Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Biện pháp nhân hóa (Tiết 2)

pptx 23 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 16/10/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Biện pháp nhân hóa (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TrongTrong bàibài háthát nhắcnhắc tớitới 
 cáccác concon vậtvật nào?nào?
Trong bàiNguyễn hát Thị Áinhắc Quyên tới chim vành 
khuyên, chào mào, chích choè, sơn ca. BạnBạn chimchim vànhvành khuyênkhuyên cócó 
 nhữngnhững hànhhành độngđộng nàonào 
 đángđáng khen?khen?
Bạn chimNguyễn vành Thị Ái khuyênQuyên gọi dạ, bảo 
vâng, lễ phép . TácTác giảgiả đãđã dùngdùng từtừ ngữngữ nàonào 
 đểđể gọigọi chíchchích choè,choè, chàochào 
 mào,mào, sơnsơn ca ?ca ?
Chích choèNguyễn gọi Thị bằng Ái Quyên anh, sơn ca - gọi 
bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. EmEm cócó nhậnnhận xétxét gìgì vềvề cáccác từtừ 
 ngữngữ dùdùngng đểđể tảtả hayhay gọigọi cáccác 
 loàiloài chimchim trongtrong bàibài hát?hát?
Những từNguyễn ngữ Thị đó Ái Quyênđều là những từ ngữ 
dùng để miêu tả hay gọi con người. Thứ ngày tháng năm 1. Mỗi từ in đậm trong đoạnNguyễn vănThị Ái dướiQuyên đây dùng để gọi con vật nào? Em 
 có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?
 Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. 
Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân 
hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập 
múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm 
dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm.
 (Theo Xuân Quỳnh)
 ThảoThảo luậnluận nhómnhóm đôiđôi Các từ hô gọiHoàn làm thành cho các phiếu con bàivật tậptrong đoạn văn 
 trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn
 STT Từ in đậm Con vật
 1 anh chuồn chuồn ớt
 2 cô chuồn chuồn kim
 3 chú bọ ngựa
 4 ả cánh cam
 5 chị cào cào
 6 bác giang, dẽ TácTác giảgiả XuânXuân QuỳnhQuỳnh đãđã dùngdùng cáccác từtừ ngữngữ 
đểđể gọigọi concon ngườingười đểđể nóinói vềvề concon vậtvật đóđó 
chínhchính làlà biệnbiện pháppháp nhânnhân hoá.hoá. KhiKhi viếtviết câu,câu, 
đoạnđoạn vănvăn cócó sửsử dụngdụng biệnbiện pháppháp nhânnhân hoáhoá 
sẽsẽ làmlàm câucâu vănvăn hayhay đoạnđoạn vănvăn thêmthêm hay,hay, 
sinhsinh độngđộng hơn.hơn. 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc 
điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. Hoàn thành Phiếu bài tập
STT Vật, hiện tượng tự Từ ngữ chỉ người hoặc đặc 
 nhiên điểm, hoạt động của người
 1 Bụi tre Tần ngần, gỡ tóc
 2 Hàng bưởi Bế lũ con
 3 Chớp Rạch ngang trời
 4 Sấm Ghé xuống sân, khanh khách cười
 5 Cây dừa Sải tay bơi
 6 Ngọn mùng tơi Nhảy múa Nhân hóa là gọi hoặc kể, tả con vật, cây 
cối, đồ vật, hiện tượng tự nhiên,...bằng 
những từ ngữ vốn được dùng để gọi 
hoặc kể, tả người; làm cho chúng trở 
nên gần gũi, sinh động hơn. Ví dụ: 
 Rễ siêng không ngại đất nghèo
 Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
 Gọi hoặc kể, tả con vật, cây Vươn mình trong gió tre đu
 cối, đồ vật, hiện tượng tự Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
 nhiên,... bằng những từ (Tre Việt Nam – Nguyễn Du)
 ngữ vốn được dùng để gọi 
 hoặc kể, tả người; làm cho 
 chúng trở nên gần gũi, sinh 
 động hơn.
NHÂN 
HÓA 3. Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào 
 được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
 Đồng làng vương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng giọt nắng rơi
 Làm thành quả – trăm mặt trời vàng mơ...
 (Đỗ Quang Huỳnh) Hoàn thành Phiếu bài tập
 STT Vật, hiện tượng tự nhiên Cách nhân hóa
 được nhân hóa
 1 Mầm cây tỉnh giấc
 Dùng từ chỉ 
 2 Hạt mưa trốn tìm hoạt động, đặc 
 điểm của người 
 3
 Cây đào lim dim, cười để nói về hoạt 
 động, đặc điểm 
 4 Quất gom nắng của vật.
Thảo luận nhóm 4 4.4. ĐặtĐặt 1-21-2 câucâu nóinói vềvề concon vật,vật, câycây cối,cối, 
đồđồ vật .trongvật .trong đóđó cócó sửsử dụngdụng biệnbiện 
pháppháp nhânnhân hoá.hoá.
 Ví dụ: Cây chuối mẹ dang tay, 
 vươn mình ôm lấy đàn con. VẬNVẬN DỤNGDỤNG Gọi hoặc kể, tả 
 về đồ vật, con vật 
NhânNhân hoáhoá làlà gì?gì? hay hiện tượng 
 thiên nhiên bằng 
 những từ vốn để 
 gọi hoặc kể, tả 
 người.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_sach_ket_noi_tri_thuc.pptx