Bài kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4 - Trường Tiểu học Số 1 Vinh Quang

Bài kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4 - Trường Tiểu học Số 1 Vinh Quang

I / Phần trắc nghiệm.

 1, Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 :

 A . 72 605 B . 57 315

 C. 570 069 D . 703 894

 2, Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 381 ; 73 416 ; 73954 là :

 A. 79 217

 C. 73 416 B. 79381

 D. 73 954

3. Giá trị của biểu thức 300 000 – 600 x 5 là:

 A. 297 000

 C. 1 470 000 B. 0

 D. 270 000

4. 8 giờ bằng bao nhiêu phút ?

 A. 320 phút

 C. 400 phút B. 480 phút

 D. 360 phút

5. số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn = là:

 A. 40 yến

 C. 4000 kg B. 400 tạ

 D. 40 000 g

 

doc 6 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4 - Trường Tiểu học Số 1 Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Số 1 Vinh Quang
 Họ và tên : .. . Thứ .. ngày  tháng 10 năm 2010
 Lớp  4 
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN LỚP 4
Năm học ; 2010 - 2011
(Thời gian: 40 phút)
 Điểm Lời phê của cô giáo 
I / Phần trắc nghiệm.
 1, Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 :
 A . 72 605 B . 57 315
 C. 570 069 D . 703 894
 2, Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 381 ; 73 416 ; 73954 là : 
 A. 79 217
 C. 73 416
 B. 79381
 D. 73 954
3. Giá trị của biểu thức 300 000 – 600 x 5 là:
 A. 297 000
 C. 1 470 000
 B. 0
 D. 270 000
4. 8 giờ bằng bao nhiêu phút ?
 A. 320 phút
 C. 400 phút
 B. 480 phút
 D. 360 phút
5. số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn =  là:
 A. 40 yến
 C. 4000 kg
 B. 400 tạ
 D. 40 000 g
 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình đó là: 
 120 cm2 
C. 184 cm2 
 B. 210 cm2
 D. 72 cm2 
II/ Phần tự luận:
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
a, 467 218 + 546 728 b, 435 704 - 2627
c, 2460 x 3 d, 4260 : 2 
 Bài 2 : Tìm X
a, X + 67 421 = 96 789 b, X - 2003 = 2004 + 2005
Bài 3: Bốn em Lan, Huệ, Mai, Đào lần lượt cân nặng là: 36kg, 38kg, 40kg,34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 4: Một lớp học có 36 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái 8 em.Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
.
Bài 5: Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên
BẢNG HAI CHIỀU MÔN TOÁN GIỮA KÌ 1 LỚP 4
Chñ ®Ò
Møc ®é
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Số tự nhiên
2 
 0,5
1
0,5
1
1
4
2,5
Chuyển đổi số đo TG, KL
2
 0,5 
2
1
Đại lượng hình học
1
0,5
1
0,5
Thực hiện phép tính
1
1
1
2
2
3
Giải bài toán tìm 
số TB cộng, tìm hai số..
2
1,5
 2
3
Tổng
4
2
2
1
1
1
1
1
3
5
11
10
Hướng dẫn chấm môn toán lớp 4
I/ Phần trắc nghiệm( 3 điểm) 
 Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ý
B
B
A
B
C
D
II/ Phần tự luận( 7 điểm)
Bài1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)
a, 467 218 b, 435 704 c, 2 460 d, 4260 2
+ - x 3 02 ____ 
 546 728 2 627 06 2130
 7 380 00
1 013 946 433 077 
Bài 2: Tìm X( 1 điểm)
a, X + 76 421 = 96 789 b, X – 2003 = 2004 +2005 
 X = 96 789 – 67 421 X – 2003 = 4009
 X = 29 368 X = 4 009 + 2003 
 X = 6 012
Bài 3: ( 1,5 điểm)
 Bài giải
 Tổng số cân nặng của cả bốn em là:
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
Bài 4: ( 1,5 điểm)
 Tóm tắt
 ?
HS trai: 36 học sinh
HS gái: 8 em
 ?
 Bài giải
Số học sinh trai là:
 (36 + 8 ) : 2 = 22 ( Học sinh)
Số học sinh gái là:
 22 – 8 =14 ( Học sinh) 
 	Đáp số: 22 HS trai; 14 HS gái
Bài5: (1 điểm) Dãy của 100 số lẻ đầu tiên là :
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + . . . + 197 + 199.
Ta có :
1 + 199 = 200
3 + 197 = 200
5 + 195 = 200
. . .
Vậy tổng phải tìm là :
200 x 100 : 2 = 10 000
Đáp số 10 000.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe toan 4 giuaki 1 co ma tran.doc