Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 3

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 3

Tiết 1 : Chào cờ.

Tiết 2 : Tập đọc.

THƯ THĂM BẠN (trang 25)

 I) Mục đích, yêu cầu :

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cảu bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGk; nắm được phần tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

II) Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

 - HS : Sách vở môn học

III) Phương pháp :

 - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 43 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Soạn ngày : 03 / 09 / 2011 Giảng ngày : thứ 2, 05 / 09 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
THƯ THĂM BẠN (trang 25)
 I) Mục đích, yêu cầu :
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cảu bạn.
	- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGk; nắm được phần tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
II) Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
	- HS : Sách vở môn học
III) Phương pháp : 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài : “Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II .Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 + trả lời câu hỏi: 
 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
 + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu : Hy sinh có nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? 
+ Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ Em hiểu “ Bỏ ống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi ?
+ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì?
+ Nội dung bài nói với chúng ta điều gì?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người ăn xin”
4'
2'
14'
10'
8'
5'
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc cả bài.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác
1.Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi Ba của Hồng đã ra đi mãi mãi.
 + Chắc là Hồng cũng tự hào..nước lũ.(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm)
2.Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
+ Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
Bài thơ thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3 : Khoa học.
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO (trang 12)
I – M ục đích, yêu cầu :
	- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, tôm, cua,...),chất béo (mỡ, dầu, bơ,..).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể :
+ chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta- min A, D, E , K.
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình 12, 13 SGK – Phiếu bài tập của học sinh.
III- Phương pháp :
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập.
IV – Các hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 I – Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên một số thực phẩm chứa chất bột đường ?
- Nhận xét, đánh giá.
II – Bài mới :
 * Giới thiệu bài :
1- Hoạt động 1 :
*Mục tiêu : Nêu tên và vai trò của chất đạm, chất béo.
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ?
+ Nêu vai trò của chất đạm, chất béo ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong các hình trang 13 SGK và những thức ăn hằng ngày em thích ăn ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
* Kết luận :
- Lưu ý : Phomat được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất đạm. Bơ được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất béo.
2 – Hoạt động 2 :
*Mục tiêu : Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
*Bảng 1 : Chất béo
TT
Tên thức ăn
ĐVật
T Vật
1
Lạc
x
2
Dầu ăn
x
3
Vừng(mè)
x
4
Dừa
x
Kết luận : Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
III – Củng cố – Dặn dò :
 + Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể ?
 + Về nhà học kỹ bài, chuẩn bị bài sau.
4'
2'
12'
12'
5'
- Bánh mỳ, gạo, ngô, bánh quy, mỳ sợi...
- Học sinh ghi đầu bài
 Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Thảo luận nhóm đôi : Quan sát sách giáo khoa trang 12 – 13 và mục  Bạn cần biết  để trả lời 2 câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Kể tên những thức ăn trong sách giáo khoa.
- Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thể những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
- Học sinh tự kể.
- Nhận xét bổ sung.
+ Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt các và một số loại hạt.
Xác đinh nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Thảo luận nhóm 4 : Hoàn thành phiếu  bài tập : bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
*Bảng 2 : Chất đạm
TT
Tên thức ăn
ĐVật
T Vật
1
Đậu nành
x
2
Thịt lợn
x
3
Trứng
x
4
Thịt vịt
x
5
Cá
x
6
Đậu phụ
x
7
Tôm
x
8
Thịt bò
x
9
Đậu Hà lan
x
10
Cua, ốc
x
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh liên hệ : Không nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo dẫn đến béo phì.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4 : Mĩ thuật.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo )
I) Mục tiêu :
	- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
 - HS được củng cố về hàng và lớp.
II) Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
II . Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc và viết số:
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
 Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100 ; 456 852 314.
c. Thực hành : 
Bài 1: 
 Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
GV nhận xét chung, chốtlại kết quả đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
5'
3'
5'
9'
7'
8'
3'
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000 : Ba trăm bốn mươi hai triệu , một trăm nghìn.
+834 000 000:Tám trăm ba mươi tư triệu. 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
..
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 đến 3 HS lên bảng viết:
a) 10 250 214 ; b) 253 564 888 ;
c) 400 036 105 ; d) 700 000 231
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Soạn ngày : 04 / 09 / 2011 Giảng ngày : thứ 3, 06 / 09 / 2011
Tiết 1 :Toán.
LUYỆN TẬP ( trang 16 )
I. Mục tiêu :
	- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
	- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II .Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3.
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. c ... ong hệ thập phân : - Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;’7 ;8 ;9 
Viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên.
Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
d. Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
GV nhận xét, chốt lại kết quả.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bàI - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:
M: 387 = 300 + 80 + 7 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài.
+ Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) 
5'
2'
4'
5'
8'
6'
7'
3'
- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu
+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20...
 + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208 ;209 ;.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS chữa bài vào vở.
- HS tự viết số do mình chọn: 234 ;5698 ;74012 .
- HS viết số :
+ 999
+ 2 005
+ 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài.
+ 80 712 : gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
+ 5 864 : gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị.
+ 2 020 : gồm 2 nghìn, 2 chục.
+ 55 500 : gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm.
+ 9 000 509 : gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị.
- HS làm bài vào vở.
+ 873 = 800 + 70 + 3
+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
Số
45
57
561
5824
5842769
Số 5
5
50
500
5000
5000000
+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2 : Tập làm văn.
VIẾT THƯ (trang 34)
I ) Mục đích, yêu cầu :
	- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
	- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II ) Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ để viết văn.
III ) Phương pháp dạy học:
	- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
 + Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
 + Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II - Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài – ghi đầu bài
1.Nhận xét:
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? 
+ Theo em người ta viết thư để làm gì?
+ Đầu thư bạn Lương đã viết gì ?
 + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em nội dung bức thư cần có những gì ?
+ Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc ?
2. Ghi nhớ:
 3. Luyện tập: 
a) Tìm hiểu đề:
 - Gọi HS đọc đầu bài.
- gạch chân dưới những từ: trường khác, để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
 + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
 + Cần thăm hỏi bạn những gì ?
 + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp ở trường mình ?
 + Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì ?
b) Viết thư:
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để viết thư.
- Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi học sinh đọc lá thư của mình.
- Nhận xét cho điểm Hs viết tốt.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhân xét tiết học
- Về nhà viết lại bức thư vào vở.
4'
3'
8'
3'
7'
7'
3'
 - Hai HS trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc bài: Thư thăm bạn
 + Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
 + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
 + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. 
 + Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. 
 + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
 + Nội dung bức thư cần:
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi người nhận thư.
- Thông báo tình hình người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
 + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
 + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu.
* Kết quả:
 + Viết thư cho một bạn ở trường khác.
 + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. 
 + Xưng hô bạn – mình ; cậu – tớ. 
 + Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
 + Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
 + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.
- Học sinh suy nghĩ viết ra nháp
- Viết bài vào vở.
- 3 – 5 Hs đọc bài.
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
Tiết 3 : Đạo đức.
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (trang 5)
Tiết 1
I, Mục tiêu :
	- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
	- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
	- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
	- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
	- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
II, Đồ dùng dạy học :
	-Thầy:tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
	-trò: đồ dùng học tập.
III, Phương pháp: 
	- đàm thoại,giảng giải,luyện tập
IV,Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I . kiểm tra bài cũ:
 GV cho 1 vài Hs nêu hành vi trung thửc trong học tập ?
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu- ghi đầu bài 
a, Hoạt động 1:
* Mục tiêu: hiểu được nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện 
- GV đọc câu chuyện ‘’một HS nghèo vượt khó ‘’
- Thảo gặp phải những khó khăn gì ?
- Thảo đã khắc phục ntn?
- Kết quả HT của bạn ra sao ?
- Trước những khó khăn trong cuộc sống bạn Thảo đã làm gì để có kết quả HT như vậy ?
- Nếu bạn Thảo không khắc phục được những khó khăn đó điều gì sẽ xảy ra ?
- Trong cuộc sống khi gặp những điều khó khăn ta nên làm gì ?
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì ?
* GV: để học tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn tục ngữ đã có câu’’có chí thì nên ‘’
b, Hoạt động 2: Em sẽ làm gì ?
* Mục tiêu: Biết tìm ra những hành vi thể hiên sự kiên trì bền bỉ trong học tập .
- HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập 
 - Gọi đại diện nhóm báo cáo 
 - Y/c các nhóm giải thích cách giải quyết .
 -Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
c, Hoạt động 3 : liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Biết nêu ra được những khó khăn mình thường gặpvà cách giải quyết các khó khăn đó.
- Kể những khó khăn trong học tập mà mình đã giải quyết được ?
- Kể những khó khăn chưa có cách giải quyết ?
 - GV bổ sung
 - TK-ghi nhớ 
4,Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học –CB bài sau. 
4'
2'
9'
8'
9'
3'
 - 1- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Tìm hiểu câu chuyện 
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi .
- Nhà xa trường, nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu luôn.Thảo phải làm việc nhà giúp bố mẹ .
- Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ những việc nhà.Không có thời gian học nên tập trung học ở lớp.Sáng dậy sớm xem lại bài .
- Bạn đã đạt HS giỏi suốt những năm học lớp 1,2,3
- Bạn thảo đã khắc phục vượt qua mọi khó khăn đó để tiếp tục học tập .
- Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều không tốt, cha mẹ sẽ buồn, cô giáo và các bạn cũng rất buồn )
- Khi gặp những khó khăn chúng ta cần phải vượt qua để tiếp tục đi học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt .
-Thảo luận nhóm 4-làm bài tập .
- Ghi dấu :
+ cách giải quyết tốt.
+ giải quyết chưa tốt 
+ Nhờ bạn giảng bài hộ em.
- Chép bài giải của bạn 
+ Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm .
- Xem sách giải và chép bài giải 
- Nhờ người khác giải hộ 
+ Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn.
+ xem cách trong sách rồi tự giải bài 
- Để lại chờ cô giáo chữa.
+ Dành thêm thời gian để làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS chú ý lắng nghe, nhớ chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 3
A) Mục đích yêu cầu:
 - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
 - Đề ra phương hướng tuần 2.
B) Chuẩn bị :
 1.GV : Nội dung sinh hoạt.
 2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/Nhận xét các mặt trong tuần:
1.Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục chửi bậy ở trong lớp như : Lò Văn Đạt.
2.Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Dũng, Duyên, Ngọc, Quyết, Thắm, Xuân, Trường )
-Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Cường, Chung, Long, Kim, Hạnh, Thành,Đạt, Hoàng, Hiếu, Hùng, Thiên, Kiên,...)
- Mất trật tự trong lớp như: Thành, Đạt, Thảo, Quyết.
3. Lao động vệ sinh:
 - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ.
 4.Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường,
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy. 
 - Phát huy.
 - Lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc