Bài kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Lịch sử

Bài kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Lịch sử

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng?

A. 12 đời B. 18 đời C. 17 đời

2. Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm là :

A. Thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế.

B. Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương bắc , mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.

C. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.

3. Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?

A. Năm 1005 B. Năm 1009 C. Năm 1020 D. Năm 1010

4. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh:

A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn.

B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ

C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

 

doc 11 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra khảo sát chất lượng cuối học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :
Lớp :  
	BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
Môn : Lịch sử
(Thời gian làm bài : 45 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng?
A. 12 đời
 B. 18 đời
 C. 17 đời
2. Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm là :
A. Thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế.
B. Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương bắc , mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
C. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.
3. Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?
A. Năm 1005
B. Năm 1009
C. Năm 1020
D. Năm 1010
4. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh:
A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn.
B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ 
C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
5. Nhà Trần coi trọng việc đắp đê để :
A. Phòng chống lũ lụt
B. Ngăn nước mặn
C. Chống hạn 
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Em hãy trình kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất?
Câu 2: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương?
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KHẢO THÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Lịch sử
Khối : 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu
Đáp án đúng
Điểm
Câu 1
B
1 điểm
Câu 2
A
1 điểm
Câu 3
D
1 điểm
Câu 4
C
1 điểm
Câu 5
A
1 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 2: (2,5 điểm) 
 Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
Người duyệt
Người ra đáp án
 Phạm Thị Vân
Họ và tên :
Lớp :  
	BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
Môn : Địa lí
(Thời gian làm bài : 45 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
B. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
C. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
2. Khí hậu Tây Nguyên có:
A. Hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
B. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
C. Hai mùa rõ rệt là mùa hạ nóng bức và mùa đông lạnh.
3. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
A. Người Thái
B. Người Tày
C. Người Kinh
4. Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
A. Khai thác khoáng sản
B. Sản xuất nông nghiệp
C. Nghề thủ công
5. Thủ đô Hà Nội nằm ở:
A. Trung tâm Đồng bằng Nam Bộ.
B. Trung tâm Đồng bằng Bắc bộ.
C. Tây Nguyên
II. PHẦN TỰ LUẬN :( 5 điểm)
Câu 1. Em hãy trình bày một số đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên Sơn?
Câu 2 Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KHẢO THÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Địa lí
Khối : 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu
Đáp án đúng
Điểm
Câu 1
B
1 điểm
Câu 2
A
1 điểm
Câu 3
C
1 điểm
Câu 4
B
1 điểm
Câu 5
B
1 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN :(5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) – HS trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm.
Hoàng Liên Sơn có dân cư thưa thớt. 
- Là nơi cư trú của một số dân tộc ít người như Thái, Dao, Mông...
Câu 2 :( 3 điểm) – HS trả lời đúng mỗi ý được 1,5 điểm.
- Địa hình: Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển, diện tích của đồng bằng rộng khoảng 15 000 km2. 
- Sông ngòi: Nhiều sông ngòi. Vào mùa hạ mưa nhiều, nước các con sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng. 
Người duyệt
 Người ra đáp án
 Phạm Thị Vân
Họ và tên :
Lớp :  
	BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2012 - 2013
Môn : Khoa học
(Thời gian làm bài : 45 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
 *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
A. Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu.
 B. Không ăn cá sống, thịt sống.
 C. Không uống nước lã.
 D. Thực hiện tất cả các việc trên. 
2. Để phòng tránh bệnh béo phì ta cần phải:
A. Ăn uống hợp lí, điều độ.
B. Năng vận động cơ thể, tập luyện thể dục thể thao.
C. Thực hiện tất cả các việc trên.
3. Vật nào cho nước thấm qua?
A. Chai thuỷ tinh
 B. Vải bông
 C. áo mưa
 D. Lon bia
4. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là:
A. Thuỷ quyển
 B. Sinh quyển
 C. Thạch quyển
 D. Khí quyển
5. Không khí và nước cùng có tính chất gì giống nhau?
A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Không thể bị nén.
II. PHẦN TỰ LUẬN :(5 điểm)
Câu 1: Muốn phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta cần phải làm gì?
Câu 2: Nêu tính chất của nước?
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KHẢO THÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Khoa học
Khối : 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
 Câu
Đáp án đúng
Điểm
Câu 1
D
1 điểm
Câu 2
C
1 điểm
Câu 3
 B
1 điểm
Câu 4
D
1 điểm
Câu 5
A
1 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN :(5 điểm)
Câu1:( 3 điểm) - HS nêu đúng mỗi ý được : 1 điểm
- Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Tuân thủ các quy định của khu vực bơi.
 Câu 2: (2 điểm) - HS nêu đúng mỗi ý được : 0,5 điểm.
- Tính chất của nước:
+ Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
+ Nước không có hình dạng nhất định.
+ Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.
+ Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
Người duyệt
 Người ra đáp án
 Phạm Thị Vân
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
TỔ KHẢO THÍ & QLCL
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ I
 Năm học 2012-2013
 Môn : Tiếng việt lớp 4
 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (7điểm)
 - Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc của một trong các bài tập đọc sau: 
 1. Ông Trạng thả diều ( SGK/ 104)
 2. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi (SGK/115)
 3. Người tìm đường lên các vì sao (SGK/ 125)
 4. Văn hay chữ tốt (SGK/129)
	 5. Cánh diều tuổi thơ (SGK/ 146)
II. Trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
- Học sinh đọc đoạn nào giáo viên coi thi căn cứ vào đoạn đọc đó để đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung cho phù hợp.
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 
I. Đọc thành tiếng (7điểm)
 * Điểm 6-7: Đọc đúng tốc độ theo chuẩn KT- KN( 80 tiếng/phút), ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm đoạn văn. 
 * Điểm 5: Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng dấu câu còn sai 1-2 lỗi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
 * Điểm 4 : Đọc đúng tốc độ theo quy định, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chưa biết đọc diễn cảm.
 * Điểm 3 : Đọc tương đối đúng tốc độ theo quy định, ngắt nghỉ chưa đúng dấu câu, chưa biết đọc diễn cảm.
 * Điểm 1-2: Đọc sai nhiều, đọc chậm, ngắt nghỉ dấu câu chưa đúng... 
II. Trả lời câu hỏi ( 3 điểm)
- Điểm 3: Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu.
- Điểm 2:Học sinh trả lời đúng 2/3 câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu.
- Điểm 1:Học sinh trả lời đúng 1/2 câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu.
( Các thang điểm khác GV căn cứ theo mức độ trả lời câu hỏi của học sinh để đánh giá cho phù hợp).
Người duyệt Người ra đề
 Phạm Thị Vân

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA, SƯ, ĐIA, TV ĐỌC CUOI HKI.doc