Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I.MỤC TIÊU:

 1.Đọc thành tiếng.

 -Đọc đúng , cắt nghĩa, mồn một, nghèn nghẹn, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc.

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 2.Đọc – Hiểu.

 -Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

 -Tranh minh họa của bài

 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi cuối bài.

2.Dạy bài mới.

*GV giới thiệu bài.

-GV treo tranh minh hoạ và gọi H mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh.

*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ
(GV BỘ MÔN DẠY)
.............................................
 TẬP ĐỌC:
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.MỤC TIÊU:
 1.Đọc thành tiếng.
 -Đọc đúng , cắt nghĩa, mồn một, nghèn nghẹn, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc.
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 2.Đọc – Hiểu. 
 -Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 -Tranh minh họa của bài
 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi cuối bài.
2.Dạy bài mới.
*GV giới thiệu bài.
-GV treo tranh minh hoạ và gọi H mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
-Cho H chia đoạn của bài.
+Đ1: Từ ngày phải nghỉ học kiếm sống.
+Đ2: phần còn lại của bài.
-Cho H luyện đọc nối tiếp từng đoạn 
-GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.
-Gọi H đứng tại chỗ đọc phần chú giải cuối bài.
 -HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
+GV đọc diễn cảm toàn bài
b)Tìm hiểûu bài 
-GV cho HS đọc đoạn 1, 
+Cương xin mẹ đi học nghề gì ?+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
	+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì ?
	+Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Đoạn 1 nói lên điều gì ?
	+Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
+Gọi HS đọc đoạn 2.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình ?
	+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
	+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. 
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
	+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
	+Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con :
 -Cách xưng hô.
 -Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
 c) Đọc diễn cảm.
-Cho H đọc diễn cảm đoạn văn sau.
“Cương thấy nghèn nghẹn....như khi đốt cây bông”
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất.
 3.Củng cố -Dặn dò:
+Nội dung chính của bài nói lên điều gì ?
+Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
-Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới Điều ước của vua Mi-đát
-GV nhận xét –Đánh giá kết quả học tập của các em.
...........................................................
ÂM NHẠC
ÔN BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
(GV BỘ MÔN DẠY)
..........................................................
 TOÁN:
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU 
 -Giúp HS : có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 -Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông.
 -Biết dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Eke, thước thẳng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
 -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu.
+Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
	+Hình ABCD là hình chữ nhật.
+Các góc A,B,C,D của HCN là góc gì?
	+Các góc A,B,C,D của HCN đều là góc vuông.
-GV thực hiện vừa nêu : kéo dài hai cạnh DC thành đường thẳng DM,kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN .KHi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+Vậy tại điểm C có mấy góc ?+Có 4 góc.
-GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra.
+Đó là những góc gì ?+Đều là các góc vuông.
-Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông.
-Gv yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O
3.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1.
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì 
-Dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
-HS làm các phần còn lại.
+Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau.
+Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2
 -Cho H nêu yêu cầu của bài.
 -Cho H làm miệng.
 *Bài 3.Thực hiện tương tự bài 2:
 *Bài 4.( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-Yêu cầu HS đọc đề.
-1HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Gv hệ thống lại bài học.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-------- cc õ dd --------
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
 TOÁN:
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 -Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Thước thẳng và eke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Dạy bài mới.
a)GV giới thiệu bài
b)GV giới thiệu hai đường thẳng song song.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó.
-Gv dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu : kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. A B
 C D
+Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song không ?
-GV yêu cầu HS quan sát lớp học để tìm VD trong thực tế cuộc sống.
	+Hai mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa kính, khung ảnh,
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song.
-GV nhận xét sửa sai.
c. Luyện tập, thực hành.
*Bài 1:
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
	+Cạnh AD và BC song song với nhau.
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông đó.
	+Cạnh MN song song với QP.
+Cạnh MQ song song với NP.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan nêu các cạnh song song với cạnh BE.
 -GV cho HS lên bảng thực hiện.
 -GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3 ( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm câu b)
-Gọi HS đọc Yêu cầu đề :
+Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
	+MN song song với QP.
+Trong hình DEIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
	+DI song song với HG.
-GV cho HS nêu và lên thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
 3.Củng cố -Dặn dò:
-Gọi 2H lên bảng, mỗi em vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
+Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
-Về nhà làm các bài tập ở VBT.
-Nhận xét giờ học.
.................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I.MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm " Trên đôi cánh ước mơ", bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ và bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ.Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
-Hiểu được giá trị cụ thể của những ước mơ.
-Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi H lên bảng TLCH.
+Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?
+Tìm 1 ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép
-GV nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới .
 a.GV giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1 .
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc bài Trung thu độc lập, ghi vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
+Mong ước có nghĩa là gì ?
	+mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+Đặt câu với từ mong ước?
+Mơ tưởng nghĩa là gì ?
	+nghĩa là mong mỏi tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
*Bài 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Phát phiếu cho HS hoạt động nhóm : Tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.
+ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng,
+mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng,
*Bài 3.
-Gọi HS đọc phần yêu cầu ở sgk
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để ghép được các từ ngữ thích hợp.
GV nhận xét sửa sai.
*Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS hoạt động nhóm và làm bài tập. 
-GV nhận xét sửa sai.
 *Bài 5.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự thực hiện .
-GV nhận xét .
 3.Củng cố - Dặn dò:
-Cho nhiềuH đọc lại các từ về chủ đề mơ ước.
-Chuẩn bị cho bài sau.
..............................................................
THỂ DỤC:
BÀI 17
( Gv bộ môn giảng dạy)
..............................................................
 CHÍNH TẢ(Nghe – Viết):
 THỢ RÈN
I.MỤC TIÊU
 -Nghe – viết chính xác, đẹp bài Thợ rèn, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n, uôn / uông. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
-GV đọc cho HS viết vào bảng con.
 +điện thoại, yên ổn, bay liệng, chim yến, biêng biếc...
-GV nhận xét sửa sai.
2.Bài mới .
*Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Cho 1 HS đọc phần chú giải.
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
	+Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?
+Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn rất vất vã nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
b)Hướng dẫn viết từ khó.
 ( trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,...)
-GV nhận xét sửa sai.
-GV cho HS nêu cách trình bày bài thơ.
-GV đọc mẫu 
*Viết chính tả.
GV đọc cho HS viết.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
*Soát lỗi và chấm bài 
-GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn.
-Chấm chữa bài.Nhận xét bài viết của HS.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 2.a.
Cho H đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-GV gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
-Gv kết luận lời giải đúng:
 +Nằm, lều, le, lập lèo, lưng làn lóng lánh, loe. 
+Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
	 ... kịch, em hãy kể lại câu chuyện "Yết Kiêu"
-Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào ?
Gv: Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn.
+Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào ?(Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.)
+Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này ?(-Yết Kiêu nói với cha: Con đi giết giặc đây cha ạ !.....)
-Yêu cầu HS thực hiện kể chuyện.
-GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện.
-Phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm.
-GV nhận xét sửa sai.
-Gv dính phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể lên bảng.
-H đọc mẫu chuyển thể - Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Gv nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện.
 -------- cc õ dd --------
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
 Buổi chiều:
 Toán:
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs nắm được tính chất giao hoán của phép cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, tính giá trị biểu thức.
-Rèn kỷ năng tính toán cho Hs.
II.Hoạt động dạy học:	 
1.Bài cũ: Gọi 2Hs lên bảng - lớp làm vào vở nháp.
 Đặt tính rồi tính: a. 71906+ 9440 ; b. 91230 – 34777. 
- Gv cùng cả lớp nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài: - Gv chép đề lên bảng hướng dẫn Hs làm vào vở li	 
 - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu
Bài1: 1 Hs nêu yêu cầu bài: Tính bằng cách thuận tiện nhất 
a. 556 + 662 + 84 b. 219 + 891+ 448
- Gv viết lần lượt các số lên bảng hướng dẫn Hs làm.
- Gọi 1 Hs nêu cách tính.
 -1 Hs lên bảng l àm - Hs khác nhận xét.
 - Gv nhận xét - tuyên dương.
 Bài 2: 1 Hs nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính:
a. 46778 + 11118 + 6720
b. 52617 + 27800 + 1904.
- Gọi Hs nêu cách thực hiện.
- 2 Hs lên bảng chữa bài – Lớp làm vào vở.
- Lớp chữa bài , nhận xét.
 Bài 3: Gv đọc đề - Hướng dẫn Hs làm bài.
 Gv chép đề - Gọi 1Hs đọc đề.
 Khối 4 và Khối 5 trồng được 546 cây dương .Khối 4 trồng nhiều hơn khối 5 là 24 cây. Hỏi mỗi khối trồng được bao nhiêu cây dương?
?Bài toán cho biết gì? (Khối 4 và Khối 5 trồng được 546 cây dương .Khối 4 trồng nhiều hơn khối 5 là 24 cây.)
? Bài toán hỏi gì? (Hỏi khối trồng được bao nhiêu cây dương)
? Muốn mỗi khối trồng được bao nhiêu cây dương ta làm thế nào? ( Hs trả lời)
- 1 Hs lên bảng làm - HS làm bài vào vở.
- Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Sau đó cả lớp cùng GV nhận xét.
 * Bài tập nâng cao: Tìm hai số, biét trung bình cộng của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số, còn hiệu của chúng bằng hiệu giữa hai số nhỏ nhất có hai chữ số và ba chữ số?
- Gv hướng dẫn Hs phân tích đề và làm bài.
- Hs khá giỏi làm vào vở – 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét ghi điểm.
 Bài giải:
 Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có ba chữ số nên là 999. Vậy tổng của hai số đó là: 999 x 2 = 1998
 Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10. Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số đó là:
 (1998 - 90) : 2 = 954
Số lớn là: 954 + 90 = 1044
 Đáp số: 954; 1044
3. Nhận xét - dặn dò: Gọi Hs trả lời:
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào? ( Hs nêu 2 cách tìm)
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó làm lại những bài chưa chính xác.
 MỸ THUẬT:
 VẼ TRANG TRÍ - VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ
 (Gv bộ môn giảng dạy)
-------- cc õ dd --------
-------- cc õ dd --------
 KỸ THUẬT:
 KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2)
I .MỤC TIÊU 
 -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
 -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. 
 -Mẫu khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của H.
2.Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1.
 HD HS thực hành khâu đột thưa. 
-GV củng cố lại cách khâu đột thưa 
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-GV hướng dẫn HS thực hiện.
-GV nhận xét, giúp đỡ những em yếu.
-Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu. 
*Lưu ý với HS:
-Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dài của sợi vải.
*Hoạt động2:
 Đánh giá kết quả học tập của HS. 
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian 
-GV nhận xét và đánh giá.
3.Củng cố -Dặn dò:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau 
-Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
-H thực hiện theo yêu cầu. 
 KHOA HỌC:
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 -Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
 -Nêu được tác hại của sông nước.
 -Có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Các hình minh họa trong sgk.
 -Phiếu ghi các tình huống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
+Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
+Khi người bệnh bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới 
*Giới thiệu bài.
 *Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
-Cho H thảo luận theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả tranh 1, 2, 3 theo em việc làm nào nên làm và những việc làm nào không nên làm ? Vì sao ?
+Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? 
-GV nhận xét sửa sai.
-Gọi 2 HS đọc ý 1, 2 mục bạn cần biết.
*Hoạt động 2: 
Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi
-Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 sgk thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+Hình minh họa cho em biết điều gì ?
+Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu ?
+Trước khi bơi và sau khi bơi em cần chú ý điều gì ?
-GV nhận xét kết luận.
 *Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ, ý kiến.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Phát phiếu đã ghi sẵn tình huống cho mỗi nhóm thảo luận để TLCH :Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
-Cho đại diện nhóm trình bày.
-Gv bổ xung.
 3.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS trình bày.
-HS thảo luận nhóm đôi
- HS thực hiện.
+Trẻ em không nên chơi đùa gần ao, hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.
+Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước.
-H tiếp nối nhau đọc.
+ Tiến hành thảo luận nhóm 
+Đại diện nhóm báo cáo.
+Hình 4 : Minh họa các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn đang bơi ở bờ biển.
+Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.
+Cần phải vận động. Sau khi bơi xong cần tắm , dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
-H thảo luận theo nhóm..
+HS đọc lại phần ghi nhớ.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HỌC:
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 1)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
 -Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 -Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiéu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 -Dinh dưỡng hợp lý.
 -Phòng tránh đuối nước.
II.CHUẨN BỊ 
 -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
 -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
-Gv nhận xét –ghi điểm .
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
 * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 4 nội dung sau.
 -N1:Quá trình trao đổi chất của con người.
 +Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?
 +Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?
-N2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
 +Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
 +Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
-N3: Các bệnh thông thường.
 +Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi?
 +Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
 -N 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
 +Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
 +Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Y/C sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
 -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. 
 +Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dung những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
+ Cách tiến hành:
 -GV phổ biến luật chơi:
 +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.
 +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.
 +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
 +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.
 +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
 +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.
 -GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
 -GV nhận xét.
 3.Củng cố - dặn dò:
 -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
 -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
-H thảo luận theo nhóm 4, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện.
- các nhóm HS chơi
-Trình bày và nhận xét.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
 -------- cc õ dd --------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc