Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM LỚP 4
 HUYỆN MỸ LỘC Năm học 2021 - 2022
 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ TRUNG
 Bài kiểm tra môn toán lớp 4
 Chữ kí cán bộ coi 
 Trường Tiểu học: .. .. Số phách
 kiểm tra
 Lớp: 4 .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM LỚP 4
 Năm học 2021 - 2022
 Bài kiểm tra môn Toán (Thời gian làm bài : 40 phút)
 Điểm Nhận xét Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng 
 Câu 1: Số gồm “ Năm mươi triệu, năm triệu, năm chục nghìn, năm trăm” viết là: 
A. 50 500 500 B. 55 050 500 C. 55 500 050 D. 55 050 050
Câu 2: Số lớn nhất trong các số sau: 875 423; 874 532; 875 432; 875 324 là số:
 A. 875 423 B. 874 532 C. 875 432 D . 875 324
 25 50 8 75 1
Câu 3: Trong các phân số ; ; ; . Phân số nào không bằng phân số ?
 100 150 32 300 4
 25 8 50 75
 A. B. C. D. 
 100 32 150 300
 Câu 4: Năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình) về thành Đại La 
(Thăng Long). Năm đó thuộc thế kỉ...........
 A. X B. IX C. XIX D. XI
 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 8 m2 15 cm2 = cm2 là: 
A. 815 B. 8015 C. 805 D. 80015 
 Câu 6: Trong các số sau, số chia hết cho 2 và 5 là:
 A. 54 2 57 B. 414 925 C. 345 190 D. 127 082
Câu 7: Ba bạn Nôbita, Chaien, Xêkô lần lượt cân nặng là 36kg, 50kg, 34kg. Hỏi 
trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 A. 39 kg B. 40 kg C. 49 kg D. 37 kg
Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc 
đáp án đúng vào chỗ trống ( ) 
Câu 8: Trong hình vẽ bên có góc nhọn. 
Câu 9: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam 
chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Trả lời: Số học sinh nam chiếm . số học sinh cả lớp.
 1 1 1 1
 Câu 10: Phân số bé nhất trong các phân số ; ; ; là ..
 2 3 5 6
Câu 11 : Một bồn hoa hình bình hành có cạnh đáy 200 dm và đường cao 17 m. Diện 
tích bồn hoa đó là: 
 2
Câu 12: Một rổ có 48 quả táo. Vậy rổ đó có số quả táo là: ..
 3 Phần III. Tự luận (4 điểm):
 6 3 11 4
Câu 13: Tính: a) b) :
 7 14 12 3
Câu 14: Ngày thứ bảy, cửa hàng nông sản sạch bán được số gạo nếp nhiều hơn bán 
số gạo tẻ là 435 kg . Tính số gạo mỗi loại cửa hàng bán được trong ngày thứ bảy, biết 
rằng số gạo tẻ bán được bằng 2 số gạo nếp bán được.
 5 Câu 15: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 6 1 2010 1 1
 : + : + : 
 2017 2 2017 2 2 GỢI Ý BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN - LỚP 4
 NĂM HỌC 2021 - 2022
PHẦN I: (6 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án 3 1 32 
 B C C D D C B 7 340m2
 11 6 quả
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
PHẦN II: Tự luận (4 điểm)
Câu 13: (1 điểm )
- Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. 
Câu 14: (2 điểm )
 ? kg
Ta có sơ đồ : Số gạo tẻ : 435 kg
 Số gạo nếp : (0,25đ)
 Theo sơ đồ ,hiệu số phần bằng nhau là : (0,5đ)
 5 - 2 = 3 (phần ) 
Số gạo tẻ cửa hàng bán được là : (0,5đ)
 (435 : 3) x 2 = 290 (kg ) 
Số gạo tẻ cửa hàng bán được là: 0,5đ
 290 + 435 = 725 (kg)
 Đáp số : Gạo nếp: 725 kg (0,25đ)
 Gạo tẻ: 290 kg 
* Lưu ý : - Câu trả lời không có ý nghĩa với phép toán hoặc kết quả phép tính sai thì 
không cho điểm, câu trả lời đúng, phép tính đúng, kết quả sai cho điểm câu trả lời. ( 
Học sinh làm sai từ đâu thì không chấm tiếp từ đó );
 - Thiếu hoặc sai tên đơn vị, hoặc tên đơn vị không để trong dấu ngoặc trừ 0,25đ
- Ở phần Đáp số : Phần số hoặc phần chữ không đúng –> không được điểm.
Câu 15: (1 điểm )
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 1 2010 1 6 1 2010 6 1
 : + : + : = ( + + ) : (0,25 điểm)
 2 2017 2 2017 2 2017 2017 2
 2017 1
 = : (0,25 điểm)
 2017 2
 2
 = 1 x (0,25 điểm)
 1
 = 2 (0,25 điểm) * Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021.doc