Bài giảng Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Bài 67: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (Tiết 1) - Vũ Thị Bích Hiểu

pptx 25 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 31Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Bài 67: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (Tiết 1) - Vũ Thị Bích Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép 
trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với 
số tự nhiên. Cách chơi
Ø Để giúp nhím nâu vượt qua con đường đầy 
 khó khăn trở về với ngôi nhà của mình.
Ø Các em sẽ trả lời đúng các câu hỏi tương ứng 
 để vượt qua từng chướng ngại vật trên 
 đường.
Ø Chúc các em loại bỏ được nhiều chướng ngại 
 vật. 1 3 Câu 1
1514131211109876543210
 Số liền sau của số 99 999 là?
 A. 100 000 C. 10 000
 B. 99 998 D. 100 0001 Câu 2
1514131211109876543210
 Số 40 000 là?
 A. Số tròn chục C. Số tròn trăm
 B. Số tròn chục nghìn. D. Số tròn triệu Câu 3
1514131211109876543210
 Số bé nhất có bốn chữ số là:
 A. 1 111 C. 1 000
 B. 1 023 D. 1 234 MỘT NGÀY LÀM 
 NÔNG DÂN Hôm nay chúng mình đến thăm trang trại của ông 
ngoại. Ông giao cho chúng mình nhiệm vụ “Một 
ngày làm nông dân”. Các bạn hãy giúp chúng mình 
vượt qua các trạm thử thách để trở thành một 
người nông dân thực thụ nhé! Trạm 1
CHĂM SÓC VƯỜN CÂY 1 Đặt tính rồi tính.
a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636
b) 815 × 6 509 × 37 8 962 : 28 a) 3 458 38 794 62 928
 + 639 + 89 152 - 45 636
 4 097 127 946 17 292
b) 815 509 8 962 28
 x x
 6 37 0 56 320
 4 890 3563 002
 1527 02
 18833 2 Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với 
 dấu “?”
 319 + 425 = 425 + 319?
 (173 + 454) + 346 = 173 ? + (454 + 346) Trạm 2
CHĂM SÓC VẬT NUÔI
 Thiết kế: Hương Thảo – Zalo 0972115126 3 Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở 
 nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao 
 nhiêu lít nước?
 Bài giải:
 Số lít nước xe thứ nhất chở là:
 (39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (l)
 Số lít nước xe thứ hai chở là:
 39 000 – 21 000 = 18 000 (l)
 Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 lít nước
 Xe thứ hai chở 18 000 lít nước 4 Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa 
 chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi 
 trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
 Bài giải:
 Mỗi toa chở 15 300 kg hàng thì 9 toa chở được là:
 15 300 x 9 = 137 700 (kg)
 Mỗi toa chở 13 600kg hàng thì 8 toa chở được là:
 13 600 x 8 = 108 800 (kg)
 Trung bình mỗi toa chở số ki-lô-gam hàng là:
 (137 700 + 108 800) : 17= 14 500 (kg)
 Đáp số: 14 500 ki-lô-gam hàng. Công việc “chăm sóc vật nuôi” thật 
 thú vị đúng không các bạn? 
 Cảm ơn các bạn!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_bai_67_on_tap_cac_phep.pptx