Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 14

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 14

CHÚ ĐẤT NUNG (trang 134)

I. Mục đích, yêu cầu :

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé đất).

 - Hiểu ND: chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc và có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

 - HS : Sách vở môn học

III. Phương pháp :

 - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 36 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Soạn ngày : 20 / 11 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 21 / 11 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
CHÚ ĐẤT NUNG (trang 134)
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé đất).
	- Hiểu ND: chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc và có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
	- HS : Sách vở môn học
III. Phương pháp : 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các họt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài : “ Văn hay chữ tốt” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
Kị sĩ: Chàng trai cưỡi ngựa.
Lầu son: Nhà đẹp dành riêng cho những người giàu có
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé đất lại ra đi?
+ chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
+ Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung. GV ghi nội dung lên bảng
3. Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chú Đất Nung – phần 2”
5'
3'
12'
10'
7'
3'
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 1, 2 HS đọc các từ khó đọc trong bài
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Có một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son và một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa Tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
1. Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Chắt cất đồ chơi của mình vào một cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng chú bé đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với nhau nữa.
2. Cuộc làm quen giữa chú bé Đất và hai người bột.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
- Chú đi ra cành đồng, mới đến chái bếp, gặp trời mưa chú bị ngấm nước và bị lạnh. Chú chui vào bếp sưởi ấm, lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú nhát, vì chú muốn được sông pha làm nhiều việc có ích.
- Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
3. Chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung
Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình cho lửa đỏ.
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 3 : Khoa học.
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (trang 56)
I. Yêu cầu cần đạt :.
	- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, 
	- Biết đun sôi nước trước khi uống.
	- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 56 - 57 SGK. 
	- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đến sức khoẻ con người?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
+ Gia đình, địa phương em đã sử dụng cách nào để làm sạch nước ?
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào?
* GV kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách: Lọc nước, khử trùng và đun sôi.
2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với các làm sạch nước đơn giản.
+ Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ?
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao ?
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ?
+ Than bột có tác dụng gì?
+ Cát hay sỏi có tác dụng gì?
3. Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải đun nước sôi trước khi uống.
+ Nước đã làm sạch đã uống ngay được chưa? Vì sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?
4. Hoạt động 4: 
* Mục tiêu: Hãy kể tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, giải thích thêm các quy trình sản xuất nước.
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học học thuộc mục “Bạn cần biêt”.
5'
3'
6'
6'
6'
6'
3'
- 1, 2 HS nhắc lại.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vào vở.
Tìm hiểu một số cách làm nước sạch
- HS suy nghĩ và trả lời.
 - Dùng bể đựng cát sỏi đẻ lọc.
 - Dùng bình lọc nước.
 - Dùng bông ló ở phễu để lọc.
 - Dùng nước vôi trong.
 - Dùng phèn chua.
 - Dùng than củi.
 - Đun sôi nước.
+ Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một số vi khuẩn gây bệnh cho con người.
Thực hành lọc nước
- Học sinh từng nhóm thực hành.
- Thảo luận và trả lời:
+ Có màu đục, có tạp chất. Nước sau khi lọc trong suốt không có tạp chất.
+ Chưa uống được . Vì đã sạch các tạp chất nhưng vẫn còn các vi khuẩn khác mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
+ Than bột, cát, sỏi
+ Khử mùi và màu của nước.
+ Làm lắng đọng các chất không tan trong nước.
Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống
+ Chưa uống ngay được. Phải đun sôi để diệt các vi khuẩn nhỏ còn ở trong nước.
Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- HS kể được các giai đoạn qua thông tin ở sách giáo khoa. 
 + Trạm bơm nước đợt 1: Lấy nước từ nguồn.
 + Giàn khử sắt – Bể lắng: Khử sắt và loại bỏ các chất không hoà tan.
 + Bể lọc: Tiếp tục loại bỏ các chất không hoà tan.
 + Sát trùng, khử trùng.
 + Bể chứa: ( Nước sạch ).
 + Trạm bơm đợt 2: Phân phối nước cho các gia đình.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 4 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán.
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (trang 76)
A. Mục tiêu :
	- Biết chia một tổng cho một số.
	- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
	- Bài tập cần làm : 1 ; 2 
B. Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung :
* Tính chất một tổng chia cho một số :
a) So sánh giá trị của biểu thức.
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên ?
- GV nêu : Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Kết luận 1 tổng chia cho một số.
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ?
+ Nhận xét về dạng của biểu thức :
35 : 7 + 21 : 7 .
=>Vì : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói : ( t/c như SGK )
3. Luyện tập :
* Bài 1 : a) Tính bằng hai cách :
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Tính bằng hai cách ( theo mẫu)
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm HS.
* Bài 2 : Tính bằng 2 cách ( theo mẫu)
+ Khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia thì ta làm như thế nào ?
- GV giới thiệu : Đó chính là tính chất một hiệu chia cho một số.
III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài trong vở bài tập.
5'
2'
12'
9'
9'
3'
- HS chữa bài tập làm ở nhà.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vào vở.
- HS tính giá trị của hai biểu thức.
( 35 + 21 ) : 7 35 : 7 + 21 : 7
 = 56 : 7 = 5 + 3 
 = 8 = 8 
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- Một số học sinh đọc.
+ Có dạng 1 tổng chia cho một số.
+ Biểu thức có tổng của 2 thương : 35 : 7 và 21 : 7 mà 35 và 21 là các số hạng của tổng còn 7 là số chia.
- HS nêu lại tính chất SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở :
* ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10.
 ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
* ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
- 2 HS lên bảng làm bài :
* 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) : 6 
 = 42 : 6 = 7
* 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 
 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3 
 = 69 : 3 = 23.
+ 2 HS lên bảng làm bài ;
a) ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
b) ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
 ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 
 = 8 – 4 = 4
+ Lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau .
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Soạn ngày : 20 / 11 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 22 / 11 / 2011
Tiết 1 : Toán.
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (trang 77)
A. Mục tiêu :
	- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số, cho số có một chữ số. ( chia hết , chia có dư ).
	- Bài tập cần làm : 1(dòng 1,2) ; 2
B. Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án + SGK 
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia một tổn ... 2 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 
 50 : (2 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b) 72 : ( 9 8 ) = 72 : 72 = 1 
 72 : ( 9 8 ) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
 72 : ( 9 8 ) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
c) 28 : ( 7 2 ) = 28 : 14 = 2
 28 : ( 7 2 ) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
 28 : (7 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
- HS đọc Y/c, đọc mẫu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng tính.
a) 80 : 40 = 80 : (10 4) 
 = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 4
b) 150 : 50 = 150 : ( 10 5 ) 
 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : ( 8 2 ) 
 = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Soạn ngày : 23 / 11 / 2011. Giảng ngày : thứ 6, 25 / 11 / 2011
Tiết 1 : Toán.
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (trang 79)
A. Mục tiêu :
	- Thực hiện được phép chia một tích cho một số ( Làm bài tập 1, 2 ).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách chia một số cho một tích.
- Gọi 1 HS lên bảng tính:
16 : ( 4 2 )
- Nhận xét cho điểm HS
III- Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
a. So sánh giá trị của các biểu thức :
* Ví dụ 1 : Tính và so sánh giá trị của các biểu thức :
 (9 15) : 3 9 (15 : 3) 
 ( 9 : 3) 15
+ So sánh giá trị của 3 biểu thức ?
- Vậy ta có : 
(9 15) : 3 = 9 (15 : 3) = ( 9 : 3) 15
* Ví dụ 2 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
( 7 15 ) : 3 và 7 ( 15 : 3 ) 
- So sánh giá tri của 2 biểu thức trên.
- Vậy ta có (7 15) : 3 = 7 (15 : 3)
b. Tính chất một tích chia cho một số.
+ Biểu thức (9 5) : 3 và (7 15) : 3 có dạng như thế nào ?
+ Muốn chia một tích 2 số cho một số ta làm như thế nào ?
- Gọi HS nêu lại ( SGK )
3) Luyện tập :
* Bài 1 : Tính bằng hai cách
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
* Bài 2 : 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về xem kĩ cách tính và vận dụng làm bài trong vở bài tập.
5'
3'
9'
5'
8'
7'
3''
- Học sinh nêu miệng.
+ Thực hiện : 
16 : ( 4 2 ) = 16 : 8 = 2.
16 : ( 4 2 ) = 16 : 4 : 2 = 4 : 2 = 2
16 : ( 4 2 ) = 16 : 2 : 4 = 8 : 4 = 2
- Nêu lại đầu bài.
- 3 HS lên bảng làm 3 biểu thức sau :
* ( 9 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 
* 9 ( 15 : 3 ) = 9 5 = 45 
* ( 9 : 3 ) 15 = 3 15 = 45 
+ Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45.
- 2 HS thực hiện.
* ( 7 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35.
* 7 ( 15 : 3 ) = 7 5 = 35
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và cùng bằng 35.
+ Có dạng một tích hai thừa số chia cho 1 số.
+ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- 2 – 3 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài : .
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) ( 8 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) 23 
 = 2 23 = 46
b) ( 15 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 
 ( 15 24 ) : 6 = ( 24 : 6 ) 15
 = 4 15 = 60
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất
 ( 25 36 ) : 9 = 25 (36 : 9) 
 = 25 4 = 100
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2 : Tập làm văn.
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (trang 143)
A. Mục đích, yêu cầu :
	- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
	- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
B. Đồ dùng ạy- học
- Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu ND Ghi nhớ và chữa lại bài tập tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Phần nhận xét :
Bài tập 1:
- Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân.
- GV giải nghĩa từ: áo cối.
- Bài văn tả cái gì?
- Phần mở bài nêu điều gì ?
- Phần kết bài nói lên điều gì ?
- Nhận xét về mở bài và kết bài ?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?
 - Tìm các hình ảnh nhân hoá ?
* Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Phần ghi nhớ :
- Gọi một vài em nêu nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
 - Gọi học sinh đọc bài.
 - GV treo bảng phụ
Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống
Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống.
Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống.
Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài.
- Phát phiếu học tập cho học sinh 
- Gọi học sinh trình bày. 
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
III. Hoạt động nối tiếp :
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở.
5'
3'
10'
6'
4'
9'
3'
- 1 em nêu thế nào là miêu tả?
- 1 em làm lại bài tập 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- 1, 2 em đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- Cái cối xay gạo làm bằng tre
- Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
- Nêu kết thúc bài (tình cảm thân thiết)
- Giống văn kể chuyện.
- Tả hình dáng (các bộ phận từ lớn đến nhỏ).
- Sau đó nêu công dụng của cái cối.
- Cái tainghe ngóng,cất tiếng nói
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- 3 em đọc ghi nhớ trong SGK.
- 2 em nối tiếp đọc bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống:
- Anh chàngbảo vệ.
- Tròn như cái chum,.Tiến trống 
ồm ồmTùng.., cắc ,tùng
- Học sinh làm bài vào phiếu.
- Nhiều em nối tiếp đọc bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3 : Đạo đức.
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (trang 20)
Tiết : 1
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
	- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
	- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
	- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh trong SGK..
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
III - Phương pháp:
- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, luyện tập...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em nêu nội dung bài trước.
- GV nxét, đánh giá HS.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Y/c HS đọc sgk.
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? Y/c HS đóng vai, xử lý tình huống.
+ Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó.
+ Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?.
- GV nhận xét, rút ra học (sgk)
* Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô?
- Y/c lớp quan sát tranh.
+ Tranh vẽ 1, 2, 4 thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô hay không?
+ Tranh 3 có thể hiện...
+ Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
* Hoạt động 3: Hoạt động nào đúng?
GV nêu và y/c HS trả lời
+ Lan và Minh thấy cô giáo thì tránh đi chỗ khác vì ngại?
+ Giờ của cô giáo chủ nhiệm thì học tốt, giờ phụ thì mặc kệ vì không phải là cô giáo chủ nhiệm?
+ Gặp hai thầy cô, Nam chỉ chào thầy giáo của mình?
+ Giúp đỡ con cô giáo học bài.
GV: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp đỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn, không nên xa lánh thầy cô, không nên ngại tiếp xúc với thầy cô.
* Hoạt động 4: Em có biết ơn thầy cô giáo không?
- Em đã làm gì để thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo?
- GV nhận xét, nhắc nhở thêm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau, học thuộc lòng ghi nhớ - Tìm những câu thơ, câu ca dao nói về lòng biết ơn thầy giáo cô giáo.
5'
3'
7'
6'
6'
5'
3'
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo.
- Em sẽ rủ các bạn đến thăm...
- Tìm cách xử lý và đóng vai thể hiện cách giải quyết.
- 2 nhóm đóng vai...
- Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo.
- Vì thầy cô đã không quản khó nhọc tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người. Nên chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn thầy cô.
- Vài HS nhắc lại bài học.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời theo ý mình.
- Tranh 3 chưa thể hiện lòng kính trọng thầy cô.
- Chào lễ phép, giúp đỡ, chúc mừng và cám ơn.
- HS lắng nghe, trả lời.
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, trả lời.
- Vâng lời, thăm hỏi...
- Ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 14
A) Mục đích yêu cầu:
	- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
	- Đề ra phương hướng tuần 15.
B) Chuẩn bị :
	1.GV : Nội dung sinh hoạt.
	2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
	- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Nhận xét các mặt trong tuần:
1. Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành, Chung (mất trật tự).
2. Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường, Huy Hoàng, Thắm, Dũng...)
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hiếu, Kiên, Nhung, Linh).
3. Lao động vệ sinh:
- Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
- Song vẫn còn một số em chưa có ý thức tập thể, còn chốn tránh công việc ( Tứ, Thành, Nam,)
4. Các hoạt động khác:
- Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể, chưa thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp đề ra như: Thiên, Thành (không quàng khăn đỏ)
II/Phương hướng tuần 15:
- Duy trì phát huy nề nếp học tập.
- Khắc phục tồn tại yếu kém.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22/12.
- Tích cực hưởng ứng đợt thi đua thao giảng trong toàn truờng.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường.
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy.
- Rút kinh nghiệm 
 - Phát huy.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc