Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu :

- KT: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số

- KN: Vận dụng KT đã học để tính nhanh, tính nhẩm.

*Nhân một số với một tổng.

- GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài, GD tính chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp, bảng phụ

III.Phương pháp:

- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, nêu gương, động não,

IV. Các HĐ dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tuần 12:
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 3: Tập đọc:
 Tiết 23: " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
- KT: Đọc đúng: quẩy hàng, Bưởi, kinh doanh, buôn gỗ, mua xưởng sửa chữa tàu,..
+ Hiểu từ ngữ: Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng,..
+ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: Học tập tấm gương Bạch Thái Bưởi luôn có nghị lực và ý trí vượt khó vươn lên trong c/s.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ.
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, nêu gương, động não,
IV. Các HĐ dạy học:
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 4’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Luyện đọc:
12’
c.Tìm hiểu bài:
10’
d.Đọc diễn cảm:
8p
3.Củng cố - dặn dò:4’
- KT đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
- Nxét, ghi điểm.
- GT tranh, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm? đoạn?(4 đoạn)
-Đ1: Từ đầu ...cho ăn học
-Đ2: Năm 21 tuổi...nản chí
-Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
-Đ4: Đoạn còn lại
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1, luyện đọc từ khó 
- Cho hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Cho hs đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc bài
* Yc hs đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:
? Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
(...mồ côi cha từ nhỏ...đổi họ Bạch, được ăn học.)
? Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?(Đầu tiên anh làm thư kí...lập nhà in, khai thác mỏ...)
? Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?(Có lúc mất trắng tay...Bưởi không nản chí.)
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
* ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
*Yc hs đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời:
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường vào thời điểm nào?(...vào lúc những con tàu của người hoa...đường sông miền bắc.)
? Bạch Thái Bưởi đã làm gì đẻ cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
(BTB cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào DT.)
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
(...khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trồng nom.)
? Theo em nhờ đâu mà BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? (...ông biết khơi dậy lòng tự hào DT của người Việt.)
? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"
(Là người giành được thắng lợi to lớn trong linh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.....)
? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (...nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.)
? Em hiểu thế nào là người đương thời?
(người đương thời là những người sống cùng thời đại.)
? Đoạn 3, 4 cho em biết điều gì?
ý2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt, nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm.
- Cho hs đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Yc hs tìm giọng đọc toàn bài.
- Treo đoạn luyện đọc.
+ G đọc mẫu.
+ Cho hs luyện đọc theo cặp.
+ Cho hs thi đọc.
- Nxét cho điểm.
? Nội dung chính của bài là gì?
ND: Ca ngợi BTB giàu nghị lực, có ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
 ? Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2 hs đọc thuộc bài
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Qsát
- 1hs đọc, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn.
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ
- 4 hs đọc
- Nghe
- Đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời
 - Nxét, bổ xung.
- 2hs nêu.
- 2hs đọc
- Đọc thầm đoạn 3,4
- Trả lời.
- Nxét.
- 2hs nêu ý 2
- 2hs đọc.
- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- 1hs nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm. 
- 2hs nêu.
- 2hs đọc.
- Trả lời.
- Nghe, thực hiện
Tiết 3: Toán:
$ 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu : 
- KT: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- KN: Vận dụng KT đã học để tính nhanh, tính nhẩm.
*Nhân một số với một tổng.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài, GD tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, nêu gương, động não,
IV. Các HĐ dạy học:
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 4’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Tính và so sánh giá trị của 2 BT : 8’
b. Nhân 1 số với 1 tổng: 5’
3. Thực hành:
18’
3.Củng cố - dặn dò:3’
- Yc lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
1m2=...dm2, 1 dm2=...cm2, 1m2= ...cm2
- GTTT, ghi đầu bài.
- GV ghi bảng biểu thức:
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Cho hs tính giá trị của 2 BT so sánh 2 giá trị biểu thức để rút ra KL:
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- G chỉ cho hs BT bên trái dấu “=” là nhân một số với một tổng, BT bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. Từ đó rút ra KL:(như sgk)
- Viết dưới dạng BThức:
a x ( b + c) = a x b + a x c
? Dựa vào CTTQ nêu quy tắc?
Bài1(T66) : ? Nêu y/c?
- Treo bảng phụ, nói cấu tạo của bảng, HD hs tính nhẩm giá trị của a,b,c để viết vào ô trống trong bảng.
Bài 2(T66) : ? nêu y/c?
*Nhân một số với một tổng.
a. Tính bằng 2 cách
 C1: a x ( b + c)
 C2: a x b + a x c
C1: 36 x(7+3) = 36 x10 = 360
C2: 36 x7 + 36 x3 = 252 + 108 = 360
C1: 207 x(2+ 6) = 207 x 8 = 1 656
C2: 207 x2 + 207 x6 = 414 + 1242 = 1656b. 
b.Tính bằng 2 cách (theo mẫu)
C1: a x b + a x c
C2: a x ( b + c)
*5 x38 + 5 x62 = 190 + 310 = 500
5 x(38+ 62) = 5 x100 = 500
*135 x8 + 135 x2 = 1080 + 270 =1350
 135 x(8+2) = 135 x10 = 1350
Bài 3(T66) : ? Nêu y/c?
(3+5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x4 + 5 x4 = 12 +20 = 32
? Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số
( ...Nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.)
Bài 4(T66) : 
a) 26 x11 = 26x(10+1) 
 = 26x10 + 26x1 
	= 260+26 = 286 
b) 213 x11 = 213 x(10+1)
 = 213x10 + 213x1 
 = 2130+ 213 = 2343
? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1hs lên bảng làm.
- Nxét.
- Làm vào nháp theo yêu cầu
- Nêu KQ và so sánh giá trị 2 BT.
- Qsát
- Nêu quy tắc, biểu thức.
- Nhiều hs nhắc lại
-Tính giá trị của BTrồi viết vào ô trống.
- Làm vào vở, nêu kq nối tiếp.
- NX sửa sai.
- Làm bài theo nhóm.
- Nxét, bổ xung.
-Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Làm bài cá nhân
- Nxét.
- Làm bài theo nhóm.
- Nxét.
- Trả lời.
Nghe
Thực hiện
Tiết5:Đạo đức:
 $ 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết1)
I. Mục tiêu: 
- KT: Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- KN: Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- GD: Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Tài tiệu, phương tiện:
- SGK đạo đức lớp 4
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, động não, đóng vai
IV. Các HĐ dạy - học:
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD tìm hiểu bài.
27’
3.Củng cố - dặn dò:3’
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 
- Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Khởi động : Gv bắt nhịp .
? Bài hát nói về điều gì?
( ...tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với con .)
? Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
? Là người con trong GĐ, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
HĐ1: TL tiểu phẩm phần thưởng.
1. gọi 3 HS đóng vai.
2. Phỏng vấn HS vừa đóng tiểuphẩm
? HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời (bà ) ăn những chiếc bánh em vữa được thưởng? ( ...để tỏ lòng kính trọng và biết ơn bà.)
? HS đóng vai bà của Hưng: ( Bà) cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?(...vui, xúc độngtrước t/c mà hưng giành cho bà.)
3. lớp TL, NX về cách ứng xử 
- Gv kết luận: Hưng kính yêu bà,chăm sóc bà hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
HĐ2: ? Nêu y/c? 
- GV kết luận: Tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Tình huống a, c chưa quan tâm tới ông bà cha mẹ.
HĐ3: - Gv giao việc
- Gv kết luận về ND bức tranh và khen các nhóm đặt tên phù hợp.
- Rút ra ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học
- Yc về nhà.
- 1hs nêu.
- Cả lớp hát bài : cho con
- Trả lời.
- HS nêu
- 3 HS đóng vai tiểu phẩm phầnthưởng.
- Nghe, quan sát 
- TL nhóm2, báo cáo
- Thảo luận nhóm 4 bài tập 1- SGK
- Đại diện nhóm báo cáo. NX
- TL nhóm 4 bài tập 2
- Báo cáo, NX.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nghe, thực hiện
 Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Tập làm văn:
 $ 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- KT: Biết được 1 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện
- KN: Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng.
*Viết kết bài của bài văn KC.
- GD: Yêu thích môn học, nghiêm túc tự giác viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, thực hành, động não,
IV. Các HĐ dạy học :
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Phần nhận xét:
13’
c. Phần ghi nhớ:
5’
3. Phần luyện tập :
15’
3.Củng cố - dặn dò:3’
? Có mấy cách mở bài?
- Đọc phần mở đầu chuyện: Hai bàn tay
- Chuyển tiếp, ghi đầu bài.
Bài 1,2(T122) : 
- Cho hs đọc truyện: Ông Trạng thả diều
? Nêu phần kết bài?
( Thế rồi vua mở khoa thi ... nước Nam ta.)
Bài3(T122) : Thêm vào cuối chuyện lời nhận xét
- Nêu ý kiến
- GV nhận xét và bổ sung
- VD: Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
Bài 4(T122) : ? Nêu yêu cầu của bài?
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
- GV dán phiếu 2 cách kết bài lên bảng
? Nêu nhận xét?
? có mấy cách kết bài? Là cách nào?
Bài1(T122) : Tìm cách kết bài
- Yc hs trao đổi và trả lời:
+ Kết bài không mở rộng: a
+ Kết bài mở rộng: b, c, d, e
Bài2(T122) : Tìm phần kết
a) Một người chính trực.
(Tô Hiến Thành tâu" Nếu Thái Hậu...Trần Trung Tá")
b) Nỗi dằn vặt của An - đrây ... ừ.
- Cho hs nối tiếp đọc theo đoạn lần 3
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
(Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.)
? Thầy Vê- rô - ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?(Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác)
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* ý1: Lê-ô-nác -đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê - rô- ki-ô. 
*Yc hs đọc thầm đoạn 2trả lời:
? Lê-ô-nác- đô đaVin-xi thành đạt ntn?
(Lê - ô - nác - đô trở thành danh hoạ... của thời đại phục hưng)
? Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô- nác-đô đaVin-xi trở thành danh họa nổi tiếng?(Lê- ô- nác- đô là người bẩm sinh có tài
Lê - ô - nác - đô gặp được thầy giỏi
Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm)
? Nguyên nhânn ào là quan trọng nhất?
(Nguyên nhân 3 là quan trọng nhất)
 ?Nội dung của đoạn 2 là gì?
 * ý2: Sự thành công của Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi.
*Đọc diễn cảm:
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Yc hs đọc nối tiếp 2 đoạn
? Nêu cách đọc bài?
- GV treo bảng phụ đoạn đối thoại
" Thầy Vê-rô-ki-ô...được như ý"
- G đọc mẫu.
- Yc hs nêu cách ngắt nghỉ gạch chân từ nhấn giọng.
- Yc luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn HS đọc hay
? Nội dung chính của bài?
* Nội dung: nhờ khổ công rèn luyện 
Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
- Hệ thống nd.
- Liên hệ GD
- Nhận xét chung tiết học
- Luyện đọc và tìm hiểu lại bài, chuẩn bị bài sau
- 2hs đọc
- Qsát
- 1hs đọc, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 3hs đọc nối tiếp
- Nghe
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời
 - Nxét, bổ xung.
- 2hs nêu.
- 2hs đọc
- Đọc thầm đoạn 2
- Trả lời.
- Nxét.
- 2hs nêu ý 2
- 2hs đọc.
- 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- 1hs nêu
- Nghe
- 1hs nêu lên bảng gạch chân.
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm. 
- 2hs nêu.
- 2hs đọc.
- Trả lời.
- Nghe, thực hiện
Tiết 3:Toán:
$58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp hs củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu)
- KN: Vận dụng KT đã học vào thực hành tính toán, tính nhanh, đúng.
*Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, luyện tập, động não,
IV. Các HĐ dạy học :
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 4’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Ôn bài cũ:
5’
3. Thực hành :
26’
3.Củng cố - dặn dò:4’
? Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào?
? Khi nhân 1 hiệu với mọt số ta làm thế nào?
- GTTT, ghi đầu bài.
? Nêu t/c giao hoán của phép nhân? Nêu CTTQ?(a x b = b x a )
? Nêu t/c kết hợp của phép nhân? Nêu CTTQ?(( a x b) x c = a x( b x c))
? Khi nhân 1 số với 1 tổng( 1 hiệu) ta làm thế nào?
a x( b+ c) = a x b + a x c
- a x( b - c ) = a x b - a x c
Bài1(T68) : Tính
- Cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc hiệu
a. 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405
 = 3105
 427 x (10+8) = 427 x 10 + 427 x 8 
 = 4270 + 3 416 
 = 7686
b. 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6
 = 19260 - 3852
 = 15408
287 x( 40- 8) = 287 x 4 - 287 x 8 
 = 11 480 - 2 296
 = 9 184
Bài 2(T68) : *Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu)
a.134 x 4 x 5 = 134 x(4 x 5) = 134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2 = 36 x(5 x 2)= 36 x 10 = 360
 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x ( 2 x5)
 = 42 x 7 x 10 
 = 42 x( 7 x 10) 
 = 42 x 70
 = 2940
b. Tính ( theo mẫu)
137 x3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97)
 = 137 x 100= 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88)
 = 94 x 100 = 9400
428 x12 - 428 x2 = 428 x ( 12- 2) 
 = 428 x 10 = 4280
537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 -19)
 = 537 x 20 = 10740
Bài 4(T68) : Giải toán
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
 Bài giải:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 180 : 2 = 90 ( m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (180 + 90) x 2= 540 ( m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 180 x 90 = 16200 ( m2)
 Đáp số: 540m 
 16200m2
- Hệ thống nd.
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
- 2hs nêu.
- Nxét.
- 3 HS nêu
- Nxét.
- Làm bài cá nhân
- 2hs làm bài bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nxét.
- 1hs nêu cách thuận tiện nhất.
- Làm bài theo nhóm.
- Nxét.
- Làm bài cá nhân.
- 2hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- Đọc đề, phân tích và làm bài
- 1hs nêu quy tắc tính.
- Làm bài vào vở.
- 1hs lên bảng chữa.
- Nxét
- 1hs nêu
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 4: Địa lý:
$ 12: Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu: 
- KT: Học xong bài này, hs biết: Vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam và 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông
- KN: Qsát tranh ảnh, lược đồ, chỉ bản đồ. Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, để tìm kiến thức
- GD: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
- Bản đồ địa lý VN, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, qsát, động não,
III. Các HĐ dạy học :
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 4’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
1. Đồng bằng lớn nhất ở miền Bắc:
* Mục tiêu: Biết vị trí của ĐBBB trên bản đồ tự nhiên VN.
12’
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* Mục tiêu: Biết tên một số con sông ở ĐBBB
13’
3.Củng cố - dặn dò:4’
? Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc bộ?
? Người dân ở trung du Bắc Bộ làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
- Ghi đầu bài.
HĐ1: Làm việc cả lớp
*Treo lược đồ ĐBBB
- Yc Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ
- Chỉ trên lược đồ hình dạng và vị trí của ĐBBB
-Hình dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt trì, đáy là đường bờ biển.
HĐ 2: Làm việc cá nhân
? ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên?(Sông Hồng và sông Thái Bình)
? ĐBBB có diện tích bao nhiêu km2 ? Là đồng bằng có DT lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? (khoảng 15.000km2 là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ.)
? Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì?
(thấp, bằng phẳng)
- Chỉ vị trí và nêu đặc điểm của ĐBBB
HĐ 3: Làm việc cả lớp
- Chỉ trên bản đồ địa lý TNVN một số con sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
?Nhận xét về mạng lưới sông ở ĐBBB?
(Nhiều sông)
? Vì sao sông có tên gọi là sông Hồng?
(Vì có nhiều phù sa trong nước, nước sông quanh năm có mầu đỏ, do đó sông có tên gọi là sông Hồng.)
- Gv chỉ sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ và giới thiệu về hai con sông này.
? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, ao, hồ thường ntn?(dâng cao)
? Vào mùa mưa nước mực nước trên các con sôngở đây ntn?(dâng lên rất nhanh gây ngập lụt.)
? Hiện tượng lũ ở ĐBBB khi chưa có đê?
(Nước sông lên nhanh, tràn về làm ngập cả đồng ruộng...)
HĐ 4: Thảo luận nhóm
? Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?(Để ngăn lũ)
? Hệ thống đê ở ĐBBBcó đặc điểm gì?
(...đắp cao, vững chắc dài hơn nghìn km (1.700km))
? Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? (ND đào kênh mương tưới tiêu nước.
Bơm nước tưới cho đồng ruộng.)
- Gv nêu tác dụng của đê ngăn lũ lụt. cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.
- Cho HS chỉ bản đồ và mô tả về ĐBBB. VD: Mùa hạ mưa nhiều -> nước sông dâng lên rất nhanh -> gây lũ lụt -> đắp đê ngăn lũ.
- Đọc bài học SGK
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài: Người dân ở ĐBBB.
- 2hs nêu
- Nxét.
- Chỉ bản đồ cá nhân.
- Nxét.
- Trả lời các câu hỏi
- Nxét.
- Chỉ trên lược đồ
- 4 HS
- Quan sát hình 1 của mục 2
- 4 HS lên chỉ, lớp q/ sát
- trả lời.
- Nxét.
 - Quan sát, nghe.
- Trả lời.
- Nxét.
- Quan sát hình 3, 4 (T99)
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 2hs chỉ và nêu.
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 5: Luyện từ và câu:
$23: Mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu:
- KT: Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người
- KN: Biết cách sử dụng các câu tục ngữ nói trên, vận dụng KT vào làm bài nhanh, đúng.
*Giải nghĩa từ.
- GD: Luôn có ý chi và nghị lực vươn lên trong cuộc sông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết ND bài 1 và 3, bảng phụ
III.Phương pháp:
- Gỉang giải, hỏi đáp, HĐ nhóm, KT đánh giá, luyện tập, động não, 
IV. các HĐ dạy học :
ND- TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC
2.KTBC: 4’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Hướng dẫn làm bài tập:
30’
3.Củng cố - dặn dò:4’
? Thế nào là tính từ ? Nêu VD về tính từ?
- Đặt câu với tính từ đó.
- NX, ghi điểm.
VD: Bà em là người nhân hậu.
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài1(T118) : ? Nêu y/c?
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức(biểu thị mức độ cao nhất)
(chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công)
b.có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
( ý chí, chí hướng, chí khí, quyết chí.)
Bài2(T118) : Giải nghĩa từ
- Yc hs suy nghĩ cá nhân trả lời.
- Nxét, KL: Dòng b.( Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.)
- Giải nghĩa thêm các nghĩa khác
a.Nghĩa là kiên trì.
c.Nghĩa là kiên cố.
d.Nghĩa là chí tình, chí nghĩa.
Bài3(T118) : ? Nêu yêu cầu của bài?
 - Yc hs làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Nxét, KL: Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4(T118) : ? Nêu y/c?
- Giúp hs hiểu nghĩa đen từng câu.
- Yc hs phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
*Giải nghĩa từ.
a. Lửa thử vàng gian nan thử sức: Đừng sợ vất vả, gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. ...
b. Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Đừng sợ bắt đầu bằng 2 bàn tay trắng. Những gnười từ tây trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng khâm phục. 
c. Có vất vả mới thanh nhàn...: Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- Hệ thống nd.
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2hs nêu
- 1hs nêu yc.
- Xếp từ vào 2 nhóm
- Làm bài theo cặp
- Đại diện các cặp trả lời.
- Nxét.
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân
- Trả lời.
- Nxét.
- Làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Trình bày.
- Nxét.
- 1 hs đọc các câu tục ngữ
- Đọc phần chú giải
- Nêu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- Nêu nd vừa học
- Nghe
- Thực hiện
Thứ năm, thứ sáu ngày 6- 7 tháng 11 năm 2008 tham gia thi đấu bóng chuyền ngành GV khác dạy thay.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_ban_dep_3_cot_chuan_kien_thuc.doc