Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(TLCH trong SGK. HTL hai đoạn cuối bài.)

II.Đồ dùng:

 -Tranh trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
 -------b&a-------
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(TLCH trong SGK. HTL hai đoạn cuối bài.)
II.Đồ dùng:
 -Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ?
-HS 2 đọc đoạn 3 + 4.
 * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện đọc:
 + Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 * Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 * Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 * Đoạn 3: Còn lại.
 +Cho HS đọc nối tiếp.
 Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái 
 +Cho HS giải nghĩa từ.
 -Cho 1 HS khá đọc: lớp quan sát tranh.
 c) GV đọc diễn cảm toàn bài
 c). Tìm hiểu bài:
 ¶ Đoạn 1:
 * Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
¶ Đoạn 2:
 * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
¶ Đoạn 3:
 * Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
 * Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
 * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 * Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
 d) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
 -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL.Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần 
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con 
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-2 HS giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá  liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
* HS phát biểu tự do, có thể nêu những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau  hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
------------------------------------------
Tốn LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 II.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT VN tiết 140.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a)Giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1a,b: 
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 Bài 3: HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Tổng của hai số là bao nhiêu ?
 +Hãy tìm tỉ số của hai số. 
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 3.Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập 2,5
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
--------------------------------
Chính tả (Nghe – Viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,? 
I.Mục tiêu: HS
1. Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4  Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
2. Làm đúng BT 3(kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hồn chỉnh BT)
II.Đồ dùng:
 -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn chính tả:
 -GV đọc bài chính tả một lượt.
 -Cho HS đọc thầm lại bài CT.
 -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A – Rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.
 -GV giới thiệu nội dung bài CT
 + GV đọc cho HS viết chính tả:
 -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 -GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
 + Chấm, chữa bài: Chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2a: Ghép các âm tr/ch với vần 
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
 -Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi vở cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
---------------------------------------------
Khoa học: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. 
 -Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
II.Đồ dùng:
 -HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
 -GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
- VBT
III/.Các hoạt động trên lớp:
GV
HS
1/.KTBC:
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm 
-Kiểm tra chuẩn bị cây trồng của HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS.
-Nhận xét
-Hỏi:+Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?
 +Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?
+Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
+Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào ?
 +Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó ?-Kết luận
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
-Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
-Hỏi:+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường ? Vì sao ?
+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ?
+Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào ?
-GV kết luận 
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, ) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao?
3/.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây 
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.
+Đặt các cây trồng lên bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày:
-Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống.
+Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất.
+Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
-Lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4.
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dÉn cđa GV
-Quan sát cây trồng, trao đổi .Đại diện của hai nhóm trình bày
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời
 +Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
-HS trình bày.
------------------------------------------------------------
Chiều: Tốn
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.mơc tiªu: Giúp HS:
1-KT: Ơn tập về tỉ số của hai số, giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. 
2-KN: Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. Giải được bài toán tìm 2 ssố khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
3- GDKNS : T­ duy s¸ng t¹o, tính tốn cẩn thận.
II.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT1(c,d), BT2(Trg 149).
 -GV nhận xét và cho điểm HS.  ... ộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.:
 -Dặn HS về nhà làm bài tập1,3 và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
1 HS đọc to, cả lớp đọc trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
-HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
-------------------------------------
Khoa học: NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 -Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.Đồ dùng:
 -HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
 -Hình trang 116, 117 SGK.
III.Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.KTBC:
 +Thực vật cần gì để sống ?
 +Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
-Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm
-Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ?
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.
-GV kết luận 
 *Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.
 +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều 
nước ?
+Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ?
+Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?
+Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ?
-GV kết luận 
3.Củng cố ,dặn dò:
-Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK.
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn , vừa sống được ở dưới nước.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
­ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cầng nước.
+Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.
-Lắng nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu 
------------------------------
Kỹ thuật: LẮP XE NÔI ( tiết1 )
I.Mục tiêu:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 -Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được.
II.Đồ dùng: 
 -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
 +Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?
 -GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
 -GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
 -Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
 b/ Lắp từng bộ phận:
 -Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:
 +Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu?
 -GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
 +Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
 -Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi: 
 +Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?
 -GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
 -Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
 +Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
 -GV lắp theo các bước trong SGK.
 -Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi: 
 +Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ?
 -GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK 
 -GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.
 -Gọi 1-2 HS lên lắp .
 d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
HS đ ba
-HS quan sát vật mẫu.
-5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ , giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
-2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
-HS trả lời.
-HS lên lắp.
-1 HS nêu
-2 HS lên lắp.
-Cả lớp làm theo.
-----------------------------------
Hoạt động tập thĨ
NhËn xÐt TUẦN 29 - PHƯỚNG HƯỚNG TUẦN 30
I. YÊU CẦU:
- Đánh giá hoạt động tuần 29, kế hoạch tuần 30.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Đánh giá hoạt động tuần 29:
- Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá về tất cả các mặt của tổ trong tuần .
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp phĩ cơng bố kết quả thi đua trong tuần .
- GV đánh giá hoạt động trong tuần và nhấn mạnh những tồn tại cần khắc phục:
+ Cố gắng ơn bài.
+ Ơn luyện bảng nhân, chia và vận dụng tốt vào tính tốn.
+ Nhắc nhở HS yếu cần cố gắng hơn nữa.
- Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn nữa và giữ vệ sinh sạch sẽ, phịng bệnh.
2. Kế hoạch tuần 30:
- Khắc phục những yếu kém trong tuần 29 để chuẩn bị tốt cho học tập tuần 30.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường.
3. Kiểm tra nội quy học sinh :
- Tổ chức kiểm tra về nhận thức và hành vi.
--------------------------------------------------
Chiều: Tốn
LUYỆN TẬP
I.mơc tiªu: Giúp HS:
1- KT: Củng cố cách giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ.
2-Rèn kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ.
3- GD: Ra quyÕt ®Þnh.T­ duy s¸ng t¹o.Tự giác học tập
II.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Nêu yêu cÇu giờ học.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 : Số trâu gấp số bị 3 lần và nhiều hơn bị 24 con. Tính số con mỗi loại. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đĩ chữa bài.
Bài 2: Tấm vải xanh dài bằng tấm vải đỏ và ngắn hơn tấm vải đỏ 18 m. Tính độ dài mỗi tấm vải.
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
 -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
 Bài 3: Lớp 4A cĩ 30 học sinh; lớp 4B cĩ 35 học sinh. Nhà trường phát cho lớp 4B nhiều hơn lớp 4A 20 quyển vở. Mỗi lớp được phát bao nhiêu quyển vở?( Mỗi HS được số vở như nhau).
 -GV tiến hành giúp HS phân tích bài tốn tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đĩ cho HS đọc đề bài tốn và làm bài.
3.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
 Dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
--HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 3 – 1 = 2(phần)
 Bị cĩ số con là: 24 : 2 1 = 12(con)
 Trâu cĩ số con là: 24 + 12 = 36( con)
Đáp số: Bị: 12 con; trâu 36 con
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 3 – 1 = 2(phần)
 Tấm vải xanh dài là: 18 : 2 1 = 9(m)
 Tấm vải đỏ dài là: 9 + 18 = 27( m)
 Đáp số: vải xanh: 12 m; vải đỏ 27m
-Một số HS đọc đề bài tốn của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải
Số HS lớp 4B nhiều hơn số HS lớp 4A là: 
35 – 30 = 5(học sinh)
Một học sinh được phát số quyển vở là:
20 : 5 = 4(quyển)
Lớp 4A được phát số quyển vở là:
 30 4 = 120(quyển)
Lớp 4B được phát số quyển vở là:
 35 4 = 140(quyển)
Đáp số:Lớp 4A: 120 quyển vở; Lớp 4B: 140 quyển vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(92).doc