BÀI KHẢO SÁT NĂNG LỰC HỌC SINH LỚP 4 MÔN TOÁN ( 60 phút) Họ và tên: Lớp: . I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 14. Câu 1(M1) Giá trị của chữ số 3 trong số 3 205 701 là: A. 3 000 000 B. 300 000 C. 30 000 D.300 Câu 2 (M1) Số 140 chia hết cho: A. Chia hết cho 3 B. Chia hết cho 9 C. Chia hết cho cả 2 và 5 D. Không chia hết cho cả 2 và 5 Câu 3(M1) Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2? A. 105 B. 5643 C. 2718 D. 345 Câu 4( M1)Tính 428 x 125 A. 55 300 B. 53 500 C. 35 500 D. 36 500 75 Câu 5 (M1): Phân số được rút gọn thành phân số tối giản là: 300 Câu 6 (M1). Trung bình cộng của 3 số: 123; 456; 789 là: A. 465 B. 456 C. 654 D. 765 Câu 7 (M1). Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 25 dm, chiều cao là 17 dm là: A. 452 dm2 B. 542 dm2 C. 425 dm2 D. 743 dm2 Câu 8(M1) Phân số có giá trị bằng 1 là: Câu 9 (M1) Phân số có giá trị bé hơn 1 là: Câu 10(M1): Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = .... .cm² là: A. 150 B. 150 000 C. 15 000 D. 1500 Câu 11(M2): Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là: Câu 12(M3): Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là : A. 863 B. 864 C. 846 D. 854 Câu 13 (M3): Hai lớp 4A và 4B cùng thu gom sách cũ để xây dựng thư viện được tất cả 134 quyển sách các loại. Số sách lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 22 quyển. Hỏi lớp 4A thu gom được bao nhiêu quyển sách các loại. A.87 quyển B.78 quyển C.56 quyển D.58 quyển Câu 14 : (M4) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 3dm. Tính diện tích tấm kính đó. A. 270cm² B. 270 cm C. 540cm² D. 540cm II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu1(M1) (1 điểm) Tìm x: a) x + 2 = 5 b) 2 : x = 3 7 4 5 7 . . ... .... .... . Câu 2( M3) (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 240 mét. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. a) Tính diện tích mảnh vườn đó? b)(M4). Để ngăn gia súc phá hoa màu, người ta dùng cột bê tông chôn xuống để căng lưới thép rào xung quanh, mỗi chiếc cột cách nhau 3 mét. Em hãy tính xem phải cần bao nhiêu chiếc cột? (Không tính bề rộng của cột) . .. .. . . . . BÀI KHẢO SÁT NĂNG LỰC HỌC SINH LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT ( 60 phút) Họ và tên: Lớp: . I. Đc văn bn: Câu chuyện về túi khoai tây Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán giận hoặc không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình không ưa hay ghét hận lên củ khoai tây rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm theo. Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo. Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền toái vì lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này còn tồi tệ hơn khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin thầy cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. Lúc ấy, thầy giáo của chúng tôi mới từ tốn nói: “ Các em thấy không, lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở! Càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng. Lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà nó còn là một món quà tốt đẹp mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình .” Lại Thế Luyện II. Dựa vào bài đọc trên em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Thầy giáo mang những gì đến lớp ? A. Một bao khoai tây to. B. Một túi nhựa và một ít khoai tây. C. Một túi nhựa và một bao khoai tây to. D. Nhiều túi nhựa và một bao khoai tây to. Câu 2: Thầy giáo yêu cầu học sinh viết những gì lên củ khoai tây? A. Viết tên những người mình không ưa. B. Viết tên những người ghét hận. C. Viết tên những người mình không ưa hay ghét hận. D. Viết tên những người mình yêu quý. Câu 3: Túi khoai tây đã gây ra điều gì phiền toái? A. Đi đâu cũng phải mang theo túi khoai tây nặng nề bên cạnh. B. Các củ khoai tây thối rữa , rỉ nước. C. Khoai tây bị rơi vãi dần. D. Đi đâu cũng phải mang túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh, rồi khoai thối, rỉ nước. Câu 4: Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để làm gì? A. Để cho cả lớp liên hoan. B. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha. C. Để cho cả lớp học môn sinh học. D. Để các bạn trong lớp biết đoàn kết với nhau. Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? A. Con người sống phải biết tha thứ cho nhau. B. Con người sống phải biết thương yêu nhau. C. Con người sống phải biết chia sẻ cho nhau. D. Con người phải biết giúp đỡ nhau. Câu 6: Dòng nào sau đây gồm toàn các từ láy? A. nhẹ nhàng, kè kè, tốt đẹp B. nhẹ nhàng, nặng nề, mệt mỏi C. nhẹ nhàng, nặng nề, kè kè D. nhẹ nhàng, nặng nề, thoải mái Câu 7: Từ “nhẹ nhàng ” và từ “ thoải mái ” trong câu: “ Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin thầy cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong lòng. ” thuộc từ loại . Câu 8: Câu “Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy khoai tây.” có chủ ngữ là: A. Chỉ một lúc sau B. Chiếc túi C. Chiếc túi nào của chúng tôi cũng D. Chiếc túi nào của chúng tôi III. Em hãy hoàn thành các bài tập sau: Câu 9: Xếp các từ sau thành hai cột (từ ngữ viết đúng chính tả, từ ngữ viết sai chính tả): trồi non, bổ sung, lanh lợi, suất sắc Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả Câu 10: Viết một câu kể Ai là gì? để nêu nhận xét về chú Nam phù hợp với tình huống sau: Trên đường đi học, Bình đi xe đạp va phải viên gạch và bị ngã rất đau. Chú Nam trông thấy đã chạy đến giúp đỡ Bình. Câu 11: Hãy viết một đoạn văn để tả một loại quả mà em yêu thích nhất, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Trường: .. Thứ .ngày tháng năm Họ và tên: . Lớp 4 : . ĐỀ ÔN HÈ SỐ 1 Môn Toán – LỚP 4 VÀO 5 Phần I. Trắc nghiệm( 3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 : Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? A. 357 B. 3765 C. 6890 D. 79850 Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, chiều dài một khu vườn là 7cm. Hỏi độ dài thật của khu vườn là bao nhiêu? A. 35000 m B. 3500m C. 350m D. 35m Câu 3: 3 10 giờ = phút. A. 18 phút B. 45 phút C. 15 phút D. 30 phút Câu 4 :Mẹ sinh con năm 25 tuổi .Biết tuổi con bằng 2/ 7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? A. 25 tuổi B. 45 tuổi C. 35 tuổi D. 15 tuổi Câu 5: Hình thoi có độ dài cạnh bằng độ dài hình vuông có diện tích là 64cm2 . Chu vi hình thoi là: A. 8cm B. 16cm C. 32cm D. 32cm2 Câu 6: Hình bình hành có diện tích là 684m2 , chiều cao 19m thì cạnh đáy là: A. 36cm B. 29m C. 18m D. 36m Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Bài 1 .Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a) 87tấn 18kg = . .kg b) 54m2 37cm2= ..cm2 Bài 2: a)Tính giá trị của biểu thức: 3 /4 + 5 /6: 2/ 3 + 1/5 .. .. .. .. b)Tìm (y + 5/ 9) x 2 / 3= 6/ 7 .. .. .. .. Bài 3: Một cửa hàng, mỗi buổi sáng bán được 275 kg gạo nếp và gạo tẻ .Trong đó số gạo tẻ 2/ 3 số gạo nếp. a) Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam gạo mỗi loại? b) Nếu giá mỗi kg gạo tẻ là 17000₫ thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền? Bài giải: . . . . . . . . . . . . . . Bài 4: Không quy đồng , hãy so sánh các phân số sau: 3457/ 3452 và 6789/ 6784 . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: