I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng. Hiểu
ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa một vẻ đẹp riêng đều có ích lợi cho cuộc sống.(Trả lời được câu hỏi 1,2,4)
2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh vẽ ( SGK)
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách Tiếng Việt tập 2
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm+ Bài học.( Sử dụng tranh SGK)
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
TUẦN19 Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2012 Sáng Tập đọc Tiết 55+ 56.CHUYỆN BỐN MÙA (Tr.4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa một vẻ đẹp riêng đều có ích lợi cho cuộc sống.(Trả lời được câu hỏi 1,2,4) 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học:GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh vẽ ( SGK) III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách Tiếng Việt tập 2 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm+ Bài học.( Sử dụng tranh SGK) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. GV Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Đọc toàn bài : giọng nhẹ nhàng. b.Hướng dẫn HS cách đọc bài. - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc câu văn dài. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, đọc đoạn trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. 3.3. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? + Câu 2: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông. - Giảng từ: Đâm chồi nảy lộc + Vì sao xuân về cây cối lại đâm chồi nảy lộc? + Câu 3: Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?(Dành cho HS khá giỏi) - Giảng từ: Bập bùng: ngọn lửa cháy mạnh khi bốc cao, khi hạ thấp. + Câu 4: Qua bài muốn nói lên điều gì ? * Chốt: ý chính: Bài văn miêu tả bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm, mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng. 3.4. Luyện đọc lại: - HD đọc phân vai: 6 vai ( 4 nàng tiên, bà Đất, người dẫn chuyện.) - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Lắng nghe * Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó * Đọc đoạn trước lớp - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm đọc - Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh - Đọc đoạn 1 - Tượng trưng cho bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. + Nàng Xuân: Cài trên đầu 1 vòng hoa + Nàng Hạ: Nắm trên tay chiếc quạt mở rộng + Nàng Thu: nâng trên tay mâm hoa quả + Nàng Đông: Đội mũ, quàng khăn để chống rét - Xuân về cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Tiết trời ấm áp, có mưa phùn thuận lợi cho cây cối phát triển. (HS khá giỏi nêu) - Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, học trò có ngày nghỉ hè; Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, học sinh tựu trường; Mùa đông bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn. - Trả lời - Lớp nhận xét - Nhắc lại - Đọc phân vai theo nhóm 6 - 2 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét 4.Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học, GD học sinh trang phục đúng theo mùa. 5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau “ Lá thư nhầm địa chỉ ” ================= Toán: Tiết 91 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ (TR.91) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. 2. Kĩ năng: Tính được tổng của nhiều số, áp dụng vào làm bài tập, chuẩn bị cho việc học phép nhân. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn tính tổng của nhiều số. a, Ví dụ 1: 2 + 3 + 4 = ? - Tổng của 3 số hạng 2, 3 và 4 * Cách tính: + Đặt tính: Đặt số hạng nọ dưới số hạng kia. + Tính từ phải sang trái: + 2 3 4 * 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 . 9 2 + 3 + 4 = 9 - Vậy tổng của 2, 3 và 4 là 9 . b, Ví dụ 2: 12 + 34 + 40 = ? ( Hướng dẫn tương tự ví dụ 1) + 12 34 40 * 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6. * 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8 86 c, Ví dụ 3: 15 + 46 + 29 + 8 = ? + 15 46 29 8 * 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2. * 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9, viết 9. 98 3.3. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Tính - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân tính tổng của nhiều số và nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính (Bỏ cột 2) - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào bảng con. - Chỉnh sửa cho HS. Bài 3: Số ? - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào SGK. - Kiểm tra nhận xét, chốt kết quả đúng. => Rút ra nhận xét: Trên đây là phép cộng có các số hạng bằng nhau. - Nêu các số hạng. - Nêu cách tính. - Nhận xét các số hạng và nêu cách làm. - Nêu cách tính và tính. Thực hiện tương tự các ví dụ vào nháp. - Nêu yêu cầu, làm miệng, HS khá giỏi nêu miệng cột 1, lớp nhận xét * KQ : 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 3 + 7 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 - Nêu yêu cầu - Làm bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra, lớp nhận xét. + 14 33 21 + 15 15 15 15 + 24 24 24 24 68 60 96 * KQ : - Nêu yêu cầu, lớp làm vào sách - 2 em lên bảng làm - Lớp nhận xét. * KQ: a, 12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg b, 5 l + 5 l + 5 l + 5 l = 20 l - Nhắc lại nội dung bài. 4. Củng cố:- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về xem lại bài, làm bài trong VBT. ================== Chiều Đạo đức: Tiết 19.TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhặt được của rơi trả lại người mất là người thật thà, sẽ được mọi người yêu quí. 2. Kĩ năng: Nhặt được của rơi ở mọi nơi, mọi lúc, tìm cách trả lại người mất. 3. Thái độ: Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy- học: 1. GV: Đồ dùng sắm vai. 2. HS: 3 thẻ màu xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:?+ Em cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống. - Đóng vai theo tình huống sau: + Hai bạn nhỏ trên đường đi học về cùng nhìn thấy tờ giấy bạc 20 000 đồng, các bạn sẽ: - Tranh giành nhau, chia đôi. - Tìm cách trả lại cho người mất. - Dùng làm việc từ thiện. - Dùng để tiêu chung. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Giao nhiệm vụ - Nêu từng ý kiến. * Kết luận: ý a, c là đúng. ý b, d, đ là sai. Hoạt động 3: Củng cố - Hệ thống bài học. - Giáo dục HS qua bài hát. - Sắm vai theo nội dung tranh 1, theo cặp. - Một số cặp đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe + ghi nhớ. - Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ + giải thích. - Lắng nghe - Liên hệ thực tế. - Cả lớp hát bài:“ Bà còng” 4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài học. 5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện theo ND bài học. ================= Ôn Tiếng Việt CHUYỆN BỐN MÙA (Tr.4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa một vẻ đẹp riêng đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học:GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh vẽ ( SGK) III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm+ Bài học.( Sử dụng tranh SGK) 2. Hướng dẫn luyện đọc: b.Hướng dẫn HS cách đọc bài. - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, đọc đoạn trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. 3.3. Tìm các từ chỉ tính chất và từ chỉ hoạt động trong bài: - Cho hs trao đổi nhóm đôi * Đọc đoạn trước lớp - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm đọc - Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh - Đại diện trả lời - Lớp nhận xét - Nhắc lại 4.Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học, GD học sinh trang phục đúng theo mùa. 5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài. ================= Ôn Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. 2. Kĩ năng: Tính được tổng của nhiều số, áp dụng vào làm bài tập, chuẩn bị cho việc học phép nhân. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: VBT( Tr.3) III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập. Bài 1: Tính - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân tính tổng của nhiều số và nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào bảng con. - Chỉnh sửa cho HS. Bài 3: Số ? - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào SGK. - Kiểm tra nhận xét, chốt kết quả đúng. => Rút ra nhận xét: Trên đây là phép cộng có các số hạng bằng nhau. - Nêu yêu cầu, làm miệng, HS khá giỏi nêu miệng cột 1, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu - Làm bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra, lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu, lớp làm vào sách - 2 em lên bảng làm - Lớp nhận xét. * KQ: a, 5 kg +5 kg + 5 kg + 5 kg = 20 kg b, 3 l + 3 l + 3 l + 3 l + 3 l = 15 l c, 20dm + 20dm + 20dm = 60dm. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Củng cố:- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về xem lại bài, làm bài trong VBT. =================***&***================= Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012 Tập đọc: Tiết 57. THƯ TRUNG THU (Tr. 9) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài học : Trung thu , thi đua, hành, kháng chiến , hoà bình . - Hiểu nội dung : Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thếu nhi Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài). 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài , đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. 3. Thái độ: - Thái độ trân trọng và kính yêu Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn 1 Chuyện bốn mùa ?Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào ? 1 HS trả lời - Nhận xét chấm điểm . 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh SGK 3.2. Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài: b. Hướng dẫn HS cách đọc bài: - Yêu cầu HS đọc câu văn dài. - Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện phát âm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm, đọc đoạn trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài Câu 1: Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? Câu 2: Những c ... g. Giấy, kéo, bút màu, thước kẻ. 2.- HS: Giấy, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học môn thủ công. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Thiếp chúc mừng 3.2. Hướng dẫn quan sát ,nhận xét. Hoạt động 1: Giới thiệu một số mẫu thiếp chúc mừng. + Thiếp chúc mừng có hình gì? + Trên mặt thiếp có hình ảnh và chữ gì? ( Thiếp chúc mừng là tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi, trên mặt thiếp có hình ảnh người, hoa, biểu tượng thiếp chúc mừng thường được để trong phong bì.) Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - GV làm và hướng dẫn quy trình + Bước 1: Gấp cắt thiếp chúc mừng. - Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng ta được hình thiếp có kích thước 10 x 15 ô (Hình1) + Bước 2: Trang trí - Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp mà trang trí cho phù hợp: Hoa, biểu tượng, ghi chữ chúc mừng bằng tiếng việt Trang trí và viết chữ phải cân đối, hài hoà. - Hướng dẫn thực hành - Theo dõi , giúp đỡ - Quan sát, nhận xét. - Trả lời - Lớp nhận xét - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Lắng nghe, chọn cách trang trí. - Nhắc lại qui trình gấp, cắt, thiếp chúc mừng. - Thực hành gấp, cắt thiếp chúc mừng. 4. Củng cố:- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Thực hành. Chiều Ôn Tiếng Việt( Luyện viết) THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác 12 dòng thơ trong bài “ Thư trung thu”. 2. Kĩ năng: Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn, trình bày đúng thể thơ 5 chữ. 3. Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: HS: VBT; Vở ôn. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe- viết: *) Hướng dẫn cách trình bày. + Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Kiểm tra, chỉnh sửa. d. Cho HS viết bài vào vở. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc lại bài. e. Bình chọn bài viết đẹp. - Tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp theo bàn, tổ, trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS viết có tiến bộ. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào bảng con. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Bài 3: - Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Chữ đầu dòng thơ, chữ Bác, Hồ Chí Minh. - Nghe - Viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Bình chọn theo yêu cầu của GV. - Nêu yêu cầu - Làm bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra. - Nêu yêu cầu, 1 HS thực hiện, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, đối chiếu 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS viết chữ đẹp. 4. Dặn dò: - Dặn HS rèn luyện thêm chữ viết cho đẹp. ================= Tự học: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: R, S =================***&***================= Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012 Toán: Tiết 95. LUYỆN TẬP (Tr.96) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2. Biết cách thực hiện phép nhân trong phạm vi bảng nhân 2 có kèm đơn vị đo với một số. Biết thừa số, tích. 2. Kĩ năng: Ghi nhớ được bảng nhân 2, vận dụng vào giải toán có một phép nhân trong bảng nhân 2. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: 1. GV: Bảng lớp kẻ bài tập 4 , 5 2. HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh TB yếu đọc bảng nhân 2. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Thực hành : Bài 1 : Số ? 122 6 2 x 3 x 2 20 100 2 x 5 x 2 Bài 2: Tính ( theo mẫu ) - Nêu yêu cầu và nêu mẫu. - Kiểm tra , chỉnh sửa Bài 3: Bài toán. - Tổ chức cho HS đọc , tóm tắt và giải bài cá nhân vào vở. - Quan sát chung, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Chấm một số bài, công bố điểm. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống :(Dành cho HS khá giỏi) - Tổ chức cho HS tự thực hiện vào SGK. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống :(HS khá giỏi thực hiện được cả bài) - Tổ chức cho HS thực hiện tương tự BT4. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng các số cần điền. - Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra. - Đọc bài toán và nêu tóm tắt - Giải vào vở. Bài giải: 8 xe đạp có số bánh xe là: 2 x 8 = 16 ( bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào sách. - 1 HS khá lên điền trên bảng phụ, lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu, làm bài vào sách. - 1 em lên thực hiện trên bảng.HS khá giỏi nêu kết quả cột 1, lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm các bài tập trong VBT. ================= Tập làm văn: Tiết 19.ĐÁP LỜI CHÀO- LỜI TỰ GIỚI THIỆU (Tr.12) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe và biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1,BT2). 2. Kĩ năng: Đáp được lời chào, lời tự giới thiệu, điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi, tự giới thiệu (BT3). 3. Thái độ: Giữ phép lịch sự khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy- học: 1. GV: Bảng phụ chép bài tập 3. 2. HS : SGK. III Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh tự giới thiệu về mình. - 3 em giới thiệu - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh. - Nêu yêu cầu. - Quan sát tranh SGK - Gọi 2 em đọc lời chị phụ trách. - Giao nhiệm vụ: Đóng vai theo tình huống trong tranh . * Chốt: Cần đáp lời chào với thái độ lịch sự, lễ độ và vui vẻ. Bài 2: Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu “ Chú là bạn của bố mẹ cháu. Chú đến thăm bố mẹ cháu.” Em sẽ nói thế nào? - Tổ chức cho HS thảo luận tình huống theo nhóm. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Bài 3: Viết lại lời đáp của Nam - Tổ chức cho HS viết bài vào vở, sau đó đọc trước lớp. - Giao nhiệm vụ: - Đóng vai theo tình huống của bài tập. - 2,3 cặp đóng vai trước lớp - Thảo luận nhóm đôi. - 2, 3 nhóm đóng vai trước lớp. + Chị phụ trách: Chào các em. + Các bạn nhỏ : Chúng em chào chị ạ. + Chị phụ trách: Chị tên là Hương + Các em: Ôi, thích quá ! Mời chị vào lớp ạ. - Thực hiện đóng vai theo yêu cầu, 1 số nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 2 em đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi. - 1, 2 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. a. Nếu bố mẹ em có nhà: Em có thể nói “ Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ.” b. Nếu bố mẹ em không có nhà: Em có thể nói “ Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi, lát nữa mời chú quay lại được không ạ ? ” - Nêu yêu cầu và viết vào vở - Một số em đọc bài trước lớp, lớp nhận xét. - 1 số cặp thực hiện đóng vai trước lớp. + Chào cháu. - Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà Nam không? - Dạ đúng ạ ! Cháu là Nam đây ạ ! + Tốt quá , cô là mẹ bạn Sơn đây . - Thế ạ . Cháu mời cô vào nhà chơi ạ ! + Sơn bị sốt, cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hành đáp lời chào, lời tự giới thiệu khi giao tiếp. ================= Tự học: LUYỆN TOÁN ================= Tự nhiên và xã hội: Tiết 19. ĐƯỜNG GIAO THÔNG (Tr.40) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết 4 loại đường giao thông : Đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không. - Nhận biết một số biển báo giao thông . 2. Kĩ năng: Kể tên được các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng dạy- học: 1. GV: Một số biển báo giao thông; 4 tấm bìa ghi 4 loại đường giao thông; tranh SGK phóng to ( Hoạt động 1). 2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:+ Trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì ? - 3 em trả lời. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Các hoạt động: Hoạt động1:Quan sát tranh, nhận biết các đường giao thông. - Gắn bìa vào tranh cho phù hợp. - Treo tranh lên bảng và đưa 4 tấm bìa ghi 4 loại đường giao thông. * Kết luận: Có 4 loại đường giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Giao nhiệm vụ. + Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? Hoạt động 3: Trò chơi “ Biển báo nói gì ? - Giao nhiệm vụ: Thảo luận theo câu hỏi. + Biển báo này có màu gì ? Hình gì ? + Biển báo nào thường có màu xanh ? + Biển báo nào thường có màu đỏ ? * Kết luận: Các loại biển báo dựng trên các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn giao thông cho người tham gia giao thông. - Giới thiệu một số biển báo giao thông. - Nêu yêu cầu - Nêu miệng - Lớp nhận xét. - 2 em lên bảng gắn bìa vào tranh. + Tranh 1: Đường bộ + Tranh 2: Đường sắt + Tranh 3: Biển báo giao thông đường bộ + Tranh 4: Đường thuỷ + Tranh 5: Đường hàng không. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Quan sát tranh SGK - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm nêu kết quả. + Đường bộ: ôtô, xe máy, xe đạp, + Đường thuỷ : ca nô, tàu bè, + Đường sắt : tàu hoả ( xe lửa) + Đường hàng không : máy bay. - Lớp nhận xét. - Thảo luận theo cặp. 1em hỏi 1 em trả lời. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Quan sát. - Liên hệ thực tế. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, hướng dẫn liên hệ. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS chấp hành luật giao thông. ================= Thể dục: Tiết 38. TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi: "Bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy"; làm quen xoay cánh tay, khớp vai. 2. Kỹ năng:- Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ:- Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn. III. Nội dung - phơng pháp: 1. Phần mở đầu: a. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. b. Khởi động: - Cán sự điều khiển: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, - HD HS khởi động. - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. 2. Phần cơ bản: - Tổ chức cho HS ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" - Cán sự điều khiển - Tổ chức cho HS ôn trò chơi: "Nhóm ba nhóm bảy" - Cán sự điều khiển 3. Phần kết thúc: - HD HS thực hiện hồi tĩnh - Nhảy thả lỏng Cùng HS hệ thống bài. Nhận xét, dặn dò: - Tập bài TD PTC. ================= Tự học: LUYỆN TOÁN =================***&***=================
Tài liệu đính kèm: