Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

1.Kiểm tra bài cũ:

 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS giỏi Làm BT 3 tr 25.

 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

2.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng

 b.Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

- Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

- GV: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận.

 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.

3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút

4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây

8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây

 Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm

a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

 Bài 4:( HS khá, giỏi), nếu còn thời gian.

 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

 - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?

 - GV yêu cầu HS làm bài.

 - GV nhận xét.

 Bài 5: (HS khá, giỏi )

 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

 - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?

 - GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm

3.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những kiến thức nào?

 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng lớp 4
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài dạy
 Thứ 2
27 / 9/ 2010 
Toán
Đạo đức
Tập đọc
Lịch sử
Luyện T/Việt
 Luyện tập 
Biết bày tỏ ý kiến (t1) 
Những hạt thóc giống
 Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
Chính tả: Một người chính trực
 Thứ 3
28/9/2010
Toán
Chính tả
LTVC
 Tìm số trung bình cộng
 Nghe – viết: Những hạt thóc giống
 MRVT: Trung thực – Tự trọng
 Thứ 5
 30/9 /2010
Toán
Tập làm văn
LTVC
Khoa học
 Kĩ thuật
 Biểu đồ (t1)
 Viết thư ( Kiểm tra viết )
Danh từ
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Khâu thường (t2)
 Thứ 6 
 1/10 /2010
Toán 
Khoa học
Tập làm văn 
Luyện toán
Địa lý
HĐTT
 Biểu đồ (t2)
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn
 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
Thực hành :Biểu đồ.
Trung du Bắc Bộ 
Sinh hoạt lớp
 Ngày soạn: 24 /9 / 2009. 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Toán:
Luyện tập 
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. HS làm bài 1, 2, 3
 - HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. HS khuyết tật: làm được phép cộng, trừ số có 2, 3 chữ số, phép nhân 2, đổi đơn vị đo thời gian đơn giản.
 - GD HS có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV: SGK, tờ lịch đủ 12 tháng.
 HS: SGK, vở, bảng con, ... 
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS giỏi Làm BT 3 tr 25. 
 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. 
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây
8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây
 Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm 
a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
 Bài 4:( HS khá, giỏi), nếu còn thời gian.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét.
 Bài 5: (HS khá, giỏi )
 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
 - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
 - GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố- Dặn dò: ta đã củng cố những kiến thức nào?
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.a,Bác sinh vào thế kỉ 19. Bác đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ 20....
- HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày.
- HS khuyết tật: 234 + 23 = 257, 2 x 8 = 16,
 657 – 241 = 416
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét.
- HS khuyết tật: 1 phút = 60 giây, 1giờ = 60 phút
- HS đọc và tự làm bài vở 
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. 
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- 8 giờ 40 phút.
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS tự nhắc lại 
- HS cả lớp.
Đạo đức:
Biết bày tỏ ý kiến ( t1 )
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS biết: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
 - HS khá, giỏi: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
 - Có ý thức tốt trong học tập, luôn tôn trọng ý kiến của người khác. 
II.Đồ dùng dạy - học:
 GV: SGK, một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 HS: Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
 + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
 “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b.Nội dung: 
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
 - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (Câu 1, 2- SGK)
ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
 - GV nêu yêu cầu câu 2:
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 -GV kết luận, ghi nhớ
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1)
 - GV nêu cầu bài tập 1:
 Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn. 
 + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
 + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.
 + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2)
 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
 + Màu đỏ: + Màu xanh + Màu trắng: 
 - GV yêu cầu HS giải thích lí do.
 - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi 
3.Củng cố - Dặn dò:
 + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
 - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .
- HS lặp lại.
- HS thảo luận :
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em sẽ nói rõ để mọi người hiểu về khả năng, nhu cầu. mong muốn, ý kiến của em,....
- Cả lớp thảo luận.đại điện lớp trình bày ý kiến 
+ Mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
- Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- HS cả lớp thực hiện.
Tập đọc:
Những hạt thóc giống.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
 - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật với lời người kể chuyện. 
 - Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4. 
 - HS khuyết tật: đọc được: có, một, ông, vua, cao, tìm, nối sẽ, ai, mồ côi. 
 - GD HS yêu quý hạt thóc và luôn có tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK 
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
 HS: SGK, vở ghi chép, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi tựa đề.
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:Yêu cầu HS mở SGK trang 46
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp: 3 đoạn 
Đoạn 1 : Ngày xưa đến bị trừng phạt. 
Đoạn 2 : Có chú bé  đến nảy mầm được 
Đoạn 3 : Mọi người  đến của ta.
Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau ( 3 lượt)
Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu, ...
Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó
Đọc lần 3: Luyện đọc lại, chú ý sửa sai
- Luyện đọc cặp đôi 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 
- GV đọc diễn cảm.( GV nêu giọng đọc của bài)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Nêu ý của đoạn 2 
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
- Ý đoạn 3 nhằm nêu  ... vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
- HS khuyết tật nêu được các nhân vật trong đoạn văn: Hai mẹ con và bà tiên
- HS cả lớp
Chiều:
Luyện toán
Thực hành: Biểu đồ
I.Mục đích, yêu cầu:
- Luyện củng cố cách đọc thông tin trên biểu đồ, giải toán về tìm số trung bình cộng ( HS giỏi ) - HS làm thành thạo các bài tập. 
- HS khuyết tật biết cộng, trừ, nhân, chia số có 1, 2, 3 chữ số
- GD học sinh vận dụng vào thực tế
II.Chuẩn bị : GV : nd , vẽ sẳn biểu đồ bài 2
 HS : vở luyện 
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ nêu cách tìm cố trung bình cộng .- nx
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài- Ghi đề
b. Giảng bài
Bài 1: ( Bài 50 -trang 11 –BTT)
- ChoHS đọc yêu cầu của bài
 Hs nhìn bảng trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 ( bài 2 - trang 11 -BTT )
- Cho HS nhìn biểu đồ - trả lời theo yêu cầu
GV nhận xét 
Bài 3: ( HS giỏi) Củng cố về tìm số trung bình cộng.
Hai người đi xe máy, khởi hành cùng một lúc từ 2 địa điểm cách nhau 144 km, họ đi ngược chiều nhau và sau 2 giờ hai người gặp nhau. Hỏi trung bình mỗi giờ mỗi người đi được bao nhiêu km?
Phân tích đề :Muốn tìm trung bình mỗi giờ mỗi người đi được bao nhiêu km ta phải biết gì ?
 HS tự giải vào vở nháp - 1HS lên bảng giải -nx
3. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện 
- Chuẩn bị tiết sau : luyện tập
-1 HS trả lời-nx
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Năm 2004 trồng được nhiều nhất 
( 6570 ).
b. Năm 2002;năm 2001; năm 2003;
năm 2004 .
c. Số cây trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được là
( 5670 + 5720 + 5760 + 657 ):4 = 5030 ( cây )
- HS khuyết tật: 567 – 23 = 544, 24 + 68 = 92, 12: 3 = 4, 2 x 3 = 6
a. Trường A có 30 học sinh ; trường B có 350 học sinh ; trường C có 500 học sinh ; trường D có 450 học sinh.
b.Trường bốn trường trên, trường C có nhiều học sinh nhất ; trường A ít học sinh nhất.
c. Trung bình mỗi trường là:
( 300 + 350 + 500 + 450 ) : 4 =400 (học sinh)
- 2 HS đọc đề
- Tổng số giờ của 2 người đi
- 1 HS giải -nx
Tổng số giờ của 2 người đi: 2 + 2 = 4 ( giờ)
144 : 4 = 36 ( km )
- HS nêu
Địa lí :	 Trung du Bắc Bộ	
I.Mục đích, yêu cầu :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 - HS khuyết tật nêu sơ qua một số cây được trồng ở trung du Bắc Bộ
 - HS khá, giỏi nêu được quy trình chế biến chè. 
 - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy – học :
 GV: Bản đồ hành chính VN, địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ, SGK
 HS: SGK, vở ghi chép
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.1.Kiểm tra bài cũ :
 - Người dân HLS làm những nghề gì ?
 - Nghề nào là nghề chính ?
 - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề
 b.Tìm hiểu bài :
 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải :Hoạt động nhóm đôi ( 3 phút)
 - HS đọc mục1 SGK, quan sát tranh, ảnh 
 - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ? 
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang, những tỉnh có vùng đồi trung du .
 2.Chè và cây ăn quả ở trung du :
 *Hoạt động nhóm 4:( 5 phút)
 - HS thảo luận nhóm 
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
 + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN .
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè .( Dành cho HS khá, giỏi)
 - GV nhận xét, bổ sung.
 3.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
 - Quan sát tranh, ảnh hình 4
 + Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. 
 + GV liên hệ: Chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?.
Bài học: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ
3.Củng cố :
 - Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ .
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ .
4.Tổng kết - Dặn dò:
 -Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
 -Nhận xét tiết học .
- HS trả lời. HS khác nhận xét .
- Nghề nông, nghề thủ công, ...
- Nghề nông là chính
- A- pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
- Vùng đồi 
- Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp,....
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS lên chỉ, nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời .
- Cam, chanh, dứa, vải,.....Cây công nghiệp: chè.
- Vải, chè
- HS khuyết tật nêu cây chè, cam, dứa,...
- HS xác định trên bản đồ, HS khác nhận xét
- Nổi tiếng là chè thơm ngon
- Trồng để phục vụ trong nước và xuất khẩu
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao
- HS quan sát tranh ,ảnh và trả lời .
- Hái chè - phân loại chè – vò, sấy khô – các sản phẩm chè
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS quan sát tranh và trả lời
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi 
+ Keo, trẩu , sở,...
+ Để che phủ đồi trọc, ngăn cản tình trạng đang bị xấu đi 
+ Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây không đốt phá rừng bừa bãi ...
- HS nêu nội dung bài học .
- HS trả lời 
-HS cả lớp .
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp.
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.
 - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân.
 - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Nội dung sinh hoạt của lớp
 HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt:
 - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp
 GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng 
* Phương hướng tuần tới:
GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
 - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
 - Dặn dò: Chuẩn bị tốt cho tuần sau: Sinh hoạt Đội
- Cả lớp hát
- Lớp trưởng điều khiển
+ Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua
+ Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ
 + Trang phục:
 + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
 + Lao động và hoạt động ngoài giờ,...
 - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt
 - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
 - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm
- HS nghe.
Hoạt động ngoài giờ: Giáo dục môi trường.
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS biết bảo vệ và giữ gìn môi trường luôn sạch, đẹp
 - HS luôn có ý thức làm tốt môi trường xanh, sạch, đẹp.
 - GD: Có thói quen, ý thức làm sạch môi trường.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV:Sưu tầm 1 số tranh, ảnh về môi trường.
 HS: Giấy vẽ tranh về môi trường, bút chì, thước,... 
III.:Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra vệ sinh lớp học
 -Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu 
b. Tìm hiểu bài: Hoạt động nhóm 2
 - Thế nào là môi trường?
- Môi trường bao gồm những thành phần nào?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét, kết luận:
 +Hiện nay chính sách môi trường ở Việt Nam đã có các luật và pháp lệnh về tài nguyên và môi trường
 Luật đất đai ( 1958)
 Luật đầu tư(1988)
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân (1989)
Luật bảo vệ và phát triển rừng ( 1991),...
3.Củng cố - Dặn dò:
 - HS nhắc lại về luật tài nguyên môi trường
 - GV nhận xét tiết học. Về nhà áp dụng trong gia đình và bản thân.
- HS lắng nghe
- HS nghe
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
- Là bao gồm tất cả các yếu tố sống và không sống ở chung quanh chúng ta.
- Gồm không khí, nước, đại dương, lục địa trong đó có cả sinh vật sinh sống.
- Giảm sự tác động có hại của hoạt động do con người gây ra đối với khí quyển. Phát động chiến dịch tuyên truyền và các chương trình giáo dục về việc sử dụng nước, trồng rừng để đất không bị sạt lở, xói mòn, bảo vệ tài nguyên biển và sinh vật.
- HS lắng nghe
- HS nêu lại
- Cả lớp cùng thực hiện
Âm nhạc:	 Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
 Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu.
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.Tập biểu diễn bài hát 
 - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.Biết thể hiện hình tiết tấu có nốt đen và nốt trắng.
 - GD: Yêu thiên nhiên, đất nước, yêu thích học hát.
II.Đồ dùng dạy - học :
- GV: Chuẩn bị một số động tác phụ họa, chép sẵn bài tập tiết tấu lên bảng.
- HS:SGK, vở ghi chép, ...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 em hát bài “bạn ơi lắng nghe”.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề
b. Nội dung:
* Ôn lại bài hát “Bạn ơi lắng nghe”
- GV bắt nhịp cho HS hát theo: cả lớp, dãy, bàn, tổ.
- GV nghe sửa sai cho HS
- Gọi 1 - 2 nhóm lên biểu diễn trước lớp.
* Tập múa 1 số động tác phụ họa:
- GV làm mẫu 1 lần sau đó phân tích hướng dẫn HS tập luyện từng động tác.
- HS đứng tại chỗ và múa.
- Gọi 1 - 2 bàn lên bảng biểu diễn trước lớp
* Giới thiệu hình nốt trắng:
- Độ dài của nốt trắng bằng 2 nốt đen:
- Hướng dẫn HS thể hiện hình nốt trắng.
* Bài tập tiết tấu:
- GV đọc mẫu bài tiết tấu
? Trong bài tiết tấu có những hình nốt gì
- Hướng dẫn HS đọc và gõ tiết tấu
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp vỗ tay (hoặc gõ) mỗi hình tiết tấu 1 lần GV làm mẫu trước, HS thực hiện theo.
- Về nhà ôn lại bài hát và bài tập tiết tấu.Chuẩn bị bài: TĐN số 1.
- 3 em lên bảng hát
- HS lắng nghe.
- HS ôn lại bài hát cả lớp, dãy, bàn, tổ
- HS tập múa phụ họa
- HS đọc:
1 nốt trắng = 2 nốt đen
- HS tập thể hiện hình nốt trắng
- Nốt đen, nốt trắng, móc đơn.
- Học sinh đọc tên nốt và gõ tiết tấu 
- Cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5 lop 4 nam 2010 2011.doc