Bài giảng Toán 4 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Số chẵn, số lẻ (Tiết 1) - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa Hương

pptx 20 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Số chẵn, số lẻ (Tiết 1) - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn : Toán
 Bài 3: Số chẵn, số lẻ (Tiết 1)
 LỚP 4B
Giáo viên: Nguyễn Thị Hoa Hương
 An Tiến, ngày 20 tháng 9 năm 2024 - Cách chơi: Có hai đội chơi, mỗi bạn trong đội sẽ 
lần lượt nối tiếp nhau gắn thẻ thông tin cho phù hợp. 
Khi gắn xong bạn đứng trước về vị trí cuối hàng thì 
bạn tiếp sau lên gắn thẻ, lần lượt như thế đến hết. 
- Luật chơi: Bạn đứng trước gắn xong về vị trí thì bạn 
tiếp sau mới được lên gắn. Nếu bạn trước chưa về vị 
trí mà bạn sau đã lên thì phạm luật. Đội nào trả lời 
đúng và nhanh hơn sẽ giành chiến thắng. BÀI 3: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Tiết 1) Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 a)
 Tớ thấy một bên phố ghi các số Để dễ tìm số nhà, người ta dùng các 
 nhà 10, 12, 14, 16, 18, Bên kia số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 18, ) 
 thì ghi các số nhà 11, 13, 15, 17, để đánh số nhà ở một bên của dãy 
 19, phố, bên còn lại người ta dùng các 
 Các số đó có đặc điểm gì nhỉ? số lẻ ( như 11, 13, 15, 17, 19,...) Các số: 10, 12, 14, 16, 18, Các số chẵn
Các số: 11, 13, 15, 17, 19, Các số lẻ b) Số chẵn, số lẻ
Số chia hết cho 2 là số chẵn.
 Số không chia hết cho 2 là số lẻ. Có cách nào để dễ 
nhận biết số chẵn, 
 số lẻ không nhỉ?
 Nhận xét:
 • Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là 
 các số chẵn. 
 • Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là 
 các số lẻ. • Số chia hết cho 2 là số chẵn.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
 Nhận xét:
 • Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là 
 các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 2 318, 
 • Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là 
 các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 1 909, Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào 
1 là số lẻ?
 12 315 108 71 194
 656 649 72 113 107 Cách chơi: Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây 
để suy nghĩ và chọn đáp án. Các bạn sẽ 
chọn nhanh đáp án của mình trên thẻ mã 
QR. Hết 15 giây các em sẽ đưa đáp án.
 Kết thúc trò chơi bạn nào trả lời đúng 
nhiều câu hỏi hơn sẽ giành chiến thắng. 1 Trong các số 12, 315, 108, 71, 194, 
 656, 649, 72, 113, 107 
 số nào là số chẵn? HG
 12, 108, 194, 656, 72
 12, 315, 108, 194, 72
 12, 108, 194, 656, 113
 315, 71, 649, 113, 107 2 Trong các số 12, 315, 108, 71, 
 194, 656, 649, 72, 113, 107 
 số nào là số lẻ? HG
 71, 107, 194, 656, 72
 12, 315, 108, 194, 72
 315, 71, 649, 113, 107
 315, 108, 194, 656, 113 2 Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.
 1 số 1 số lẻ
 chẵn 3 Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Các số từ 10 đến 31: 
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31.
 Vậy có 11 số chẵn và 11 số lẻ 3 Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Các số từ 10 đến 31: 
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_ket_noi_tri_thuc_bai_3_so_chan_so_le_tiet_1.pptx