Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần học 2 năm 2012

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần học 2 năm 2012

Tiết 2 : Tập đọc :

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

A. Mục tiêu:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Sừng sững, mặc nó, co rúm lại, béo múp béo míp

+ Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

* Hiểu các từ ngữ trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.

+ Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.

- HS chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần học 2 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ 2
Ngày soạn: 15/9/2012	 Ngày giảng: 17/9/2012 
Tiết 1 : Chào cờ 
Lớp 5B trực tuần
*******************************
Tiết 2 : Tập đọc :
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Sừng sững, mặc nó, co rúm lại, béo múp béo míp
+ Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
* Hiểu các từ ngữ trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.
+ Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.
- HS chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS có tinh thần đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè.
B. Đồ dùng dạy - học:
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Cô
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
 - Cho hát, nhắc nhở HS
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ:
“ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét , ghi điểm cho HS
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn,
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 + Từ: sừng sững, béo múp béo míp
 + Câu: Cả bọn cuống cuồng/ chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? 
 + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
+ Bọn Nhện mai phục để làm gì ?
+ Em hiểu: Sừng sững, lủng củng nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?
+ Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?
Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?
GV ghi ý nghĩa lên bảng
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố:
 + Qua bài, em học tập đức tính gì của Dế mèn?
- Yêu cầu HS bình chọn danh hiệu bạn phù hợp với Dế Mèn
- Liên hệ giáo dục HS giúp đỡ bạn bè
V. Tổng kết - Dặn dò
+ GV củng cố nội dung toàn bài.
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình”.
+ Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
12’
10’
10’
3’
- Hát
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc cá nhân + đồng thanh
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS trả lời câu hỏi.
- Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện
- Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ.
+ Sừng sững: dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn
+ Lủng củng: lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm
* Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ
+ HS đọc theo yêu cầu
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?”
+ Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
-Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị.
* Dế Mèn ra oai với bọn Nhện..
-1 HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. 
 * Ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối 
HS ghi vào vở - nhắc lại. 
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 ... dũng cảm, thương người, sẵn sàng giúp đỡ người khác...
- HS bình chọn danh hiệu hiệp sĩ và giải thích
- Lắng nghe.
 - Ghi nhớ.
*************************************
Tiết 3: Toán:
 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (Trang 8)
A. Mục tiêu:
	- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc các số có đến sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Cô
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 Tìm a để giá trị của biểu thức 
 45 x a là: 540; 90
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Số có sáu chữ số:
* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
c. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000; 10 000; 1000; 100; 10 lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng số.
- GV cho HS đọc các số: 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
d. Thực hành:
 Bài 1:
GV cho HS phân tích mẫu.
 b) GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2:
- GV HD mẫu.
- Yêu cầu HS thoe dõi mẫu sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
 Bài 3: 
- GV cho HS đọc số nối tiếp nhau:
 + 96 315
+ 796 315
+ 106 315
+ 106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
Bài 4: Viết các số sau
- GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, GV đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
IV. Củng cố:
Yêu cầu HS đọc và viết số có sáu chữ số vào bảng con
V. Tổng kết - Dặn dò
- Qua bài các em đã được Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết đọc các số có đến sáu chữ số.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
5’
6’
4’
 4’
6’
4’
2’
2’
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 45 x a = 450
 a = 450 : 45 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn, 
1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.
- HS quan sát bảng và gắn các thẻ theo yêu cầu của giáo viên.
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
-HS đọc:Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS theo dõi cách đọc.
- HS đọc các số như GV hướng dẫn
- HĐCN
- 1 HS lên bảng đọc và viết số, cả lớp viết vào vở.
+ 313 214: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn.
- HS lên gắn các thẻ số tương ứng với từng cột
+ 523 453: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
- HS làm cùng GV.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
 - HĐN4 - Phiếu
+ 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm
+ Bảy trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm mười hai: 786 612
- HĐCN
- HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu của GV.
+ Chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- HĐCN – Vở
- HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở:
 63 115; 723 936; 
- HS viết vào bảng con
HS nhận xét bạn
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
****************************************
Tiết 4: Âm nhạc
Đ/c Vì Thúy Quỳnh GV chuyên dạy
*******************************
Tiết 5: Mĩ thuật
Đ/c Quàng Văn Soan GV chuyên dạy
**********************************************************************
Thứ 3
Ngày soạn:16/9/2012 Ngày dạy: 18/9/2012
Tiết 1: Toán: 
LUYỆN TẬP ( trang10)
A) Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
	- Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
B) Đồ dùng dạy – học:
 - Kẻ sẵn bài 1 lên bảng.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Cô
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra vở bài tập của HS
+ Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Cho HS ôn lại cách đọc và viết số có sáu chữ số.
Bài 1:
GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên bảng , yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở.
+ Yêu cầu HS phân tích số 
 653 267.
+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các số:
 +2 453
+65 243
+762 543 
+53 620
+ Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS tự viết s ... 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 
1 000 ; 10 000 ; 
100 000 ; 10 000 000
- HS đọc
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HĐCN 
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu.
- HĐCL
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 
50 triệu, 60 triệu, 70 triệu, 80 triệu, 
90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
3 chục triệu 
4 chục triệu 
5 chục triệu
6 chục triệu 
7 chục triệu 
8 chục triệu
9 chục triệu 
1 trăm triệu 
2 trăm triệu
.
- HĐCN
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời câu hỏi:
+ Mười lăm nghìn: 15 000
+ Ba trăm năm mươi: 350
+ Một nghìn ba trăm: 1 300
+ Năm mươi nghìn: 50 000
+ Bảy triệu: 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
+ Chín trăm triệu: 900 000 000
- HS nhận xét, chữa bài.
 HS trả lời
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
**********************************
Tiết 2: Tập làm văn: 
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (23)
A ) Mục tiêu:
 - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết thể hiện tính cách của nhân vật. 
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc Nàng tiên ốc
 - HS yêu thích bộ môn.
B ) Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 (phần nhận xét).
Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (luyện tập).
C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của Cô
TG
Hoạt động của trò
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 III. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 b. Nội dung:
 I. Nhận xét:
 - GV đọc diễn cảm bài văn
+ Ngoại hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
II. Ghi nhớ:
III . Luyện tập: 
 *Bài 1:
 + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*Bài 2:
- Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
IV. Củng cố:
 + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
V. Tổng kết - Dặn dò
=> Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân...
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 2 vào vở, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
12’
3’
7’
10’
3’
Hát đầu giờ.
 + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc đoạn văn.
 - Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập.
 + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
 - Sức vóc: gầy yếu quá.
 - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 - “Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 - Tính cách: yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
 - 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi (lấy bút chì gạch chân).
 + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Quan sát tranh minh hoạ “Nàng tiên ốc”
 - HS chuẩn bị bài
- 2; 3 HS thi kể:
 VD: Tả ngoại hình con ốc:
 Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
- HS nhắc lại.
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 vào vở.
************************************
 Tiết 3: Luyện từ và câu: 
 DẤU HAI CHẤM (22)
A - Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
- Biết tác dụng của dấu hai chấm, bước đầu biét dùng dấu hai chấm khi viết văn.
- Giáo dục HS lòng ham học và có ý thức cao.
B - Đồ dùng dạy – học :
Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn, đoạn thơ trong bài.
C – Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của Cô
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 2 và bài tập 4 ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
III. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
I. Nhận xét:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
a) Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
b) Trong câu này dấu hai chấm có tác dụng gì? nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
c) Câu c, dấu hai chấm cho ta biết điều gì?
- Qua các ví dụ trên em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác thì khi nào?
- GV kết luận và rút ra ghi nhớ.
II. Ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
- Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
III. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và ví dụ.
- Y/c HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
+ Ở câu a dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Câu b dấu hai chấm có tác dụng gì?
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
Gọi HS đọc y/c của bài và trả lời câu hỏi:
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhận vật có thể phối hợp với dấu câu nào?
- Y/c HS viết đoạn văn.
- Y/c HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp.
- GV nhận xét và ghi điểm những HS viết tốt và giải thích đúng.
IV. Củng cố :
- Qua bài hôm nay các em đã hiểu tác dụng của dấu hai chấm ở trong từng đoạn văn, bài thơ như thế nào ?
- Dấu hai chấm được dùng phối hợp với các dấu câu nào ?
V. Tổng kết - Dặn dò
=> Tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó...
- Về nhà học bài và Chuẩn bị từ điển cho bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
13’
 3’
7’
 9’
2’
1’
- Hát
- Mỗi HS lên bảng làm 1 bài, cả lớp nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc thầm và nối tiếp trả lời câu hỏi.
- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu sau là lời nói của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu ngạch ngang đầu dòng.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm...
- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của phận vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS HĐ cặp đôi.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS trả lời và nhận xét.
- Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những chuyện gì?
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi lắng nghe.
- Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
- Khi dùng để giải thích nói không cần dùng với dấu nào cả.
- HS HĐ cá nhân.
- HS làm theo y/c.
- Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan.
- Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng) báo hiệu bộ phận đứng sau là lời bà lão nói với nàng tiên.
- Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng.
- HS viết đoạn văn
- Đọc bài của mình và giải thích.
- HS nhắc lại.
HS nêu
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
********************************
Tiết 4: An toàn giao thông ( Soạn quyển riêng)
*************************************
 Tiết 5 : Sinh hoạt lớp : 
TUẦN 2
I. Mục tiêu :
- HS nhận ra được những ưu, khuyết điểm của bản thân ở trong tuần. Có ý thức rút kinh nghiệm.
- Phương hướng tuần tới.
II. Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần
 1, Đạo đức:
 + Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
 +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà.
 +Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số HS mặc áo phông không đúng quy định đến lớp học => y/c ăn mặc đúng đồng phục.
 2, Học tập:
 + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học không lí do hoặc đi học muộn.
 + Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết, VBT . 
 + Trong lớp còn mất trật tự : Anh, Hóa và 1 số H S làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 + Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c. 
 3,Công tác thể dục - vệ sinh
 - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H S mỗi HS nộp 1 chổi tre.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
 - Ăn mặc chưa gọn gàng ở một số em.
 4, Các hoạt động khác:
 - Tham gia tương đối đầy đủ: + Lao động: Vắng 4 HS + Đóng góp còn chậm.
 + Sinh hoạt đội còn vắng nhiều.
III. Phương hướng tuần 3:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Thi đua dạy tốt-học tốt chào mừng ngày 20/10.
 Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà
 - Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ, có chất lượng.
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tu tuan 1 den tuan 6.doc