Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học 29 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học 29 năm học 2013

Tập đọc:

T57: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).

- KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác, giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai, vở ghi.

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học 29 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 (Từ ngày 1 đến ngày 5 tháng 4 năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
Chào cờ
2
Tập đọc
57
Đường đi Sa Pa
3
Đạo đức
4
Toán
141
Luyện tập chung
5
Tin học
6
Lịch sử
29
Quang Trung đại phá quân Thanh
7
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Đường đi Sa Pa
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
6
Khoa học
57
Thực vật cần gì để sống 
7
PTTNTT
5
Phòng tránh tai nạn do điện giật, sét đánh
4
1
2
3
4
5
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Trăng ơi từ đâu đến ?
6
Tập làm văn
57
Kiểm tra viết bài văn miêu tả cây cối
7
Viết chữ đẹp
29
Bài số 11
8
Kĩ thuật
5
1
Toán
144
Luyện tập
2
Tập làm văn
57
Kiểm tra viết bài văn miêu tả cây cối
3
Mĩ thuật
4
LTVC
58
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
5
Toán
ôn
Luyện tập
6
Tin học
7
Địa lý
29
Người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung
6
1
2
3
4
TUẦN 29
Ngày soạn: 29 – 3 – 2013.
Ngày giảng: 1 – 4 – 2013. Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4D
Tiết 1:
Tiết 2: Tập đọc:
T57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
- KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc trước.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- Nhắc nhở HS chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
- HDHS đọc đúng: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
- Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên,
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
? 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1.
- Các em hãy đọc thầm đoạn 2.
? Nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại:
? Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
? Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”?
? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL:
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài, tìm cách đọc cả bài.
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa.
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
D. Củng cố, dặn dò:
? Bài văn nói lên điều gì? 
- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình. 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt.
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc cá nhân. 
- Lắng nghe và luyện đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Lắng nghe, đọc chú giải SGK. 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, em khác đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
+ Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
+ Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- Những từ ngữ cần nhận giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Toàn bài đọc với giọng: Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Nhận xét, bình chọn. 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài. 
- Vài em thi đọc thuộc lòng. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng gnhe và thực hiện.
Tiết 3: Đạo đức:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Toán:
T141: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 3, Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc hoàn thiện các bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên bảng con.
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải.
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng 
* Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài, chiều rộng của hình đó.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở 
- Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. 
D. Củng cố, dặn dò: 
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm sao? 
- Về nhà có thể làm thêm bài 5. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS thực hiện.
- Kết quả. a.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu các bước giải.
+ Xác định tỉ số. 
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm các số. 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Giải.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 
 1080 - 135 = 945
 Đáp số: số thứ nhất: 135;
 số thứ hai: 945
- Lắng nghe và sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
 Đáp số: chiều rộng 50 m; 
 chiều dài: 75 m
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
- 1 HS trả lời. 
- Lắng nghe và thực hiện.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng ta chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn đánh Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
 + Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
I ... ọi HS làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày. 
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; viết vào vở 4 câu khiến với mỗi tình huống ở BT4 viết 2 câu. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS làm BT2,3; 1 HS làm BT4 
- Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3,4. 
- Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị.
• Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. 
• Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. 
• Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
• Nào để bác bơm cho. 
+ Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. 
+ Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. 
+ Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS đọc to trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu, các bạn lắng nghe, sau đó trả lời
+ Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn cách nói:
a) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
b) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 HS đọc to trước lớp.
+ Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể nói:
a) Bác ơi, mấy giờ rồi? 
b) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
c) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và giải thích. 
a)+ Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. 
 + Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. 
b)+ Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. 
 + Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp lời đề nghị của người dưới. 
c)+ Câu khô khan, mệnh lệnh. 
 + Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ-cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ.
d)+ Nói cộc lốc, không lịch sự.
 + Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác-cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, tự làm bài. 
- Nối tiếp nhau đọc to trước lớp. 
- Dán phiếu và trình bày:
a)+ Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ!
 + Ba cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! 
 + Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé! 
b)+ Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ?
 + Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên bác một lúc ạ! 
 + Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé!
 + Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! 
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Chiều:
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Vở bài tập Toán 4 tập hai.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập.
a)
+ Hiệu của hai số bằng 12
+ Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau.
+ Số bé được biểu thị là 1 phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là 
+ Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b) 
+ Hiệu của hai số bằng 35
+ Số bé được biểu thị là 1 phần
+ Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế
+ Tỉ số của số bé và số lớn là 
+ Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSTB): Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi mẹ là: 26 : 2 × 3 = 39 (tuổi)
Tuổi con là: 
39 - 26 = 13 (tuổi)
 Đáp số: tuổi mẹ: 39 tuổi
 tuổi con: 13 tuổi
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3: (HSK): Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 1 = 4 (phần)
Số trâu là:
72 : 4 = 18 (con)
Số bò là:
18 + 72 = 90 (con)
 Đáp số: trâu: 18 con
 bò: 90 con
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
* Bài 4_SGK: (HSG): Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 
5 - 1 = 4 (phần)
Số bé là: 
60 : 4 = 15
Số lớn là: 
15 + 60 = 75
 Đáp số: số bé: 15
 số lớn: 75
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc đề bài,
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 7: Địa lý:
T29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch của đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. 
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: Trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
1. Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung?
2. Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hoạt động du lịch:
- Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK/141 và đọc nội dung hình. 
? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp của bãi biển Nha Trang để làm gì? 
- Gọi HS đọc mục 3 SGK/141
? Dựa vào mục 3 và liên hệ thực tế hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết. 
? Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? 
? Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với đời sống người dân? 
Kết luận: Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi,...) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, tăng thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). 
3. Phát triển công nghiệp:
- Yêu cầu HS quan sát hình 10 và đọc nội dung hình
? Liên hệ bài trước, các em hãy giải thích lí do vì sao ở ĐBDHMT có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? 
- Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. 
? Các em cho biết đường, bánh kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì? 
- Các em hãy quan sát hình 11 SGK/142 thảo luận nhóm đôi cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía. 
- Yêu cầu
HS quan sát hình 12 và đọc nội dung hình 
4. Lễ hội:
- Gọi HS đọc mục 5 SGK/144.
- Yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK và mô tả khu Tháp Bà
? Trong lễ hội Tháp Bà có những hoạt động nào? 
? Người dân tập trung lại khu Thác Bà để làm gì? 
Kết luận: Người dân ở ĐBDH MT cũng có rất nhiều lễ hội truyền thống góp phần thu hút khch du lịch.
D. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: thi điền đúng, nhanh
- Treo 3 phiếu lên bảng, yêu cầu 3 dãy cử 3 bạn lên thi điền kết quả vào sau mũi tên. 
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- 2 HS lên bảng trả lời:
1. Vì ở ĐBDH miền Trung có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc
2. Vì ở ĐBDH miền Trung có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, có đất pha cát, nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho việc trồng lúa, làm muối và trồng mía, lạc. 
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát, đọc nội dung hình 9.
+ Để làm các hoạt động dịch vụ du lịch, địa điểm vui chơi, khách sạn...
- 1 HS đọc to trước lớp 
+ Bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Lăng Cô (Thừa Thiên-Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận)
+ Vì nơi đây có nhiều bãi biển đẹp, nhiều địa điểm vui chơi thích hợp cho việc tham quan, nghỉ mát. 
+ Người dân có việc làm ổn định, tăng thu nhập làm giàu cho gia đình. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
+ Xưởng sửa chữa tàu.
+ Vì do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách đến ĐBDHMT nên cần có nhiều xưởng để sửa chữa tàu thuyền. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Cây mía.
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày
▪ Thu hoạch mía
▪ Vận chuyển mía
▪ Sản xuất đường thô (làm sạch, ép lấy nước) 
▪ Sản xuất đường kết tinh (quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng) 
▪ Đóng gói sản phẩm. 
- Đê chắn sóng ở khu cảng Dung Quất.
- 1 HS đọc to trước lớp 
+ Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp, có đỉnh nhọn, được xây từ rất lâu rồi và vẫn còn tồn tại tới ngày nay. 
+ Văn nghệ, thi múa hát, thể thao: bơi thuyền, đua thuyền. 
+ Để ca ngợi công đức Nữ thần và cầu chúc một cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cử 3 bạn lên thực hiện:
+ Bãi biển, cảnh đẹp Địa điểm du lịch, nghỉ mát.
+ Đất cát pha, khí hậu nóng sản xuất đường
+ Biển, đầm phá, sông có nhiều cá tôm tàu đánh bắt thuỷ sản, xưởng sửa chữa tàu. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 29 hoan chinh Thuy.doc