Tiết2: Tập đọc:
$ 37: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng có trong bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: ( Phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần19: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: hoạt động tập thể -------------------------------------------------------------- Tiết2: Tập đọc: $ 37: Bốn anh tài I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng có trong bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung truyện: ( Phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm : - Học kì II học những chủ điểm nào? - GV giới thiệu chủ điểm, bài mới. - 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới. 2. Luyện đọc: - Chia đoạn, yêu cầu đọc. - 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp 2 lần. - HS đọc nối tiếp. GV hướng dẫn sửa lỗi, giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Mỗi bàn là một cặp đọc toàn bài. - Đọc cả bài. - 1 - 2 học sinh đọc. - Nhận xét cách đọc bài? - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS nêu cách đọc. - HS theo dõi. - Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng + Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết như thế nào? 9 chõ xôi; 10 tuổi sức đã bằng trai 18. + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác. + Nêu ý đoạn 1? + ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây. - Có chuyện gì xảy ra với quê hương - Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc Cẩu Khây ? vật khiến làng bản tan hoang. - Thương dân bản, Cẩu Khây đã làmgì? - Lên đường diệt trừ yêu tinh. + ý đoạn 2? + ý 2: ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khẩy. - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu + Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng tinh cùng những ai? Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay năng gì làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước. + ý của 3 đoạn? + ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khẩy. + HS nêu nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp 5 đoạn. - 5 h/s đọc. -Tìm giọng đọc diễn cảm ? - Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Tổ chức thi đọc. - GV cùng h/s nhận xét chung, ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về Cẩu Khây và các bạn? - Dặn h/s về luyện đọc bài. - Cá nhân đọc. Cặp đọc. -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: $ 91: Ki - lô - mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki -lô mét - vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích: cm2: dm2; m2; km2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9? - Một số học sinh nêu. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ki-lô-mét vuông: - Tổ chức h/s quan sát tranh. - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Cách đọc? - HS quan sát. - Có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông. - Học sinh đọc. - Cách viết ? 1 km2 = ? m2 - km2 1 km2 = 1 000 000 m2 3. Thực hành: Bài 1: GV kẻ bảng lên bảng lớp. - HS tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài. - Tổ chức cho h/s trao đổi nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 2: Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở. - HS trình bày, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. - Cả lớp làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng chữa bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài, trao đổi cách đổi. 1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2 1000 000 m2=1 km2; 5km =5000000m2 32 m2 49dm2 = 3249 dm2 2 000 000 m2 = 2 km2. Bài 3: Tổ chức học sinh tự làm bài. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Cả lớp tự làm bài voà vở. 1 h/s lên bảng chữa bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - GV chấm bài. Bài giải: Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 ( km2). Đáp số: 6 km2 Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài toán. - GV tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Ki-lô-mét vuông là gì? - Nhận xét tiết học, dặn h/s trình bày bài tập 1, 4 vào vở. - HS trả lời miệng bài toán. a. ...40 m2. b. 330 991 km2. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức: $ 19: Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. - Có thái độ yêu quý, kính trọng người lao động. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần yêu lao động? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp Truyện buổi học đầu tiên. + Mục tiêu: HS hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. + Cách tiến hành: - GV kể chuyện: Buổi đầu đi học. - Tổ chức học sinh trao đổi 2 câu hỏi trong sgk/28. + Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm 2. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1. + Mục tiêu: HS hiểu phân biệt được những người nào là những người không phải là người lao động. Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội. + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn các nhóm. - Trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. + Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay.... 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2. + Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s thảo luận nhóm 4. - GV theo dõi nhắc nhở. + Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 5.Hoạt động 4: Làm việc cá nhân bài tập 3. + Mục tiêu: HS nhận biết được những hành động, việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. + Cách tiến hành: - Hành động nào thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. + Kết luận: - Các việc làm: a;c;d;đ;e;g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - Các việc b; h là thiếu kính trọng người lao động. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động? - Chuẩn bị bài tập 5,6/30. - HS thảo luận nhóm làm bài 1. - HS lắng nghe. - Trao đổi cả lớp. - Trao đổi thống nhất những người lao động trong bài: a, nông dân b, Bác sĩ c, Người giúp việc g, Người đạp xích lô h, Giáo viên... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp tranh luận. H1: Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người. H2:Công nhân xây dựng, xây nhà. H3: Lái cần cẩu bốc dỡ hàng. H4: Người dân quăng chì kéo lưới. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ tự làm bài. - Từng học sinh nêu ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét. + Đọc phần ghi nhớ: 1 số h/s đọc. -------------------------------------------------------------- Tiết 5 : Lịch sử: $ 19: Nước ta cuối thời Trần. I. Mục tiêu: Học xong bài này, h/s biết: - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XV . - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các HĐ dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: Biết tình hình nước ta cuối thời Trần. B1: Phát phiếu giao việc. B2: Đại diện nhóm báo cáo. - Vua quan nhà Trần sống như thế nào? - Những kẻ có quyền đối xử với ND như thế nào? - Cuộc sống của ND như thế nào? -Thái độ phản ứng của ND với triều đình ra sao? - Nguy cơ giặc ngoại xâm thế nào? - Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Đọc thông tin (T42 - 43) - Thảo nhóm 4. - Ăn chơi xa đọa... - Vơ vét của dân để làm giàu. - Cuộc sống của nhân dân càng thêm cơ cực. - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh. - HS tổng hợp ý kiến trong phiếu và TL. - TL 3 câu hỏi + Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ. Cải cách nhà Hồ. Nguyên nhân làm cho nhà Hồ không chống nổi nhà Minh. - Hồ Quý Ly là người như thế nào? - Ông đã làm gì? - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? - Nêu những cải cách của nhà Hồ? - Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - Là người có tài. - Năm 1400 Hồ Quý Ly đứng đầu nhà Hồ lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô Vĩnh Lộc, Thanh Hoá, đổi tên nước là Đại Ngu.... - Hợp lòng dân, vì cuối thời Trần chỉ ăn chơi sa đọa, làm cho đất nước ngày càng xấu đi. Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - Thay người tài giỏi, thường xuyên thăm hỏi dân... chữa bệnh cho dân. - Hồ Quý Ly không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại. + Kết luận: ( ý 2 phần ghi nhớ). C. Củng cố dặn dò: - Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần? - Dặn h/s về nhà học bài. - 2 HS đọc bài học. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: Toán: $ 92: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp h/s rèn kĩ năng: - Chyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 km; chiều rộng 4 km? - Nhận xét cho điểm. - 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn đổi. 530 dm2 = 53000cm2 - HS theo dõi. - Yêu cầu làm bài. - GV nhận xét sửa sai. - HS làm bài. 13dm2 29cm2 = 1329cm2 84 600 cm2= 846dm2 ...... Bài 2: Tổ chức học sinh trao đổi yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - HS đọc yêu cầu bài và tự trao đổi tìm cách giải bài. - Lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài. - GV theo dõi gợi ý. - Chấm chữa bài ... t bắt dê. - Ngoài ra em còn biết dòng tranh nào nữa? - Yêu cầu xem tranh SGK trao đổi về nội dung, bố cục, màu sắc. - Tranh làng Sình (Huế);... - HS trình bày, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung. + Nội dung: Thể hiện ước mơ về cuộc sống no đủ; đông con nhiều cháu. - Bố cục: Chặt chẽ, hình ảnh chính phụ làm nổi rõ bức tranh. - Màu sắc: Tươi vui; trong sáng... - Tranh có những hình ảnh nào? - Hình ảnh nào là chính? Hình ảnh phụ ở đâu? - Hai bức tranh có gì giống và khác nhau? 3. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá. - GV nhận xét h/s hăng hái phát biểu. C. Dặn dò: - Tranh dân gian có gí trị nghệ thuật nên ta cần làm gì để bảo vệ giữ gìn? - Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của Việt Nam. - Tranh Lí ngư vọng nguyệt có: cá chép, đàn cá con , ông trăng và rong .. - Tranh Cá chép: cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen. + Hình ảnh chính là cá chép; hình ảnh phụ nằm xung quanh hình ảnh chính. + Giống nhau: Cùng có cá chép; hình dáng giống nhau; thân uốn lượn như đang bơi uyển chuyển, sống động. + Khác nhau: Tranh Hàng Trống: nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh, trau chuốt, màu xanh êm dịu. - Tranh đông hồ: Cá chép mập mạp, nét khoẻ khoắn,...màu nâu ấm áp. ----------------------------------------------------- Tiết 6: Kĩ thuật: $ 19: Lợi ích của việc trồng rau hoa I. Mục tiêu: - HS biết ích lợi của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. a. ích lợi của rau: - Tổ chức h/s quan sát tranh và trả lời. - HS quan sát tranh SGK, và tranh sưu tầm. - Nêu ích lợi của việc trồng rau? - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi. - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào? - HS nêu. - Rau còn được sử dụng để làm gì? - Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm... b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự) - HS quan sát hình 2. - GV yêu cầu h/s liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa. 2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Tổ chức h/s thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận nhóm, trả lời. - Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa? - Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - Liên hệ ở địa phương em? C. Củng cố dặn dò: - Trồng rau hoa có ích lợi gì? - Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nớc. - HS liên hệ... __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tiêt1: Toán: $ 95: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích hình bình hành biết: Độ dài đáy là 20cm, chiều cao là 25 cm? - 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp. - GV chốt bài đúng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Tổ chức h/s trao đổi theo cặp. - GV vẽ hình lên bảng. - Gọi h/s nêu bài miệng. - GV cùng h/s nhận xét, chốt bài làm đúng. A B E G D C K H - Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả, hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC - H/S nêu cặp cạnh đối diện của hình bình hành EGHK. Bài 2: GV vẽ hình lên bảng. - Yêu cầu h/s làm bài. - Lớp làm bài vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa bài. - GV cùng h/s nhận xét, chốt bài làm đúng. 14 x 13 = 182( dm2) 23 x 16 = 368 (m2). Bài 3: GV giới thiệu cùng h/s công thức tính chu vi hình bình hành: - Gọi h/s nêu lại quy tắc tính. - Yêu cầu h/s vận dụng công thức tính chu vi hình bình hành tính. - GV nhận xét chốt bài đúng. - Nhiều hs nhắc lại: P = ( a + b ) x 2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo) - HS phát biểu thành lời. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài. a. P = (8+3) x 2 = 22 (cm) b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm) Bài 4**: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài. Bài giải: - GV chấm 1 số bài. - GV cùng h/s chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình bình hành? - Dặn học quy tắc tính chu vi hình bình hành. Diện tích của mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2. ------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập làm văn: $ 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Củng cố, nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy và bút dạ( Bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp? - 2 h/s nêu ý kiến. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 h/s đọc nội dung đoạn văn Cái nón. - Nêu 2 cách kết bài đã học? - Mở rộng và không mở rộng. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu nêu kết quả bài. - 1 h/s đọc. Lớp tự suy nghĩ làm bài. a. - Đoạn kết: Má bảo...hết. b. Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài 2: - HS đọc 4 đề bài. - Chọn đề bài nào ? - Lần lượt học sinh nêu. - HS tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào vở. - GV phát bút và giấy cho 1 h/s làm. - 1 h/s làm phiếu hoặc bảng phụ. - Gọi h/s trình bày. - GV nhận xét bài làm tốt. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau. - Lần lượt h/s trình bày bài viết của mình. Dán phiếu( Bảng phụ). Lớp nhận xét, trao đổi, chữa bài cho bạn. --------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học: $ 38 : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình sgk (phô tô) và các cấp gió( Chơi trò chơi) - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, các cấp gió và thiệt hại do giông bão gây ra. Sưu tầm những bản tin thời tiết có liên quan. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao có gió? - GV nhận xét cho điểm. - 2 h/s trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Một số cấp gió. + Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. + Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết SGK- quan sát hình và đọc kênh chữ. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận trước lớp. + Kết luận: GV nhận xét kết luận. - HS thực hiện. - Đố nhau từng cấp gió và tác động của cấp gió. - Một số h/s trình bày, lớp nhận xét. 3. Hoạt động 2: Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. + Mục tiêu: - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s quan sát và đọc SGK. - Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? - Lớp quan sát hình 5, 6- đọc mục bạn cần biết. - Lần lượt h/s trả lời, lớp nhận xét - Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống bão? trao đổi. + Liên hệ thực tế: (Làm theo nhóm 4). - Liên hệ từ hình ảnh ở sưu tầm được. - Yêu cầu trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết hợp hình ảnh minh hoạ. + Kết luận: GV kết luận. Đọc mục bạn cần biết sgk/ 77. 4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép hình vào chữ. + Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi. - Lớp thực hiện. - Cách chơi: Chọn hình và chữ phù hợp gắn vào. - Nhóm nào gắn nhiều đúng, đẹp là thắng cuộc. - Tiến hành chơi. - GV cùng lớp khen nhóm thắng cuộc. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao có bão, con người cần làm gì để phòng chống bão?. - Dặn h/s sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm - 6 h/s chơi 1 lần. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể duc: $ 38: Đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi: " Thăng bằng" I. Mục tiêu: - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Thăng bằng. - Yêu cầu tập đúng, thuần thục và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. - Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài RLTTCB và trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: 6 – 8’ - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm xung quanh sân theo nhịp hô của GV. Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục RLTTCB: - GV điều khiển lớp thực hiện đi vượt chướng ngại vật thấp. 18 – 22’ x x x x x x x x x x x x GV+CSl - Cán sự lớp điều khiển lớp ôn. - GV quan sát nhắc nhở. x x x xxx x x x xxx b. Trò chơi: Thăng bằng. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho h/s chơi thử. - Tổ chức cho h/s chơi chính thức. - Chơi từng đôi và phân công trọng tài. 3. Phần kết thúc: - Đi vòng tròn xung quanh sân, thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng h/s hệ thống lại bài. 4 – 5’ x x x xxx GV x x x x x GV x x x x x - Dặn h/s ôn các động tác RLTTCB. x x -------------------------------------------------------------- Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 19 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 19. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 20. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 19. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 20: - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Luyện đọc bài và chuẩn bị trước khi đến lớp. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi tập thể các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em chơi. __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: