Giáo án các môn học Tuần 23 - Lớp 4

Giáo án các môn học Tuần 23 - Lớp 4

Buổi sáng Tập đọc:

HOA HỌC TRÒ

I. Yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Vật thật cành, lá và hoa phượng

III. Hoạt động dạy - học

1. KTBC:

- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

 - Gọi một HS đọc lại cả bài.

+ Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi .

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 23 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc:
HOA HỌC TRÒ
I. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và hoa phượng 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một HS đọc lại cả bài.
+ Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi ....
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
+ Em hiểu “ phân tử “là gì ?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
+ Em hiểu vô tâm là gì ?
+ Tin thắm là gì ?
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
-GV tóm tắt nội dung bài -Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
- Lớp lắng nghe. 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò ...
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
- Hoa phượng đỏ rực ...mà ở đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau ...
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
-"Vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý.
- " Tin thắm " là ý nói tin vui 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- HS phát biểu
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu : 
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: 1, 2
II. Chuẩn bị : 
 - Các đồ dùng liên quan tiết học 
III. Các hoạt động dạy - học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4.
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập 
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
+ HS nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Thực hiện vào vở và chữa bài.
a/ và ta có: > ( tử số 11 > 9)
b/ và ; rút gọn : 
Vậy : = .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu.
- 1 HS lên viết lên bảng : a/ Phân số bé hơn 1 : ; b/ Phân số lớn hơn 1 : 
a/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752
c/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 9 là: 756.
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu: 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "Con vịt xấu xí" bằng lời của mình.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài.
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- Cây tre trăm đốt .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. 
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .
Buổi chiều Khoa học:
ÁNH SÁNG
I. Yêu cầu: 
 - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 - Nêu được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.
 - Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được ánh sáng truyền theo đường thẳng.
 - Nhận biết được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
 + Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát - tông. 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng 
+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu.
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 90 sách giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
+ GV : Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Vào ban đêm vật tự phát sáng là bòng đèn điện, khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là một vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng. 
* Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
* Thí nghiệm 1 :
- Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn pin sẽ đi tới những đâu ?
+ Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? 
* GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Hoạt động 3 : Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS 
- Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
+ Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì?
* GV kết luận 
* Hoạt động 4 : 
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
+ GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91.
+ Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?
* Kết luận 
3. Củng cố: 
+ Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào ? 
+ Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật ? 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học chuẩn bị mỗi em một đồ chơi mang đến lớp để chuẩn bị tốt cho bài sau. 
-HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
+ Lắng nghe.
* Thực hiện theo yêu. 
+ Quan sát.
+ Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào. 
- Ánh sáng đi theo đường thẳng.
- 4 HS ngồi hai bàn trên, dưới tạo thành một nhóm.
+ 2 - 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua. 
+ Mắt ta nhìn thấy các vật khi:
- Vật đó tự phát sáng.
- Có ánh sáng chiếu vào vật.
- Không có vật gì che mắt ta.
- Vật đó ở gần tầm mắt.
+ Lắng nghe.
-HS cả lớp.
GĐHSY Toán :
CỦNG CỐ: SO SÁNH PHÂN SỐ
I. Yêu cầu : 
- Củng cố để HS biết so sánh hai phân số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Các hoạt động dạy - học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2:
- Gọi 2 HS TB lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của HS, ghi điểm.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Gọi em khác nhận xét b ... xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.(Đối với đối tợng HS khá giỏi,còn đối đối với đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS các phân số rồi mới cộng cũng được)
Bài 4: Giải toán
+ Nhận xét, đánh giá.
+ Thu 1 số vở để chấm bài.
+ Củng cố về giải toán
3. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng thực hiện tính rồi nêu cách tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ Vài HS đọc kết quả trước lớp .
; ;
+HS nêu lại cách cộng hai phân số
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu sai).
a) b) 
+ HS nêu lại cách thực hiện
+ 1 HS đọc đề toán.
+ 1 HS lên bảng chữa.
+ Lớp tự làm vào vở.
+ Nhận xét, bổ sung.
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 ( số đội viên chi đội)
 Đáp số: số đội viên chi đội
Lịch sử:
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Yêu cầu :
 - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê.
 - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.	
II.Chuẩn bị :
 - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.
 - PHT của HS.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .KTBC :
+ Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê?
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS .
-GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
+ Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ?
+ Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ?
- GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
 *Hoạt động cả lớp :
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+ Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
-GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
3. Củng cố :
+ Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
+ Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
-Nhận xét tiết học.
- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Chữ Hán và chữ Nôm.
-HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
-Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc phần bài học ở trong khung 
-HS cả lớp.
Địa lí:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. Yêu cầu :
 - Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước. Những nghành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II.Chuẩn bị :
 - BĐ công nghiệp VN.
 - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC : 
+ Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 *Hoạt động nhóm: 
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 4.Chợ nổi trên sông:
 *Hoạt động nhóm: 
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
- GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
 3. Củng cố : 
- GV cho HS đọc bài trong khung .
+ Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta.
+ Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB.
4. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
- Cả lớp hát.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
 + Hằng năm .. cả nước . 
 + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chuẩn bị thi kể chuyện.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
Buổi chiều BD Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÓI VỀ LỢI ÍCH
CỦA MỘT LOÀI CÂY MÀ EM BIẾT
I. Mục tiêu 
 - Củng cố để HS nắm được một đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây có cảm xúc, sáng tạo, lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
+ Nêu cách trình bày một đoạn văn miêu tả cây cối?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 
2.2. Luyện tập
 Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp làm vào vở. 
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
Toán:
CỦNG CỐ: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố để HS năm được cách rút gọn phân số.
 - Thực hiện được phép cộng 2 .
II. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Y/c HS tự làm bài vào vở. 
- Nhận xét, củng cố lại cách cộng 2 phân số 
Bài 2: Rút gọn rồi tính.
+ Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.(Đối với đối tợng HS khá giỏi,còn đối đối với đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS các phân số rồi mới cộng cũng được)
Bài 3: 
- Gọi 2 HS khá lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Giải toán
- Gọi 1 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thu 1 số vở để chấm bài.
- Củng cố về giải toán
3. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS nêu cách tính.
+ Nhận xét bạn.
- 4 HS TB lên bảng làm.
-HS nêu lại cách cộng hai phân số
-3 HS lên bảng làm.
- Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu sai).
- HS nêu lại cách thực hiện
- Cả lớp tự làm vào vở, nhận xét.
- Nêu lại cách làm.
- 1 HS đọc đề toán.
- Lớp tự làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Thể dục
BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY
TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu:
- Ôn bật xa và học phối hợp chạy nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “ Con sâu đo ”. Yêu cầu biết cách chơi.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Mở đầu.
- Tập hợp lớp, phổ biến mục tiêu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn.
- Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ (2 phút ).
- Tập bài thể dục phát triển chung ( 2 lần x 8 nhịp ).
HĐ2: Phần cơ bản
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Ôn bật xa :
+ Tập bật nhảy nhẹ nhàng vài lần.
+ HS nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện + HS tập bật xa theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
+ GV bao quát lớp. Hướng dẫn thêm cho HS yếu.
+ Các nhóm thi bật xa với nhau. GV tuyên dương những nhóm tập tốt.
- Học phối hợp chạy, nhảy:
+ GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu.
+ Vài HS làm thử,GV uốn nắn, sửa chữa 
+ HS tập theo đội hình hàng dọc, em đứng đầu hàng thực hiện xong đi ra khỏi hố cát, em tiếp mới được xuất phát.
 b) Trò chơi vận động.
- Gv giới thiệu trò chơi “Con sâu đo ”và hướng dẫn cách chơi.
- Cho vài học sinh chơi thử, sửa chữa.
- Chơi chính thức:
+ Tập hợp HS thành hai hàng dọc có số người bằng nhau.
+ Hai đội thi với nhau, đội nào di chuyển nhanh nhất, ít phạm quy thì chiến thắng.
- GV nhận xét, đánh giá thi đua.
HĐ3: Phần kết thúc.
- HS đi thường theo nhịp theo đội hình 2 hàng dọc.
- GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học.
- Học sinh thực hiên yêu cầu.
- HS chơi.
- Lớp trưởng điều khiển học sinh thực hiện.
- Vài HS làm thử.
 + Tập chính thức. Có thể cho HS tập theo tổ.
- Các nhóm thi bật xa với nhau.
- Lắng nghe.
- Vài HS làm thử. HS khác quan sát.
- HS tập luyện theo tổ.
- HS lắng nghe.
- Học sinh tham gia trò chơi.
- Lắng nghe.
Sinh hoạt tập thể :
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu :
 - Đánh giá các hoạt động tuần 23 phổ biến các hoạt động tuần 24 .
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
II. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 24
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23LOP 4(1).doc