Giáo án Tập đọc - Chuyện một khu vườn nhỏ

Giáo án Tập đọc - Chuyện một khu vườn nhỏ

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐDDH:+ GV: Tranh minh họa trang 102, SGK.Bảng phụ ghi hướng dẫn luyện đọc.Các loài hoa.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân : - Ổn định lớp

 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi

 Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc.

- 1HS đọc bài - GV chia đoạn hoặc hỏi :Bài văn chia làm mấy đoạn:

- 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu loài cây

 + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn ; + Đạn 3 : Còn lại .

- Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.-GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS.

- Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn – GV kết hợp giải nghĩa một số từ

- HS luyện đọc theo cặp (2 vòng)

- Giáo viên đọc toàn bài.(giọng nhẹ nhàng )

 

doc 15 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc - Chuyện một khu vườn nhỏ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC 	 
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
SGK/102 TGDK: 35’
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐDDH:+ GV: Tranh minh họa trang 102, SGK.Bảng phụ ghi hướng dẫn luyện đọc.Các loài hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân : - Ổn định lớp 
 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc.
1HS đọc bài - GV chia đoạn hoặc hỏi :Bài văn chia làm mấy đoạn:
3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo  không phải là vườn ; + Đạn 3 : Còn lại .
Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.-GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS.
Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn – GV kết hợp giải nghĩa một số từ
HS luyện đọc theo cặp (2 vòng)
Giáo viên đọc toàn bài.(giọng nhẹ nhàng )
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong SGK theo nhóm.
-1HS điều khiển HS cả lớp trả lời.
- Đoạn 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? 
- Đoạn 2:Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ:
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì ?
Đoạn 3:Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu” là như thế nào?
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
GV ghi nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh mình. – 2 HS nhắc lại- Cả lớp ghi vào vở 
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
-3 HS đọc nối tiếp3 đoạn tìm cách đọc hay. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, 
Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
-GV treo bảng đoạn3- đọc mẫu- HS tìm từ cần nhấn giọng, chỗ ngắt giọng.
-HS đọc theo cặp 
-3-5 HS thi đọc- nhận xét-bình chọn -3HS đọc theo vai- nhận xét – khen ngợi 
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng 
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Dặn: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học 	
IV /Phần bổ sung:	
 Thứ tư, ngày 02 tháng 11năm 2011 
Tập đọc 
Nhận xét và Chữa bài kiểm tra ĐKL1
 (phân môn TLV)
I.Mục tiêu : 
Giúp các em nắm được kết quả bài làm của mình 
Biết sữa chữa những điểm sai mắc phải của mình 
 Biết sửa lỗi trong bài . 
Rèn tính cần thận chính xác cho HS 
II. Các hoạt động dạy học : 
1. Hoạt động đầu tiên :
a. Nhận xét bài kiểm tra của học sinh 
Ưu điểm : Đa số các em làm bài đúng, trình bày sạch sẽ 
Nhược điểm : Một số em làm bài sai , trình bày chưa đẹp 
Đọc điểm từng em 
Tuyên dương những em làm bài đúng , trình bày sạch sẽ ,chữ số rõ ràng 
b.Các em tự làm bài kiểm tra trong vở bài tập
Tuyên dương các em làm bài tốt 
3. Hoạt động cuối cùng : 
Khi làm bài kiểm tra các em cần đếm số lượng bài để tránh bỏ sót
Cần trình bày sạch sẽ , đẹp 
 **********************************
 CHÍNH TẢ(BS)
 CHUYỆN MỘT HKU VƯỜN NHỎ 
 dự kiến :35phút 
I.Mục tiêu :
Nghe viết đúng đoạn 2 trong bài , luyện viết đúng các từ hay sai do ảnh hưởng tiếng địa phương 
Điền vào chỗ trống tr hay ch 
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Hoạt động đầu tiên :
 2. Hoạt động dạy học bài mới :
 Hoạt động 1 : HS viết bài 
 GV đọc mẫu đoạn 2 – 3 HS đọc lại 
 Mỗi loại cây trên bang công nhà bé Thu có những đặt điểm gì nổi bật ?
 Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
Luyện từ khó : ngọ nguậy , quấn chắc , nhọn hoắt, cuốn dặt
 Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm chữa bài.
 Hoạt động 2 : Luyện tập 
 Mục tiêu : HS làm được các bài tập 
 Điền vào chỗ trống tr hay ch
 Như e mọc thẳng , con người không ịu khuất 
 Người xưa có câu“.úc dấu.áy đốt ngay vẫn thẳng”
 .e lại là người đồng ..í ..iến đấu của chúng ta e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng đánh giặc.
 3. Hoạt động cuối cùng : Nhận xét tiết học 
*********************************
 TẬP ĐỌC (BS)	 
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
 TGDK: 35’
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng nhẹ nhàng . Giong (bé Thu) hồn nhiên nhí nhảnh; giọng (người ông) hiền từ, chậm rãi.- Hiểu nội dung ý nghĩa cảu bài văn: 
II. ĐDDH:+ GV: Tranh minh họa trang 102, SGK.Bảng phụ ghi hướng dẫn luyện đọc.Các loài hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân : - Ổn định lớp 
 2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 Hoạt động 1: Rèn Học sinh đọc bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” .
 Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc(3 lượt).-GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS.
 TLCH SGK/103 và nội dung của bài 
 Hoạt động 2: HD HS Đọc diễn cảm toàn bài . 
-3 HS đọc nối tiếp theo nhóm 3 . 
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng 
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Dặn: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học 	
IV /Phần bổ sung:	
 CHÍNH TẢ 	 
	 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
SGK/103	TGDK:35’
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐDDH: + GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.Thẻ chữ ghi các tiếng
 + HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân 
 Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
vHoạt động 1: Giáo viên nêu mục tiêu cần đạt của tiết học 
 vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hoạt động học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
 vHoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
*  Bài 2 Giáo viên tổ chức trò chơi.
Yêu cầu học sinh đọc bài 2. Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm
Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng.
Giáo viên KL lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
  Bài 3: 
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy.
Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở cuối. Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét.
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bài và dặn dò.
 - Phân biệt l/n; n/ ng ?
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung:	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
 SGK/104	TGDK:35’
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hộ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
*HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
- Giáo dục học sinh xưng hô đúng. 
II. ĐDDH: GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân 
 Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kỳ I (phần LTVC)
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn.
 Bài 1: 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài.
Cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ, học sinh phát biểu ý kiến.
Giáo viên nhận xét ,kết luận: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô.
* Bài 2:Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính 
® GV kết luận: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ 
 Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
Học sinh viết ra nháp. Lần lượt học sinh đọc.
Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để gọi người khác.
Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác.
® Giáo viên nhận xét nhanh.
® Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh  cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên.
	• Ghi nhớ:
Đại từ xưng hô dùng để làm gì? - Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc?
Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
 vHoạt động 2: HD HS bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc đề bài 1.
Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong SGK).
Học sinh sửa bài miệng.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.
 Bài 2:
GVgọi HS đọc yêu cầu. Học sinh làm bài theo nhóm đôi.GV theo dõi các nhóm làm việc. 
Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy. Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại từ xưng hô đúng. - Giáo viên két luận.
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bà học và dặn dò:
Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia theo mấy ngôi? Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai.
Chuẩn bị: “Quan hệ từ “ - Nhận xét tiết học	
IV/Phần bổ sung:	
 KỂ CHUYỆN 
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI 
 SGK/107	TGDK:35’
I. Mục tiêu 
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng
II. ĐDDH: GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân 2 HS kể chuyện về 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. 
 GV nhận xét.
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 vHoạt động 1 
 GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học
 vHoạt động 2:GV kể 
Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi săn và con nai”.
Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên.
Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. 
 vHoạt động 3: Kể trong nhóm(4 em). GV giúp đỡ các nhóm.
 vHoạt động 4: Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích dưới tranh.Học sinh phỏng đoán kết thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện.
® Chọn học sinh kể chuyện hay.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Vì sao người đi săn không bắn con nai? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
® Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung:	
 TẬP ĐỌC 
 TIẾNG VỌNG 
SGK/108	TGDK:35’ 	
I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4).
- Giáo dục học sinh có lòng thương yêu loài vật.
II. ĐDDH: GV: Tranh SGK phóng to.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng ñaàu tieân: 
+HS đọc “Chuyện khu vườn nhỏ.”
Đọc đoạn1, 2 và cho biết. Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
Đọc đoạn 3. Em hiểu thế nào là “Đất lành chim đậu”.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 vHoạt động 1: GV nêu mục tiêu của tiết học
 vHoạt động 2: Luyện đọc.
Học sinh khá đọc.GV chia đoạn:2 đoạn .HS đọc nối tiếp(2lượt)
• Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở.
Học sinh đọc theo cặp.
Giáo viên đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, ...)
 vHoạt động 3: Tìm hiểu bài.HS đọc thầm bài thơ, trao đổi , trả lời từng câu hỏi trong SGK.
+ Câu hỏi 1: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
+ Câu hỏi 2: Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của con chim sẻ?
+ Câu hỏi 3: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả? Hãy đặt tên khác cho bài thơ?
+ Tác giả muốn nói với các em điều gì qua bài thơ?
Học sinh nêu nội dung .
 vHoạt động 4: Rèn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.HS đọc theo cặp.
Cho học sinh thi đọc diễn cảm.Nhận xét, bình chọn.
3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bài và dặn dò: 
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Giáo dục học sinh có lòng thương yêu loài vật.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung:	
 TẬP LÀM VĂN 	 
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
SGK/109 	TGDK:40’
I. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo.
II.ĐDDH: + HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoaït ñoäng ñaàu tieân 
 Ổn định lớp 
Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 vHoạt động 1: GV nêu mục tiêu của tiết học
 vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. Giáo viên ghi lại đề bài
Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh..
Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
Đúng thể loại.
Sát với trọng tâm.
Bố cục bài khá chặt chẽ.
Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
  Khuyết điểm:
Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ sài.
  Thông báo điểm.
 vHoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên bảng (lỗi chung).
- Sửa lỗi cá nhân.
Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu câu”.
Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của mình).
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bài và dặn dò:
Giáo viên giới thiệu bài văn hay.
Chuẩn bị: “Luyện tập làm đơn “
Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung	
CHÍNH TẢ (BS)
MÙA THẢO QUẢ
I Mục tiêu : Viết đúng đoạn văn “Từ đầunhư thế” trình bày đng bài văn xuôi 
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn 
 II Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 HD nghe – viết
Giáo viên đọc mẫu đoạn kết “Từ đầunhư thế” 
2 Học sinh đọc lại 
Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
Rèn từ khó(bảng con) triền núi, ngọt lựng, chin san, ngây ngắt 
Hoc sinh viết bài 
Giáo viên chấm một số bài 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Điền từ thích hợp (trong ngoặc đơn) vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau
 Làng trường thọ thân yêu của tôi(lấp lánh, lơ xơ) chóp nhà dưới chân núi Động Kiêng.
 Từ sau làng, vượt qua dãy Động Kiêng(lúp xúp, thâm thấp) sim, mua dành dành nửa xanh nửa vàng và cao vót nhưng cây bạch đàn như những cây nến khổng lồ là dến trường lính, nơi(đầy, nhiều) những nương sắn, những vạt chè(xanh ngọc, xanh thẳm) nghiêng nghiêng uốn lượn theo sườn đồi 
Học sinh làm vở 1 học sinh lên bảng làm, giáo viên chấm, sửa
Nhận xét tiết học
 *******************************
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 QUAN HỆ TỪ 
 SGK/109	TGDK:40’
I. Mục tiêu : 
 Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
* HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
 - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. Biết vận dụng quan hệ từ khi nói và viết.
II.ĐDDH: GV: Giấy khổ to.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân 
2 HS đặt 2 câu có đại từ xưng hô 
3-5 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 vHoạt động 1: Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng.
Bài 1:1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài- HS làm việc theo cặp,GV gợi ý: Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
• Giáo viên kết luận: “Của”: quan hệ sở hữu.
“Như”: (quan hệ so sánh).
“Nhưng”: Quan hệ tương phản 
Bài 2:Cách tiến hành như bài 1
- Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào?
- Gợi ý học sinh ghi nhớ.
+ Thế nào là quan hệ từ?
+ Nêu những từ là quan hệ từ mà em biết?
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp.
• Giáo viên kết luận: SGK
 vHoạt động 2:Ghi nhớ: 3 HS đọc phần ghi nhớ 
 vHoạt động 3:Luyện tập
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài- 1 HS làm trên bảng phụ,nhận xét bài bạn-tự sửa bài mình.
Bài 2: Cách tiến hành như bài 1
Bài 3:1HS đọc đề bài –HS tự làm bài vào vở bài tập-1 HS làm ở bảng phụ-N/x bài bạn-3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bài và dặn dò:
 HS nhắc lại ghi nhớ.
+ Tổ chức cho học sinh điền bảng theo nhóm.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung:	
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (BS)
 ÔN TẬP ĐẠI TỪ XƯNG HÔ – QUAN HỆ TỪ 
 	 TGDK:40’
I. Mục tiêu : 
 Nắm được khái niệm đại từ xưng hô khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); 
Nhận biết đượcđại từ xưng hô và quan hệ từ trong các câu văn , đoạn văn * HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
 - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. Biết vận dụng quan hệ từ khi nói và viết.
II.ĐDDH: GV: Giấy khổ to.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân 
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 
 vHoạt động 1: HS ôn lí thuyết 
 Thế nào là đại từ xưng hô ? Cho ví dụ 
 Quan hệ từ là gì ? Quan hệ từ có tác dụng gì ? 
 vHoạt động 2:
 Những từ nào trong câu “ Ông bà ơi , bố mẹ ơi , ra xem nè ! ? Là đãi từ xưng hô ? 
	Ông, bà, bố, mẹ , xem, nè 
 Ông bà, bố mẹ 
 Ơi nè 
 Những từ nào trong câu “ Khi ve râm ran dàn đồng ca mùa hạ thì hoa phượng như đón lấy đủ đầy sắc thắm của hoa gạo , hoa vông, bồng bềnh cháy rực suốt hè” Là quan hệ từ ? 
 Khi, thì, như, của,
 Đủ, của, hè 
 Như, thắm, suốt 
 HS làm vở trình bày – nhận xét , sửa bài 
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng Củng cố lại bài và dặn dò:
 HS nhắc lại ghi nhớ.
+ Tổ chức cho học sinh điền bảng theo nhóm.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung:	
 **********************************
 TẬP LÀM 	 
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
SGK/111	TGDK:35’
I. Mục tiêu:
- Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
- Giáo dục tính khoa học khi trình bày mốt lá đơn
II. ĐDDH: Mẫu đơn cỡ lớn
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoaït ñoäng ñaàu tieân 	
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 	
- Học sinh trình bày nối tiếp 
2. Hoaït ñoäng daïy hoïc baøi môùi 	
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài:
- 2 HS nối nhau đọc to 2 đề bài. HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giáo viên treo mẫu đơn ; - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
 Hoạt động 2:Xây dựng mẫu đơn
Hãy nêu những qui định bắt buộc khi viết đơn?Theo em, tên của đơn là gì?Nơi nhận đơn em viết những gì?Người viết đơn ở đây là ai?Em là người viết đơn, tại sao không viết tên em?Phần lí do viết đơn em nên viết những gì?Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề bài trên
2HS trình bày –Gv nhận xét , sửa chữa cho từng HS.
 Hoạt động 3: Thực hành viết đơn
Gv treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn.
HS làm bài -5 HS trình bày đơn –N/x, sửa chữa, ghi điểm	
 3. Hoaït ñoäng cuoái cuøng : Củng cố lại bài và dặn dò:	
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 	
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.	
- Nhận xét tiết học 	
IV/Phần bổ sung: 	
 Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2011 
 TẬP LÀM VĂN 
 KTĐK LẦN 1 (Kiểm tra viết )
 (Đề kiểm tra BGH ra )

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A TIẾNG VIÊT.doc