Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15

 Tiết 1 Tập đọc:

 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

I. Mục đích , yêu cầu:

1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài(mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao ).

Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ Mục đồng khi các em lắng nghe sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc (SGK)

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1 Tập đọc: 
 Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích , yêu cầu:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài(mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao ).
Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ Mục đồng khi các em lắng nghe sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II/ Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa bài đọc (SGK)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
A/ Bài cũ :(3') Gọi 2 HS tiếp nối nhauđọc chuyện : Chú Đất Nung(P2)
Trả lời các câu hỏi 2,3,4,SGK
GV nhận xét, ghi điểm .
B/ Bài mới:
1/ GTB: nêu MĐ, YC tiết học.(1')
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:(27')
HĐ1. (10’)Luyện đọc:
- YC HS đọc tiếp nối đoạn 
Đ1: 5 dòng đầu.
Đ2: Còn lại .
- YC HS luyện đọc theo cặp 
- YC 1 HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm.
HĐ 2.(10’) HD tìm hiểu bài:
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+Trò chơi thả diều đem lại những mơ ước đẹp NTN?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, TG muốn nói điều gì với cánh diều tuổi thơ?
 HĐ 3. (8’)HD đọc diễn cảm.
- YC HS đọc tiếp nối, đọc thầm tìm đúng giọng đọc bài văn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọcdiễn cảm đoạn 1.
C/ Củng cố , dặn dò:(4')
- Bài văn miêu tả điều gì?
- Nhận xét tiết học, HS liên hệ bản thân.
- Dặn HS về đọc bài- CB bài sau. 
Hoạt động của HS
- 2 HS tiếp nối đọc chuyện Chú Đất Nung.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2 đoạn )
L1: 2 HS đọc đúng tiếng từ.
L2: Đọc kết hợp hiểu nghĩa từ mới
L3 : Đọc hoàn thiện.
- HS đọc
- 1HS khá đọc
- HS đọc thầm bài,trả lời câu hỏi:
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm . trên cánh diều có nhiều loại sáo : đơn , kép, tiếng sáo diều vi vu, trầm bỗng.
+ các bạn hò hét nhau thả diều thi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Nhìn lên bầu trờibay đi
+ Cánh diều khơi gợi những mơ ước – Đẹp cho tuổi thơ.
-2 HS tiếp nối đọc 2 đoạn, cả lớp đọc thầm.
- Chú ý ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm sau: Nâng lên, hò hát , mềm mại , phát dại , vi vu ttầm bỗng, gọi thấp xuống.
ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
 ------------------------------------------
Tiết 2 Toán : 
 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 
 I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Vận dụng thực hiện tốt các bài toán có liên quan và tính toán trong cuộc sống. 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ : (4’)Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? Nêu ví dụ.
GV nhận xét , ghi điểm
B/ Bài mới :
* GTB : Nêu mục đích tiết học 
* HĐ1 : Hình thành quy tắc(10')
- GV nêu: 320 : 10
 320 : 100
 320 : 1000 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- GV nêu: 60 : (10 x 2) = ?
 GV nêu VD1: 320 : 40 = ?
- GV yêu cầu HS làm vào nháp, 1HS làm trên bảng.
- GV gọi vài HS nêu lại cách tính.
- Vậy 320 : 40 theo cột dọc chia như thế nào?
- GV hướng dẫn chia theo cột dọc:
 320 40
 0 8
 GV nêu VD2: 32000 : 400 (GV HD tương tự VD1)
- GV hướng dẫn hS rút ra quy tắc chia cho số có tận cùng là chữ số 0.
* HĐ2: Củng cố về phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (20')
- Cho HS nêu y/c từng bài tập trong VBT, sau đó tự làm bài.
- Theo dõi HD HS yếu.
- Gọi HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Bài1: Tính.
- GV gọi vài HS nêu lại cách thực hiện chia theo cột dọc các phép chia này.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia có tận cùng là chữ số 0.
Bài2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- GV củng cố cách vận dụng phép chia có chữ số 0 ở tận cùng vào tìm X.
Bài3: Vận dụng vào giải toán có lời văn.
- GV gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập và cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- GV củng cố vận dụng vào giải toán có lời văn.
C/ Củng cố, dặn dò (4')
- NX tiết học
- Dặn HS về học bài.

- HS nêu và tìm ví dụ.
- Lớp nhận xét , thống nhất kết quả 
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS làm: 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3.
320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- HS nêu cách làm.
Lấy 32 : 4 ( Cùng bỏ đi ở số bị chia và số chia 1 chữ số 0)
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách đặt và thực hiện phép chia theo cột dọc.
- HS thực hiện theo sự HD của GV như ví dụ 1.
- HS rút ra quy tắc như SGK.
- 3HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu bài tập.
a. 420 : 60 = 7 b. 85000 : 500 = 170
 4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230 
- HS theo dõi.
a. X x 40 = 25600 b. X x 90 = 37800
 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90
 X = 640 X = 420
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia chia cho thừa số đã biết.
- 1HS đọc rồi trả lời.
PT: a. 180 : 20 = 9 (toa)
 b. 180 : 30 = 6 (toa)
- HS CB bài sau.
Tiết 3: Địa lí: 
 Hoạt động sản xuất của người dân 
 đồng bằng Bắc Bộ (TT)
I/ Mục tiêu:Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (4')Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của đất nước?
B/ bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1: (16')Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
- Y/C HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGKvà vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
+ Khi nào một làng trở thành một làng nghề? Kể tên các làng nghề mà em biết?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
* HĐ1: (12')Chợ phiên:
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? So sánh với chợ phiên ở vùng núi phía Bắc?
- Quan sát tranh SGK và mô tả về chợ phiên ở đồng bằng bắc Bộ?
- GVkết luận về chợ phiên và hoạt động ở chợ phiên.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HĐ nhóm (4)nhóm
- HS thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nơi đây có nhiều nghề truyền thống, trình độ tay nghề cao, sản xuất ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, có vai trò...
- HS nêu.
- Nghệ nhân là người thợ có tay nghề cao...
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện cặp nêu.
- Chợ ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều người tham gia và hàng hoá ở nơi đây thì đa dạng phong phú đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
- HS theo dõi.
- Về ôn bài và chẩn bị bài sau.
 Tiết 1 Đạo đức: 
 Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II/ Chuẩn bị: - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ 3 tiết 1.
Kéo, giấymàu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho HĐ2 tiết 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
A/ Bài cũ: (3')+ Thế nào là biết ơn thầy giáo, cô giáo?
GV nhận xét , đánh giá.
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu MT tiết học (1')
* HĐ1:Báo cáo kết quả sưu tầm.(7')
- YC các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm đueợc vào một tờ giấy, nêu tên các truyện vào một tờ, và ghi kỷ niệm khó quên vào 1 tờ.
- GV có thể giải thích một số câu khó.
KL: Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
* HĐ2: Thi kể chuyện (10')
- YC lần lượt mỗi HS kể cho bạn nghe câu chuyện hoặc kỷ niệm của mình.
- GV và HS theo dõi , nhận xét , đánh giá
+ Em thích nhất là câu chuyện nào? vì sao?
GV kết luận: Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì?
*HĐ3: Sắm vai xử lý tình huống.(10')
TH1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục em sẽ làm gì ?
+ Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không? Tại sao?
+ Cách làm đó có tác dụng gì ?
GV kết luận: Các em hãy kể ra những việc làm thiết thực.
C. Củng cố, dặn dò.(4')
- YC 1 HS nhắc lại: Vì sao cần biết giúp đỡ thầy, cô giáo?
- Dặn HS, thực hành các việc làm để tỏ lòng kính trọng
- Dặn HS chuẩn bị trước bài sau 
Hoạt động của HS
- HS nêu những việc làm thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS lắng nghe.
- HĐ nhóm ( bàn ) làm BT 35(SGK) 
- Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung
VD: Không thầy đố mày làm nên.
- Phải biết kính trọng , yêu quý thầy cô vì.
- HS làm việc theo nhómđôi BT4 (SGK)
+ HS lần lượt kể cho bạn nghe.
+ Các nhóm kể chuyện trước lớp.
- HS đánh giá bình bạn có chuyện - hay nhất, bạn kể hay nhất vì: 
- Biết ơn thầy cô giáo.
- 4 nhóm.
Đại diện đóng vai- sử lý .
+Sẽ bả các bạn gữi trật tự, cử 1 bạn xuống trạm y tế bảo với bác sỹ, 1 bạn báo với BGH nhà trường, 1 bạn xoa dầu gió nếu cô cần.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Thể hiện lòng biết ơn của HS đối với cô giáo.
- HS ghi nhớ.
 --------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 Khoa học: 
 Tiết kiệm nguồn nước
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nguồn nước.
- Biết vì sao phải tiết kiệm nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nguồn nước.
II/ Chuẩn bị: Hình trang 60, 61 sgk.
- Giấy khổ to. để thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (5’)Nêu các cách bảo vệ nguồn nước.
- Vì sao cần phải bảo vệ nguồn nước.
B/ Bài mới: 
* GTB: Nêu ND tiết học
* HĐ1: (7') Tại sao phải tiết kiệm nguồn nước.
- Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK nêu việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước?
- Tại sao cần phải tiết kiệm nguồn nước?.
 GVKL: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức...
* HĐ2: (19') Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ, các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư kí.
+ Xây dựng bản cam kết tự tiết kiệm nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm cho ND bức tranh
- GV theo dõi HD bổ sung.
- Trình bày và đánh giá kết quả.
- GvV nhận xét, đá ... 
- GV theo dõi HS làm bài; gọi 1HS đọc kết quả bài tập.
BT3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
- GV lưu ý những trường hợp không nên hỏi.
*HĐ2. Ghi nhớ(5') : 
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
- GV tổ chức cho HS học ghi nhớ.
*HĐ3.Luyện tập : (15’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GVyêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời.
- Gọi đại diện cặp trả lời , lớp theo dõi bổ sung.
Bài 2. GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
C/ Củng cố dặn dò. (3’)
- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về học lai bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- Lớp nhận xét
- HS Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở bài tập.
Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép" Mẹ ơi"
-2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm
- HS làm vào vở bài tập.
a. Với cô giáo thầy giáo: Thưa cô, cô...ạ?
b. Với bạn: Bạn có thích... không?
-HS nêu YC, suy nghĩ nêu những trường hợp không nên hỏi.
- HS theo dõi.
- Câu hỏi này không dùng để hỏi.
- HS rút ra ghi nhớ như SGK.
- HS nêu ghi nhớ và nêu ví dụ.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời.
a. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò.
b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù - địch.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS nêu kết quả.
- 2 HS nhắc lại
Tiết 4 Khoa học: 
 làm thế nào để biết có không khí
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Yêu thích khám phá các hiện tượng khoa học.
II/ Chuẩn bị:
- Đồ dùng thí nghiệm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (5’)Nêu các biện pháp để tiết kiệm nước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học 
* HĐ1: Không khí có ở quanh ta (6')
- GV yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 62 để biết cách làm thí nghiệm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra giả thiết là "Xung quanh ta có không khí".
- GV yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK.
- Cái gì làm cho túi nilon căng phồng? 
- Điều đó chứng tỏ điều gì?
GV Không khí luôn có ở quanh ta. 
* HĐ2: Không khí luôn có trong những chỗ rỗng của mọi vật (7')
- GV chia nhóm HD thực hành làm thí nghiệm.
- Vì sao khi cho miệng chai, miếng bọt biển xuống nước ta lại thấy có bóng nổi lên?
 GVKL: Không khí có trong các chỗ rỗng của các vật.
* HĐ3: Khí quyển. (7')
- GV thuyết trình về lớp khí quyển quanh bề mặt trái đất
- Lớp không khí bao quanh bề mặt trái đất được gọi là gì?
C/ Củng cố, dặn dò:(5')
- Nêu ví dụ chửng tỏ không khí có ở quanh ta và trong các vật rỗng.
- NX tiết học, dặn HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- HS trả lời, lớp NX
- Lớp lắng nghe
- HĐ cả lớp
+ HS đọc thầm mục thực hành và nêu cách làm thí nghiệm.
- HS các nhóm tiến hành thảo luận theo nhóm.
- Mỗi nhóm lấy một túi nilon làm cho căng phồng lên sau đó lấy kim chọc thủng một lỗ và quan sát hiện tượng rồi giải thích hiện tượng.
- HS nêu.
- HS rút ra kết luận: Không khí có ở quanh ta.
- HS làm thí nghiệm và ghi chép kết quả thí nghiệm.
- HS thảo luận theo nhóm và giải thích.
- HS tìm ví dụ.
- HS theo dõi.
- Được gọi là khí quyển .
- HS nêu ví dụ.
- HS thực hiện theo nội dung bài học.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Tập làm văn: 
 Quan sát đồ vật
I/ Mục tiêu:
1. Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách( mắt nhìn, tay sờ, tai nghe...); Phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý biết tả một đồ chơi em đã chọn.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ các đồ chơi như SGK.
Một số đồ chơi trẻ em.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập nhận xét.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:(5’) - Gọi 1HS đọc dàn ý bài văn miêu tả chiếc áo em đang mặc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học.(1')
* HĐ1: Nhận xét.(12')
Bài 1: Y/C 3HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ chơi mà mình mang đến lớp.
- Một số HS nói trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2. 
- Quan sát đồ vật chúng ta cần lưu ý đến những gì?
GVKL: Khi ta quan sát một đồ vật chúng ta cần quan sát theo một trình tự hợp lí và quan sát bằng nhiều giác quan.
*HĐ2. Ghi nhớ(5'):
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ như SGK.
- GV hướng dẫn HS học thuộc ghi nhớ.
*HĐ3: HD luyện tập (16')
- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS chọn một đồ chơi rồi lập dàn ý tả lại đồ chơi đó.
- GV gọi một số HS trình bày dàn ý.
- GV yêu cầu HS theo dõi bình chọn bạn có dàn ý hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò: (5') 
- Nhận xét tiết học, HS về nhà viết lại dàn bài chưa đạt yêu cầu, CB bài sau.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp bài tập.
- HS đưa đồ vật mình mang để quan sát.
- HS giới thiệu với các bạn các đồ chơi mình mang đến lớp để các bạn cùng quan sát. Lớp nhận xét bạn quan sát tinh tế.
- Phải quan sát bằng một trình tự hợp lí: từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan: Mắt, tai, tay,...
- HS rút ra ghi nhớ: sgk
-2 HS nhắc lại
- HS tìm hiểu nội dung bài tập.
- HS chọn một đồ chơi mà mình thích để lập dàn ý tả lại đồ chơi đó.
- HS trình bày dàn ý.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn có dàn ý hay nhất.
- HS theo dõi và thự hiện yêu cầu về nhà.
Tiết 2: Toán: 
 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
- Biết vận dụng vào thực hiện các bài tập và tính toán trong cuộc sống.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ(5'):- Gv nêu: 70368 : 19 = ?
 85312 : 74 = ?
- GV củng cố cách thực hiệp phép chia theo cột dọc.
B.Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: (7’')Hình thành phép tính.
- GV nêu: 10150 : 43 = ?
- GV yêu cầu HS đặt và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính theo cột dọc và nêu cách ước lượng.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng phép chia cho số có hai chữ số.
* HĐ3: (19') Củng cố phép chia cho số có hai chữ số.
Bài1: Đặt tính rồi tính: 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện chia theo cột dọc trên bảng.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia theo cột dọc.
Bài2: Củng cố giải toán có lời văn.
- Gọi hS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
- GV củng cố cách giải toán có lời văn.
C/ Củng cố, dặn dò: (4')
HS nhắc lại chia một số cho một tích
- NX tiết học. HS về nhà học bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi mở SGK.
- 1HS thực hiện trên bảng, lopư làm vào nháp. 10105 43
 150 235
 215
 0
- Vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng
- HS tính rồi trên bảng
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán.
1giờ15phút = 75 phút
38km400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
 ĐS: 512m
HS tự tìm, nêu.
- 
Tiết 3: Âm nhạc: 
 Học hát bài hát tự chọn: Trống cơm (Dân ca bắc bộ)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh - Hát được bài hát trống cơm theo đúng nhạc và lời của bài hát. Biết thể hiện tình cảm qua bài hát.
	- Biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp bài hát này.
	- Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Gội HS hát lại bài hát: Cò lã. GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: HD hát:(10’).
- GV treo bảng phụ.
- GV cho HS nghe băng bài hát này hai lần.
- GV hướng dẫn hS hát từng câu của bài hát lần lượt cho đến hết bài.
- GV cho cả lớp hát đồng thanh lại toàn bài.
* HĐ2: Luyện hát:(20’).
- GV cho HS hát đồng thanh.
- GV tổ chức cho HS hat kết hợp gõ đệm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát , lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
- HS đọc bài hát hai lần.
- HS nghe băng bài hát.
- HS hát theo sự hướng dẫn của GV.
- HS hát đồng thanh.
- HS cả lớp hát đồng thanh.
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- Một số hS hát cá nhân kết hợp biểu diễn.
- HS theo dõi .
 Tiết 4 : Kĩ thuật: 
Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
II. Đồ dùng DH: 
- Tranh qui trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu thêu đã học.
II. Hoạt động dạy học: 
A . Kiểm tra: (5’)Kiểm tra đồ dùng học tập.
B . Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu nội dung của tiết học.
2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1 (12’ )GV tổ chức ôn các bài đã học trong chương 1:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại các mũi khâu, thêu đã học.
- Gọi một số hcọ sinh nêu lại qui trình khâu, thêu đã học trong chương 1.
- GV sử dụng các loại tranh qui trình và nêu lại các bước thực hiện?
* HĐ 2 (18’ )HD tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm:
- Trong giờ học trước các em đã họccách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây các em sẽ chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
C – Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV hệ thống lại nội dung của tiết học.
- Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau.
- Khâu thường, khâu thưa, khâu đột, khâu đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- Một số học sinh nêu lại qui trình khâu, thêu đã học trong chương 1.
- HS theo dõi. 
- HS tự chọn và giới thiệu sản phẩm mà mình sẽ tiến hành làm trong tiết học.
- HS có thể nêu lí do mà mình lựa chọn để tiến hành làm trong tiết học.
- HS thực hiện như GV đã hướng dẫn.
 Sinh hoạt Lớp
 I, Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 15.
 - HS tự đánh giá trong nhóm về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng các nhân trong nhóm của mình.
 - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau.
 II, Chuẩn bị:
 - GV cùng lớp trưởng, nhóm trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
 III, Hoạt động chính:
 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt:
 - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng nhóm trong tuần.
 - Nhóm trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng các nhân trong nhóm.
 - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 
 2. Các nhóm trưởng nhận xét từng thành viên trong nhóm mình.
 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của nhóm trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan lop 4 tuan 15.doc