Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 32

Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 32

 Tiết 2: Tập đọc:

$ 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời các nhân vật (ngưòi dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)

 2. Hiểu nghĩa các từ trong bài:

 - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32:
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: 
 Hoạt động tập thể
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập đọc:
$ 63: Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời các nhân vật (ngưòi dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
 2. Hiểu nghĩa các từ trong bài:
 - Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Con chuồn nước kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (3 lượt), kết hợp sửa phát âm; giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới.
- Yêu cầu h/s đọc nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Kết quả việc làm của nhà vua làm ra sao?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai.
- Giáo viên hưỡng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu...ra lệnh.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên mời 1 HS nhắc lại nội dung chuyện (phần đầu).
- Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn văn.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 + Đoạn 1:Từ đầu.. môn cười cột.
 + Đoạn 2: Tiếp theo... học không vào.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc lướt đoạn 1.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2,3.
- Sau một năm viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
* HS nêu ý nghĩa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc ( Phân vai ).
- HS đọc phân vai.
- Vài HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS phát biểu.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
 $ 156: ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS ôn luyện về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính 
(bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,..., giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn tìm thừa số chưa biết? Số bị chia ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. HD ôn tập:
Bài 1: Bỏ dòng 2 cột a,b)
- Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính).
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2: Củng cố tìm một số chưa biết- số bị chia chưa biết.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất một số nhân với một tổng, biểu thức chứa chữ.
 Tổ chức trò chơi tiếp sức: Chia 2 đội.
- GV nêu cách chơi, luật chợi.
(GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ)
GV kết luận thắng- thua.
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài).
 Bài 4: Củng cố về nhân, chia (chia nhẩm
 cho 10 ; 100 ; nhân nhẩm với 11 ; 8)
 So sánh hai số tự nhiên.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại toàn bài.
 Bài 5:
 - GV gợi ý phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
* GV chốt lại lời giải.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời 1- 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm lại bài 4. 
- 1 h/sphát biểu.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở.
-2 h/s lên bảng làm bài.
 a) ; 
b) 7368 24 ; 285120 216
 0168 307 0691 1320
 00 0432
 0000
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở -2 h/s lên bảng làm bài.
a.40 x =1400 b. :13 = 205
 = 1400 : 40 = 205 x13
 = 35 = 2665
- HS nêu cách làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đội: Mỗi đội 3 em.
- Chú ý.
2 đội thực hiện.
 a x b = b x a a : 1 = a
(a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1(a0)
a x 1 = 1 x a = a 0 : a = 0(a0)
a x (b + c) = a x b + a x c
 Cả lớp và GV nhận xét.
- HS phát biểu.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở nháp, 2 h/s lên bảng làm bài.
1350 = 135 x 100 ; 257 > 8672 x 0;
26 x 11 > 280 ; 1600 : 10 < 1006 ; 
320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 7500 x 15 = 112500 (đồng)
 Đáp số: 112500 (đồng)
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức: 
$ 32 : Lợi ích của thuế nhà nước
I. Mục tiêu:
Học song bài này h/s có khả năng:
a. Hiểu: Cơ quan thuế đại diện cho nhà nước thực hiện công việc thu thuế; Một phần công việc trách nhiệm cơ quan thuế, nghĩa vụ của nhân dân đối với việc nộp thuế và lợi ích của việc đóng thuế.
b. Biết: Tôn trọng những người làm công tác thu thuế. Đồng tình với những ai thực hiện đúng các quy định về thuế, không đồng tình với những ai không thực hiện nộp thuế. Biết các chính sách pháp luật thuế đang áp dụng tại Việt Nam, tham gia vào công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật thuế.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh tài liệu (hoặc ảnh sưu tầm)
 III. Các hoạt động trên lớp:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên yêu cầu h/s đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2. 
+ Cơ quan nào đại diện cho nhà nước thu thuế?
+ ở nước ta hiện nay có các loại thuế nào?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
* GV kết luận:
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét.
Cơ quan thuế đại diện cho Nhà nước thực hiện công việc thu thuế. Nhờ có khoản tiền này mà nhà nước tổ chức được các hoạt động xã hội, xây dựng được các công trình công cộng và chi cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
ở nước ta hiện nay có các loại thuế: Thuế: môn bài, nhà đất, giá trị gia tăng, thu nhập các nhân, xuất khẩu-nhập khẩu; sử dụng đất nông nghiệp, tài nguyên, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập đặc biệt.
- Một số hình thức thu khac không phải thuế: Thu phí. Lệ phí, phạt, ủng hộ.
2. Hoạt động 2: Làm việc các nhân
- Tổ chức cho h/s làm bài tập.
- Yêu cầu trả lời bài tập.
* Giáo viên kết luận:
- HS làm bài.
- Chữa bài tập giải thích ý kiến.
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Các việc làm a, c, g là thể hiện trách nhiệm của mình với nhà nước.
- Các việc làm b,d,e chưa phải là thể hiện trách nhiệm của mình đối với nhà nước
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- GV theo dõi gợi ý.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
* Kết luận:
- Các nhóm thảo luận các tình huống bài tập 2.
- Các nhóm báo các kết quả thảo luận.
- Nếu mọi người dân nộp thuế đầy đủ thì Nhà nước có tiền chi cho các hoạt động XH, xây dựng các công trình nhà cửa, đường giao thông.
- Nếu nhà nước không thu tiền thuế thì Nhà nước không có tiền chi cho các hoạt động XH, không có tiền XD và bảo vệ Tổ quốc.
- Nếu mọi người dân không hiểu về pháp luật thuế thì việc thu thuế sẽ gặp nhiều khó khăn...
- HS đọc ghi nhớ.
* GV đọc cho h/s nghe câu chuyện “Cháu ông giỏi quá”
4. Hoạt động tiếp nối: 
- Hãy thể hiện việc làm của mình ở gia đình trong việc nộp thuế cho Nhà nước
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : Lịch sử:
$ 32: Kinh thành huế
I. Mục tiêu: 
HS biết:
 - Sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
 - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
 - Biết bảo vệ giữ gìn các di sản văn hoá và cảnh quan môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số hình ảnh về kinh thành Huế.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau khi Nguyễn ánh lật đổ triều đại Tây Sơn, Phú Xuân được chọn làm kinh đô.
2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Yêu cầu h/s đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế?
* Kết luận: Kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
3. Hoạt động 2: Những nét đẹp của công trình kiến trúc ở kinh thành Huế.
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế)
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
- GV mời đại nhóm trình bày kết quả.
GV kết luận: Kinh thành Huế có những cung điện, lăng tẩm đồ sộ nguy nga tráng lệ. Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 - 12 - 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn Hoá thế giới.( Liên hệ cho h/s thấy ngoài việc bảo vệ di sản còn cần bảo vệ môi trường giúp di sản luôn đẹp)
C. Củng cố, dặn dò:
- Kinh đô Huế có gì đẹp, cần làm gì để bảo vệ giữ gìn kinh đô Huế?
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giai đoạn lịch sử Buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
* Nhận xét tiết học 
- 1 h/s trình bày.
- 1 h/s trình bày.
- Chú ý
- HS đọc SGK.
- Vài h/s trình bày.
- Lớp nhận xét trao đổi.
- Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về ... oại có thân hình cầu, hình trụ, hình chữ nhật.
+ Loại miệng rộng, đáy thì nhỏ lại.
+ Nét tạo dáng thận chậu khác nhau (nét cong, nét thẳng,..)
+ Trang trí bằng đường diềm
+ Trang trí bằng các mảng hoạ tiết, các mảng màu.
- Đa dạng, nhiều hình thức, nhiều vẻ.
- Màu sắc phong phú, phù hợp với các loại cây cảnh và nơi bày chậu cảnh.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vẽ.
- HS trình bày bài vẽ.
- HS xếp loại theo ý thích.
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 6: Kĩ thuật:
$ 32: Lắp ô tô tải (tiết 2) 
I. Mục tiêu:
 - HS lắp hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - HS yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải?
- 2 h/s nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- Nhắc nhở h/s an toàn trong khi thực hành.
- N4 h/s hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải.
- Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau vào thùng xe chú ý bộ phận trong ngoài)
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tổ chức cho h/s trình bày.
- GV cùng h/s nhận xét, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình.
- Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch.
- Xe ô tô tải chuyển động được.
- GV nhắc h/s tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
C. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010.
 Tiêt1: Toán:
$ 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
 - Giúp h/s ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách quy đồng mẫu số của các phân số ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét cho đểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại kết quả.
Bài 2: 
- GV yêu cầu h/s nhận xét các phép tính trước khi làm. 
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm, làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Tìm x.
- GV gợi ý cho giúp h/s nhận biết được từng thành phần của (x) trong từng phép tính.
 - GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện tìm thành phần chưa biết.
Bài 4 :
- GV nêu câu hỏi phân tích đề toán:
+ Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Gv chấm chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, dặn học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s trình bày.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
a. ; .
b. .
- HS nêu ý kiến.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
a. ;
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm.
 a. 
 = 
 = 
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của bài
- 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm trong vở. Bài giải:
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
 (vườn hoa)
 Số phần diện tích để xây bể là :
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là :
20 x 15 = 300 (m2)
 Diện tích để xây bể nước là :
 x (m2)
 Đáp số : a, vườn hoa;
 b, 15 m2 
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 64 : Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
 trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
 1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
 2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một 3 tờ giấy khổ rộng để h/s viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- GV yêu cầu h/s nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b:
- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài
 gián tiếp
- Đoạn kết bài (câu cuối) : Kết bài mở 
 rộng
ý c:
- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau : Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi...)
Bài 2:
- GV gợi ý nhắc h/s một số lưu ý.
- GV phát 1 số phiếu cho h/s làm bài.
- GV mời h/s làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
Bài 3: 
- GV hướng dẫn và nhắc h/s: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn.
- GV mời số h/s làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s trình bày.
- 1 h/s đọc nội dung của bài tập 1.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS viết đoạn mở bài vào vở.
- Một số h/s viết vào phiếu. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.
- HS nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết đoạn kết bài vào vở.
- Vài h/s làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài của bạn.
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Khoa học: 
$ 64 : Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, h/s có thể:
- Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quả trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật ăn tạp (ăn cả thực vật và động vật) mà em biết.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- GV giao việc cho h/s làm việc.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số h/s lên trả lời câu hỏi.
+ Kể ra những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Quá trình trên được gọi là gì ?
* Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, không khí và thải ra ngoài các chất cạn bã, khí các- bô - níc, nước tiểu.... quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của động vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày so đồ trao đổi chất ở động vật 
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn.
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2 : HS làm việc theo nhóm.
- GV tới các nhóm gợi ý.
Bước 3: 
- GV nhận xét đánh giá. 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 h/s trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trả lời trước lớp.
- Lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
- ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
- Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
- HS theo dõi.
- Các nhóm vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
 -------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 64 : Môn thể thao tự chọn – Nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để tập môn tự chọn, mỗi h/s một dây.
III. Nội dung, phương pháp:
Nôị dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chaỵ nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. 
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a. Môn tự chọn: Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Thi tâng cầu bằng đùi.
- Tổ chức cho h/s ôn tập theo nhóm
- Theo dõi nhắc nhở các em ôn tập.
b. Nhảy dây.
- HS tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau theo đội hình vuông.
- Cán sự điều khiển.
- Theo dõi nhắc nhở các em tập.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng h/s hệ thống bài.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tĩnh (tập các động tác thả lỏng).
 - GV nhận xét, đánh giá két quả giờ học. Dặn h/s chăm tập thể dục.
6- 9’
18- 20’
4- 6’
x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
x x x x x x
x x x x x x
GV
x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x
 x x
 x x
 x GV x
 x x
 x x x x x x 
x x x x x x x x----
x x x x x x x ----
x x x x x x x x----
GV
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần 32
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học32. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 33.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 32.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Phát huy các đôi bạn cùng tiến.
- Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia chơi tích cực nhiệt tình vui vẻ, đảm bảo an toàn.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 LOP 4 DAI.doc