Giáo án Kĩ thuật Khối 5 - Tuần 12 đến 18

Giáo án Kĩ thuật Khối 5 - Tuần 12 đến 18

 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ

I . MỤC TIÊU :

Nêu đ­ợc ích lợi của việc nuôi gà.

 -Biết liên hệ với ích lợi của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa ph­ơng(nếu có)

II . CHUẨN BỊ :

 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm , cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm , xuất khẩu, cung cấp phân bón

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Khối 5 - Tuần 12 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 12
Tiết 12 
CẮT, KHÂU, THÊU 
HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
VËn dơng kiÕn thøc, kÜ n¨ng ®· häc ®Ĩ thùc hµnh lµm ®­ỵc 1 s¶n phÈm yªu thÝch 
II . CHUẨN BỊ :
Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
Tranh ảnh của các bài đã học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
+ Hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
- Tuyên dương
- HS nêu 
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- HS nhắc lại 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Oân tập những nội dung đã học trong chương 1
Hoạt động nhóm , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Trong chương 1, các em đã được học những nội dung gì ?
+ Hãy nêu cách đính khuy ? Thêu chữ V , thêu dấu nhân .
+ Hãy nêu trình tự của việc nấu cơm , luộc rau , rán đậu phụ 
 - GV nhận xét và tóm tắt những nội dung đã học ở chương 1
- HS nêu :
+ Thêu , đính khuy , khâu túi , nấu ăn 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành 
Hoạt động cá nhân hoặc nhóm
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm
+ Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm 
- HS có thể làm việc theo nhóm hoặc cá nhân 
Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV nhắc nhở HS ghi tên vào sản phẩm 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - HS tự ghi.
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 18,25 tháng 11 năm 2009 
TUẦN: 13 - 14
Tiết 13 - 14 
CẮT, KHÂU, THÊU 
HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 2, 3 )
I . MỤC TIÊU :
VËn dơng kiÕn thøc, kÜ n¨ng ®· häc ®Ĩ thùc hµnh lµm ®­ỵc 1 s¶n phÈm yªu thÝch
II . CHUẨN BỊ :
Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
Tranh ảnh của các bài đã học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS trưng bày sản phẩm 
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- HS nhắc lại 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Thực hành làm sản phẩm tự chọn 
Hoạt động nhóm , lớp
- GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành
- HS thực hành nội dung tự chọn 
- GV quan sát , hướng dẫn và nhắc nhở HS còn lúng túng .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành 
- GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau .
 Hoạt động cá nhân , lớp
- HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu :
+ Hoàn thành sản phẩm ( khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định 
+ Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật
Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm .
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Lợi ích của việc nuôi gà “
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - HS nêu trình tự thực hiện 
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2008 
TUẦN: 15
Tiết 15 
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ 
I . MỤC TIÊU :
 Nªu ®­ỵc Ých lỵi cđa viƯc nu«i gµ.
 -BiÕt liªn hƯ víi Ých lỵi cđa viƯc nu«i gµ ë gia ®×nh hoỈc ®Þa ph­¬ng(nÕu cã)
II . CHUẨN BỊ :
 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm , cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm , xuất khẩu, cung cấp phân bón 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
“Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- Tuyên dương.
- HS nêu cách thực hiện
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Lợi ích của việc nuôi gà “
- HS hát bài “Đàn gà con “ 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà 
Hoạt động nhóm , lớp
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về lợi ích của việc nuôi gà 
- HS tự chia nhóm theo yêu cầu của GV
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu phiếu học tập 
Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà 
+ Nuôi gà đem lại lợi ích gì ?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà .
- HS đọc, nhận xét , trao đổi về nội dung các tranh ảnh trong SGK
- Các nhóm cùng thảo luận 
- GV quan sát , hướng dẫn , gợi ý để HS thảo luận có hiệu quả 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- GV tổng hợp các ý kiến thảo luận của các nhóm về các lợi ích của việc nuôi gà :
1) Các sản phẩm của chăn nuôi gà :
+ Thịt gà, trứng gà
+ Lông gà .
+ Phân gà .
- Hãy kể tên một số sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà 
- Món gà luộc, gà quay, gà hầm, trứng tráng, trứng ốp, bánh ga-tô 
2) Một số lợi ích của việc nuôi gà :
+ Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
+ Thịt gà, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao ( chất đạm )
+ Thịt gà, trứng gà dùng làm thực phẩm hằng ngày 
+ Nuôi gà là nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm 
-Tại sao nuôi gà lại tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên 
- Nuôi gà theo cách thả trong vườn, gà sẽ tận dụng thóc, ngô, sâu bọ , rau, cơm .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập 
- GV đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu trắc nghiệm 
Em đánh dấu (X) vào ở câu trả lời đúng 
Những lợi ích của việc nuôi gà :
Đem lại nguồn thu nhập cao .
Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm .
Cung cấp chất bột đường .
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm .
Làm thức ăn cho vật nuôi .
Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
Cung cấp phân bón cho cây trồng .
Xuất khẩu .
-GV nêu đáp án để HS tự đánh giá
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS lắng nghe GV phổ biến 
- HS làm bài tập .
- HS trao đổi bài và đánh giá kết quả bài làm 
Hoạt động 3 : Củng cố 
+ Hãy nêu những ích lợi của việc nuôi gà ?
4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà “
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - HS nêu 
- Lắng nghe 
Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2008 
TUẦN: 16
Tiết 16 
MÔÏT SỐ GIỐNG GÀ 
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA
I . MỤC TIÊU : 
 KĨ ®­ỵc tªn vµ nªu ®­ỵc ®Ỉc ®iĨm chđ yÕu cđa mét sè gièng gµ ®­ỵc nu«i nhiỊu ë n­íc ta.
-BiÕt liªn hƯ thùc tÕ ®Ĩ kĨ tªn vµ nªu ®Ỉc ®iĨm chđ yÕu cđa mét sè gièng gµ ®­ỵc nu«i nhiỊu ë gia ®×nh hoỈc ®Þa ph­¬ng (nÕu cã)
II . CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
Phiếu học tập .
Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
- Nêu lợi ích của việc nuôi gà
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nêu 
- HS nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT Bài :
“ Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta “
- Lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta và địa phương 
Hoạt động cá nhân , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Em có thể kể tên những giống gà mà em biết 
- HS kể tên : gà ri , gà ác , gà tam hoàng gà lơ-go
- GV ghi tên các giống gà theo 3 nhóm : 
+ Gà nội 
+ Gà nhập nội 
+ Gà lai 
- GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc điểm chủ yếu của từng loại gà 
- GV chốt ý : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác , Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt . Có những giống gà lai như gà rốt-ri
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
- GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm 
- HS thảo luận nhóm qua phiếu học tập 
Tên giống gà
Đặc điểm
hình dạng
Ưu điểm
chủ yếu
Nhược điểm
chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
1) Ghi các thông tin cần thiết vào bảng sau :
2) Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương 
- GV nhận xét và bổ sung 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm về các loại gà 
- GV chốt ý : 
+ Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng . Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi (lấy trứng hay lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt ) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp .
- HS lắng nghe .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 4 : Củng cố 
+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ?
+ Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Thức ăn nuôi gà"
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh , 
- HS kể theo hiểu biết
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
TUẦN : 17
TIẾT 17
 THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1)
I/ Mục Tiêu 
 Nªu ®­ỵc tªn vµ biÕt t¸c dơng chđ yÕu cđa mét sè lo¹n thøc ¨n th­êng dïng ®Ĩ nu«i gµ.
-BiÕt liªn hƯ thùc tÕ ®Ĩ nªu tªn vµ t¸c dơng chđ yÕu cđa mét sè thøc ¨n ®­ỵc sư dơng nu«i gµ ë gia ®×nh hoỈc ®Þa ph­¬ng.
II/ Đồ Dùng Dạy Học .
Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà .
Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm ,cám, thức ăn hỗn hợp).
Phiếu học tập và phiếu đánh gia ùkết quả học tập của học sinh 
III/ Các Hoạt Động Dạy Học
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
1/ ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ 
Chọn gà như thế nào để nuôi ?
Gv nhận xét .
3/ Bài mới .
Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài
Hoạt động 1: 
 * Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I (SGK) và đặt câu hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
- Gv yêu cầu hs nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- GV kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
- Hát vui
- Học sinh trả lời .
- Học sinh lặp lại tựa bài .
- Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
- Từ nhiều loại thức ăn.
- HS nêu
Hoạt động 2: 
* Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà 
- GV cho hs quan sát hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS nêu: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào
Hoạt động 3: 
* Tìm hiểu tác dụng và sử dụng loại thức
 ăn nuôi gà .
- HS đọc nội dung mục 2 (SGK)
+ Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn
- GV cho HS thảo luận nhóm về tác dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- GV nhận xét.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
4/ Củng cố – dặn dò .
GV nhận xét tiết học .
Dặn HS về xem lại bài chuẩn bị tiết sau .
-Lắng nghe
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
TUẦN : 18
TIẾT 18
 THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)
I/ Mục Tiêu 
 Nªu ®­ỵc tªn vµ biÕt t¸c dơng chđ yÕu cđa mét sè lo¹n thøc ¨n th­êng dïng ®Ĩ nu«i gµ.
-BiÕt liªn hƯ thùc tÕ ®Ĩ nªu tªn vµ t¸c dơng chđ yÕu cđa mét sè thøc ¨n ®­ỵc sư dơng nu«i gµ ë gia ®×nh hoỈc ®Þa ph­¬ng.
II/ Đồ Dùng Dạy Học .
Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà .
Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm ,cám, thức ăn hỗn hợp).
Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh 
III/ Các Hoạt Động Dạy Học
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
1/ ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ 
Nêu tác dụng các loại thức ăn nuôi gà?
Gv nhận xét .
3/ Bài mới .
Giới thiệu bài : Nêu MT bài.
Hoạt động nhóm 4: 
*Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoán vi-ta-min
- lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nêu tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK.
- GV kết luận: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà.
- Học sinh trả lời .
- Học sinh lặp lại tựa bài .
- Làm việc nhóm 4 theo yêu cầu
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS trong lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 5: 
* Đánh giá kết quả học tập 
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
4/ Củng cố 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân học sinh.
- Lắng nghe
5/ Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau “ Phân loại thức ăn nuôi gà”.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ki_thuat_khoi_5_tuan_12_den_18.doc