Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 5

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 5

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (trang 46)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dụng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1 , 2, 3).

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).

II) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

III)Phương pháp:

 - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5
Soạn ngày : 17 / 09 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 19 / 09 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (trang 46)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
	- Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dụng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1 , 2, 3).
	- HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : Tre việt Nam + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II .Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
 + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
 + Nhà Vua làm cách nào để tìm dược người trung thực?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên
- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi?
+ Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
GV ghi nội dung lên bảng
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc đúng và diễn cảm.
4.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Gà trống và Cáo”
4'
2'
14'
10'
8'
3'
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi.
1. nhà vua chọn người trung rhực để nối ngôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu:
Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũngnói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3 : Khoa học.
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN 
(trang 20)
I - Mục tiêu : 
	- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
	- nêu ích lợi cảu muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại cảu thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). 
II - Đồ dùng dạy học:
	- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối Iốt
iII - Phương pháp dạy và học:
	- Quan sát, thảo luận, trò chơi, luyện tập.
IV- Ccá hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I – Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II – Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: “Trò chơi”
 * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn có nhiều chất béo
- Hướng dẫn học sinh thi kể.
- Nhận xét, đánh giá.
2 – Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp chất béo ĐV và TV.
- Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV.
 + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?
* Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiếu chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này.
3 – Hoạt động 3:
 *Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối Iốt.
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của muối Iốt.
 - Giáo viên giảng: Khi thiếu muối Iốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp ( còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.
+ Làm thể nào để bổ sung muối Iốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
IV – Củng cố – Dặn dò:
+ Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV ?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
5'
2'
7'
8'
8'
5'
- 1- 2 HS nêu và trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng luộc
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc, điều, mắc đen
Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.
- Thảo luận: Danh sách cá món ăn
- Học sinh nêu:
Lợi ích của muối Iốt và tác hại của ăn mặn
 - Học sinh quan sát tranh ảnh
- Thảo luận 2 câu hỏi:
+ Cần ăn muối có chứa Iốt và nước mắm, mắm tôm
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- Một vài em nêu.
- HS chú ý lắng nghe
Tiết 4 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán.
LUYỆN TẬP (trang 26)
I) Mục tiêu :
	- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào
- các bài tập cần làm: bài 1;2;3
II) Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ = năm
 thế kỷ =  năm
 20 thế kỷ =  năm
 thế kỷ =  năm
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ?
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
GV nhận xét chung, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
+ Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng”
4'
2'
10'
10'
10'
4'
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
7 thế kỷ = 700 năm
 thế kỷ = 20 năm
20 thế kỷ = 2 000 năm
 thế kỷ = 25 năm 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2
- Các tháng có 30 ngày là : tháng 4, 6, 9, 11
b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 
 ngày = 8 giờ
8 phút = 480 giây 
 giờ = 15 phút
3 giờ 10 phút = 190 phút
4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380.
Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Soạn ngày : 18 / 09 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 20 / 09 / 2011
Tiết 1 : Toán.
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (trang 26)
I) Mục tiêu :
	- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Các bài tập cần làm : Bài 1(a,b,c) ; 2
II) Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Điền dấu > <,= vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút.84 phút 4 giây
3 ngày.70 giờ 56 phút
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
Bài toán 1: Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn HS cách giải bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt:
- GV nêu nhận xét :
Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4.
Ta nói : Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
27hs
25hs
32hs
Tóm tắt:
?hs
?hs ... iểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
III- Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 : 
- Y/C HS quan sá và nêu tên biểu đồ
+ Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ?
 + Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp ?
+ Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là những lớp nào ?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu Y/ c của bài.
- Gọi một vài em nêu miệng phần a.
- GV quan sát giúp đỡ H/ s làm bài.
Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhân xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.
5'
2'
10'
10'
10'
3'
 - 1HS lên bảng làm BT, dưới lớp mở VBT cho GV kiểm tra.
 - HS ghi đầu bài vào vở
 - HS quan sát biểu đồ.
 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
- Biểu đồ có 4 cột.
- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
- Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.
- Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng.
-2 HS lên chỉ và nêu :
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.
+ Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
- Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung.
- Cả 4 thôn diệt được :
2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550(con)
- Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng
- HS quan sát biểu đồ
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
- Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
- Lớp 4A : 45 cây 
- Lớp 4B : 28 cây 
- Lớp 5A : 45 cây
- Lớp 5B : 40 cây
- Lớp 5C : 23 cây
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
- Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập.
- HS nêu miệng phần a).
- HS lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2 : Tập làm văn.
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (trang 53)
I ) Yêu cầu cần đạt :
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
	- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 II ) Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to
III ) Phương pháp :
	- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
 + Cốt truyện là gì ?
 + Cốt truyện thường gồm những phần nào ?
 II - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
1. Nhận xét:
*Bài 1:
a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: “Những hạt thọc giống”: 
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? 
* Bài 2:
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
 Giáo viên chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. 
* Bài 3: 
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? 
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
 G/V giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng.
2. Ghi nhớ: 
- Gọi 2,3 HS đọc mục ghi nhớ trong SGK.
III . Luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc Y/C và nội dung bài tập.
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? 
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
 - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho HS viết đúng và đầy đủ.
IV . Củng cố dặn dò
+ Nhân xét tiết học.
+ Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở.
5'
2'
6'
6'
6'
7'
3'
- 1-2 HS nêu, trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
* Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc yêu cầu :
- Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 ( ba dòng đầu ) .
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 ( 10 dòng tiếp ).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại ).
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. 
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ.
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. 
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn 
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Một số HS đọc bài làm của mình. 
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3 : Đạo đức.
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (trang 8)
Tiết : 1
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II,Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ
	- Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS nêu ghi nhớ của bài : Vượt khó trong học tập. hỏi về nội dung bài .
- GV nhận xét, đánh giá học sinh.
 II. Bài mới:
 -Giới thiệu ghi đầu bài
a,Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn của mình.
- Tình huống 1: em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng
- Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
- Tình huống 3: Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc
- Tình huống 4: Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công
- Những TH trên đều là những tình huống có liên quan đến các em các em có quyền gì?
- Ngoài việc HS còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em?
* Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình.
b, Hoạt động 2: Bài tập 1:
* Mục tiêu: Nhận ra được những hành vi đúng, hành vi sai trong mỗi tình huống.
- Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống
c, Hoạt động 3: Bài tập 2
* Mục tiêu: Biết lựa chọn các TH và cách xử lí đúng, sai
- Y/C HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng
- Y/C HS đọc ghi nhớ
III, Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học-Học bài và cb bài sau.
5'
2'
9'
8'
7'
4'
- HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc tình huống
- Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk.
- Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình.
- em xin phép cô giáo kể lại sự việc để cô không hiểu lầm em nữa.
- Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g rảnh rỗi không, có cần thiết phải đi công viên không. Nếu được em xẽ xin bố mẹ đi xem xiếc.
- Em gặp và nói trước người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình chia sẻ các mong muốn.
- Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Đúng
b, Không đúng
c, Không đúng.
- Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình.
- Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình
- Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành hoặc còn phân vân.
- Gợi ý cho các ý kiến
- Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ)
- ý kiến là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế gđ của đất nước mới cần được thực hiện
-HS đọc ghi nhớ.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 5
A) Mục đích yêu cầu:
	- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
	- Đề ra phương hướng tuần 5.
B) Chuẩn bị :
	1.GV : Nội dung sinh hoạt.
	2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
	- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/Nhận xét các mặt trong tuần:
1.Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành, Quyết (mất trật tự, đánh nhau trong lớp)
2.Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Dũng, Duyên, Ngọc, Quyết, Thắm, Xuân, Trường, Cường...)
-Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hạnh, Thành, Hoàng, Hiếu, Hùng, Kiên, Nhung, Linh).
- Mất trật tự trong lớp như: Thành, Thảo, Quyết.
3. Lao động vệ sinh:
 - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ.
 4.Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường,
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy. 
 - Phát huy.
 - Lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc