nêu.
+ Tính và viết vào chỗ chấm
+ HS làm bài.Lớp theo dõi và nhận xét bài làm ở bảng.
+ hs nêu
( 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (47 ): CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?
-Tìm đúng câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn.
-Biết đặt câu kể Ai là gì?để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật.
Hỗ trợ tiếng việt: Giúp HS nói trọn câu, diễn đạt đủ ý.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phấn màu gạch chân dưới các câu in nghiêng BT1 phần nhận xét
Phiếu bài tập, chuẩn bị ảnh của gia đình mình.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: TT
Kiểm tra: (5’) Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm : Cái đẹp. Hoàn, Tuấn, T.Tuấn.
Và nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
-Gọi hS nhận xét câu trả lời của bạn.GV nhận xét
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu ví dụ
MT: Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?
-Yêu cầu 4 HS đọc phần nhận xét
Bài 1,2
-Gọi hS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn. HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
H: Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn: để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ai? Các em hãy gạch một gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lới câu hỏi là gì? Các em hãy gạch 2 gạch dưới nó. Sau đó cùng đặt các câu hỏi:
H: Ai là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta?( Đây là Diêu Chi , bạn mới của lớp ta.)
H: Đây là ai?( Đây là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta)
Yêu cầu HS trao đổi ,thảo luận và làm bài.
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ai Là ai( là gì?)
Đây là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta.
Bạn Diêu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
-GV nêu: Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì?
H: Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho câu hỏi nào?
Bài 4
GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
-Gọi HS phát biểu ý kiến
Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
H: Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?
H: Câu kể Ai là gì? Dùng để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57 SGK.
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Nói rõ CN và VN của câu để minh hoạ cho ghi nhớ.
Nhận xét khen ngợi các em chú ý theo dõi, hiểu bài nhanh.
Hoạt động 2:(15’) luyện tập
MT: Tìm đúng câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn.
-Biết đặt câu kể Ai là gì?để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu hS tự làm
-Gọi 3 HS làm bài vào phiếu dán lên bảng,cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
-nhận xét , kết luận lời giải đúng.
 ... i 19. Phiếu học tập cho từng HS
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: TT
2-Kiểm tra: (5’)Gv gọi 3 HSlên bảng trả lời câu hỏi
H:Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì Hậu Lê?
H: Em thấy tác giả nào tiêu biểu cho thời kì Hậu Lê?
H: nêu bài học?
GV nhận xét
3-Bài mới: giới thiệu –ghi đề
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7-bài19.
Hoạt động 1:(15’) các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV
MT: Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.
-Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.
:-GV phát phiếu cho HS yêu cầu HS hoàn thành nội dung của phiếu.
Phiếu học tập
Họ và tên: .
1.Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7-bài 19 vào băng thời gian dưới đây:
năm 938 1009 1226 1400 thế kỉ XV
các
giai
đoạn
lịch sử
2- Hoàn thành bảng thống kê sau:
a)Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ thứ XV
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968-980
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lí
Nùa Trần
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê
b) các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
Thời gian
Tên sự kiện
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 K/c chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
K/c chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Nhà Trần thành lập
K/c chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Chiến thắng Chi Lăng
-Gv gọi HS báo cáo kết quả làm việc với phiếu.
Hoạt động 2: (12’)Thi kể về các sự kiện nhân vật lịch sử đã học
MT :Trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.
-GV giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho Hs xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn.
+Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự kiện gì?Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó với lịch sử dân tộc ta?
+ kể về nhân vất lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đó vai trò gì cho lịch sử nước nhà?
*GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những hS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng.
4- Củng cố, dặn dò: (3’)GV tổng kết giờ học, dặn hS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong bốn giai đoạn lịch sử vừa học, tìm hiểu bài 21
HS nhận phiếu sau đó làm phiếu
-3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc( 1 HS làm bài 1, 1HS làm bài 2a, 1HS làm bài 2b)
HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong
-Khuyến khích hS dùng thêm tranh ảnh ,bản đồ, lược đồ trong bài kể.
MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ : TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
I/ Mục tiêu: -Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó. 
-HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. 
-HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày.
II/Đồ dùng dạy-học: GV:Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và nét đều . Một số chữ nét hẳng , nét tròn , nét nghiêng theo tỉ lệ 
*HS : Giấy vẽ , màu, compa, thước kẻ, bút chì
III/Các hoạt động dạy- học: 1/Ổn định
2/Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
3/Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
MT: Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của no.ù 
- Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và chữ nét thanh, nét đậm . yêu cầu quan sát nhận xét và phân biết hai kiểu chữ
-Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ : HỌC TẬP
-Chữ nét đều có tất cả các nét đều bằng nhau : HỌC TẬP
HĐ 2: Cách kẻ chữ nét đều .
MT: HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều .
 -G/v hướng dẫn cách vẽ, yêu cầu học sinh quan sát H4/57 SGK để nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng 
 -Giới thiệu H5 / 57 SGK yêu cầu tìm ra cách kẻ chữ R, Q, D, S, B, P 
-G/v hướng dẫn học sinh cách vẽ theo các bước sau: 
+Tìm chiều cao và chiều dài của dòng chữ ( tuỳ theo khổ giấy )
+Kẻ các ô vuông 
+Phát khung hình các chữ 
+Tìm chiều dầy của nét chữ 
+Vẽ phác nét chữ bằng chì mờ sau đó dùng thước kẻ, compa quay các nét đậm 
+Tẩy các nét phác rồi vẽ màu vào dòng chữ 
Lưu ý : Vẽ màu không ra ngoài nét chữ . Vẽ màu xung quanh nét trước , giữa sau
-Có thể trang trí cho dòng chữ 
-Kẻ chiều cao của dòng chữ , sắp xếp điều chỉnh khoảng cách cho hợp lí 
HĐ3 :Thực hành.
MT:HS biết vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. 
 G/v yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vẽ màu vào dòng chữ có sẵn 
Giáo viên nhắc học sinh vẽ màu theo ý thích đều không bị nhoè ra ngoài 
* Giáo viên quan sát theo dõi hướng dẫn thêm cho các em còn chậm.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá.
MT: HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày.
* Giáo viên cùng học sinh chọn những bài hoàn thành tốt và chưa tốt treo lên bảng giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét về Màu sắc.
* Giáo viên yêu cầu học sinh đánh giá xếp loại từng bài 
4/Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học. Hoàn thành tiếp bài vẽ. Chuẩn bị : “Vẽ tranh : Đề tài Trường em” ( quan sát quang cảnh trường học )
-h/s quan sát nhận xét.
h/s trả lời cá nhân.
-Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
- Chọn hoạt động để vẽ
- Tô màu theo ý thích.
-Trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn- nhận xét bài của bạn và của mình theo sư ïgợi ý của giáo viên.
TẬP LÀM VĂN (48 ) TÓM TẮT TIN TỨC
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.
-Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đựng đủ nội dung về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh.
-GD khi đưa tin tức phải chính xác, đúng sự thật.
* GDKNS: Tìm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu. Đảm nhận trách nhiệm của bản thân.
* GDBVMT:HS thấy được giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta.
I/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng học nhóm, bút viết bảng trắng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định.TT
2/ Bài cũ. Đọc bài viết về tả cây cối cuảmình.
-Nhận xét- ghi điểm.
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ.
MT: Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức. Tìm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu. Đảm nhận trách nhiệm của bản thân.
*Yêu cầu 1:Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm cặp.
-Gọi h/s trả lời câu hỏi.
H:Bản tin này gồm mấy đoạn?
-Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn –G/v ghi nhanh lên bảng.
-Đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo nhóm về bản tin “Vẽ về cuộc sống an toàn”., trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nhau trả lời.
-Bản tin này gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đoạn
Sự viêc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1ù
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa đựơc tổng kết.
 UNICEF, báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.
2
Nội dung. kết quả cuộc thi
 Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến.
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
 Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.
3
Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.
 Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo, đến bất ngờ.
H:Hãy tóm tắt bản tin?
-Theo dõi, sửa cách dùng từ cho từng em.
*Yêu cầu 2:
H: Khi nào là tóm tắt tin tức?
H: Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
=> Ghi nhớ.
-Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2:Luyện tập.
MT: Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đựng đủ nội dung về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh.
HS thấy được giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta.
-Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gọi 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét sửa bài.
*Ngày 17/11/14994. vịnh Hạ Long lần đầu tiên được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.Sáu tháng sau, ngày 29/11/2000, UNESCO công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO đã được cô bố tại Hà Nội ngày 11/12/2000. Sự việc ấy cho thấy Việt nam hết sức quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản trên đất nước mình.
4/ Củng cố- dặn dò:-Học bài- Học thuộc phần ghi nhớ chuẩn bị bài “Luyện tập tóm tắt tin tức”
2-3 h/s đứng tại chỗ tóm tắt.
*Tóm tắt: UNICEF và báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề :Em muốn sống an toàn .Trong 4 tháng kể từ tháng 4 -2001 đã có tới 50000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến .Đề tài của các bức tranh vẽ cho thấy thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú .Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo, đến bất ngờ.
-Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ nội dung.
- Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải:
 +Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin.
 +Chia bản tin thành các đoạn.
 +Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn
 +Trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
-1 h/s đọc yêu cầu và nội dung.
-2 h/s lên bảng lớp làm vào vở.
-H/s đọc bài làm của mình.
*Ngày 17/11/14994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO đã được cô bố tại Hà Nội ngày 11/12/2000.
***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2011_2012_le_huu_trinh.doc