Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 2

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 2

TẬP ĐỌC.

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I. Mục tiêu:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Giáo dục kĩ năng sống:

 -Thể hiện sự thông cảm.

 -Xác định giá trị.

-Tự nhận thức về bản thân.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học :

- Trải nghiệm

- Xử lí tình huống

- Thảo luận nhóm.

IV. Chuẩn bị:

- Tranh trong sgk.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Giáo dục kĩ năng sống:
	-Thể hiện sự thông cảm.
	-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học : 
Trải nghiệm
Xử lí tình huống
Thảo luận nhóm.
IV. Chuẩn bị:
- Tranh trong sgk.
V. Hoạt động dạy –học chủ yếu
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc bài " mẹ ốm”
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- GV nhận xét, cho điểm
- Nhận xét chung
- hát
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- hs khác nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
 Trong bài đọc lần trước Dế Mèn đã hứa bảo vệ Nhà Trò. vậy hôm nay chúng ta xem Dế Mèn hành động như thế nào?
Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a ) Luyện đọc
- Gọi 1 hs đọc toàn bài 
- Đọc từng đoạn
+ Đoạn 1: 4 câu đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Lần 1: đọc từ khó .
- Lần 2 : hướng dẫn giải nghĩa từ chú giải .
- Từ khó đọc:
lủng củng, co rúm, béo múp béo míp, xí xoá...
 - Từ ngữ:
 chóp bu, nặc nô, có của ăn của để, văn tự
- ghi đầu bài 
- 1 hs đọc 
- 1 nhóm 2 hs nối nhau
đọc từng đoạn cho hết bài 
- hs khác đọc thầm
- hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
- hs nêu từ khó 
- 2- 3 hs đọc từ khó
- cả lớp đọc đồng thanh
- hs đọc thầm phần chú giải.
- hs giải nghĩa các từ đó.
b) Tìm hiểu bài.(10p) *
 Đoạn 1: ( 4 câu đầu)
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- 1 hs đọc đoạn 1, hs khác đọc thầm.
- 1 vài hs trả lời
( chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đã với dáng vẻ hung dữ...)
*) Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
* Đoạn 2: ( còn lại)
? Dế Mèn đã làm cách cào để nhện phải sợ?
? Dế Mèn đã làm cách nào để nhện nhận ra lẽ phải? 
- 1 hs đọc đoạn 2 và trả lời
- Đoạn " tôi cất tiếng...chày giã gạo" 
- Đoạn " tôi thét....đến hết"
*) Dế Mèn làm cho nhện sợ và nhận ra lẽ phải.
? Em thấy có thể tặng dế mèn danh hiệu nào trong số danh hiệu sau đây:.....
- HS trao đỏi trong nhóm và chọn danh hiệu cho dế mèn.
- " hiệp sĩ"
c) Đọc diễn cảm: (10p)
- GV đọc diễn cảm
- ( gv chép sẵn trên bảng phụ).
- Lời nói của dế mèn: đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép.
- Những câu văn miêu tả, kể chuyện, giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- Chú ý ngữ điệu các câu:
+ Từ trong hốc đá,/ một mụ nhện cái cong chân nhảy ra...nom cũng đanh đá,/ nặc nô lắm.//
 Tôi quay phắt lưng,/ phóng càng đạp phanh phách ra oai.// mụ nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.// tôi thét:/
+ Cớ sao các người có của ăn của để,/ béo múp béo míp mà cố tình đòi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi?//
- hs luyện đọc câu, đoạn 
- cá nhân hs khác nhận xét.
- hs đọc đồng thanh..
- hs thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1hs nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau: " Truyện cổ nước mình"
- 1hs trả lời
----------------------------------------------------------
TOÁN.
Bài 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- BT cần làm :Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
- HS khá giỏi làm tất cả các BT
II. Chuẩn bị 
- GV: Giáo án , bảng phụ...
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo ...
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ. (3p)
- Gọi hs đọc các số 51263; 80000; 76210; 99999.
- Nhận xét , ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
 Giới thiệu bài (1p)
* Giới thiệu và ghi đầu bài 
 Giới thiệu số có 6 chữ số (15p)
- Cho hs ôn tập các hàng .
+ Gọi hs nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề nhau .
+ Hàng trăm nghìn 
? 10 chục nghìn có tên gọi nào khác ?
+ Viết và đọc các số có 6 chữ số .
Hướng dẫn hs đọc số và viết số .
trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
trăm
chục
đv
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
VD:432516 đọc là : bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
+ Tương tự cho hs đọc viết vài số có 6 chữ số.
Bài tập 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1(3p)
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Hướng dẫn phần a , phần b cho hs làm bảng con .
+ Nhận xét 
Bài 2(7p)
- gọi hs đọc yêu cầu 
+ cho hs làm vở 
+nhận xét chữa bài 
Bài 3 (5p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs nêu miệng theo nhóm 2.
+ Nhận xét chữa bài .
Bài 4a,b
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs viết bảng con .
+ Nhận xét chữa bài 
4. Củng cố dặn dò 
* Gọi hs nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà làm BT, xem bài tt
- Hát
- Vài hs đọc 
- Ghi đầu bài 
- 10 đơn vị = 1 chục (10)
- 10 chục = 1trăm (100)
- 10 trăm = 1 nghìn (1000)
- 10 nghìn = 1 chục nghìn (10000)
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết là 100 000
- Nhiều hs đọc, cả lớp viết bảng con .
- Đọc viết số theo yêu cầu của gv
- 2 hs đọc 
Đáp án :
- Viết bảng : 523453.
+Đọc cá nhân .
- 2 hs đọc 
Đáp án :
viết số 
tn
cn
n
t
c
đv
đọc số 
369815
3
6
9
8
1
5
ba trăm... 
579623
5
7
9
6
2
3
năm trăm 
bảy ....
786612
7
8
6
6
1
2
bảy trăm.
tám....
- 2 hs đọc , nhiều hs nêu miệng
Đáp án :
+Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm .
+Bảy trăm chín mưới sáu nghìn ba trăm mười lăm .
+Một trăm linh sáu nghìn ba trăn mười lăm .
+Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy .
- 2 hs đọc , cả lớp viết bảng con.
đáp án :
a,63115 b,723936; 
c, 943103 d,860372
- 2 hs nêu.
------------------------------------------------------
KĨ THUẬT.
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẮT KHÂU, THÊU
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu , thêu.
III. Hoạt động dạy- học:
Tieát 2
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1. OÅn ñònh 
2. KTBC: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS.
3. Daïy baøi môùi:
 a)Giôùi thieäu baøi: Vaät lieäu duïng cuï caét, khaâu, theâu.
 b)Höôùng daãn caùch laøm:
 Höôùng daãn HS tìm hieåu ñaëc ñieåm vaø caùch söû duïng kim.
 -GV cho HS quan saùt H4 SGK vaø hoûi :em haõy moâ taû ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa kim khaâu.
 -GV nhaän xeùt vaø neâu ñaëc ñieåm chính cuûa kim: Kim khaâu vaø kim theâu laøm baèng kim loaïi cöùng, nhieàu côõ to, nhoû khaùc nhau, muõi kim nhoïn, saéc, ñuoâi kim deït coù loã ñeå xaâu kim.
 -Höôùng daãn HS quan saùt H5a, b, c SGK ñeå neâu caùch xaâu chæ vaøo kim vaø veâ nuùt chæ.
 -GV nhaän xeùt, boå sung.
 -GV neâu nhöõng ñaëc ñieåm caàn löu yù vaø thöïc hieän minh hoaï cho HS xem.
 -GV thöïc hieän thao taùc ñaâm kim ñaõ xaâu chæ vaøo vaûi ñeå HS thaáy taùc duïng cuûa veâ nuùt chæ.
 Thöïc haønh xaâu kim vaø veâ nuùt chæ.
 +Hoaït ñoäng nhoùm: 2 - 4 em/ nhoùm ñeå giuùp ñôõ laãn nhau. 
 -GV quan saùt, giuùp ñôõ nhöõng em coøn luùng tuùng.
 -GV goïi moät soá HS thöïc hieän caùc thao taùc xaâu kim, nuùt chæ.
 -GV ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa HS.
 4. Nhaän xeùt- daën doø:
 -Nhaän xeùt veà söï chuaån bò, tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS.
 -Chuaån bò vaät lieäu, duïng cuï ñeå hoïc baøi “Caét vaûi theo ñöôøng vaïch daáu”.
- Hát
-Chuaån bò ñoà duøng hoïc taäp.
-HS quan saùt H.4 SGK vaø traû lôøi: Kim khaâu, kim theâu coù nhieàu côõ to, nhoû khaùc nhau nhöng ñeàu coù caáu taïo gioáng nhau.
-HS quan saùt hình vaø neâu.
-HS thöïc hieän thao taùc naøy.
-Caû lôùp theo doõi vaø nhaän xeùt.
-HS ñoïc caùch laøm ôû caùch laøm ôû SGK.
-HS thöïc haønh.
-HS thöïc haønh theo nhoùm.
-HS nhaän xeùt thao taùc cuûa baïn.
-HS caû lôùp.
-------------------------------------------------------
 KHOA HỌC.
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
(Tiếp theo) 
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Chuẩn bị
- Hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập theo nhóm. 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
 Con người, thực vật, động vật sống được là do quá trình trao đổi chất với môi trường. vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó ? và chúng có vai trò như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi đó ? 
 Hoạt động 1: chức năng của cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất 
- Hoạt động cả lớp: quan sát các hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.
? Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
? Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? 
- Gọi 4 học sinh lên vừa chỉ vào hình vừa giải thích.
- Nhận xét.
- Kết luận: trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập.
Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận, 4-6 học sinh.
- Sau 3-5’ học sinh dán phiếu học tập lên bảng và đọc. nhom khác nhận xét, bổ sung.
Hát
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh vẽ.
 + Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá có chức năng trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: cơ quan tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến các cơ quan của cơ thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường. 
- Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu.
- Đại diện hai nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,  ...  :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
Nhận xét chung
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
c. Thực hành : 
Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu dến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét chung
Bài 3: 
- Gọi hs đọc yc
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Gọi 2hs lên bảng làm BT
 - Nhận xét, tuyên dương
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- đọc yc
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000 100 000 000 200 000 000
- HS chữa bài vào vở
- 1hs nêu
- trả lời
- HS nhận xét và chữa bài vào vở
- 2hs lên bảng làm
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 KHOA HỌC.
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I) Mục tiêu
- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
GD:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II) Chuẩn bị
- Hình trang 10, 11 trong sách giáo khoa.
- Phiếu bài tập.
III) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất ?
- Nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét chung
3. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
-.. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
Nội dung bài
Hoạt động 1 ( Tập phân loại thức ăn).
* Mục tiêu:
- Học sinh biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 
Việc 1
- Yêu cầu nhóm đôi cùng nhau trả lời câu hỏi.
? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa: sáng, trưa, tối:
? Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ?
(Học sinh đọc mục cần biết trang 10 trong sách giáo khoa).
Việc 2 ( làm việc cả lớp).
- Gọi đại diện một số cặp trình bày kế quả.
- Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
* Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay động vật.
* Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn 
đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều Vi ta min và chất khoáng.
( Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước)
Hoạt động2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
* Mục tiêu
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc thực vật.
Việc 1
- Gọi học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 học sinh: quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 trong sách giáo khoa. Và trả lời.
1. Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11.
2. Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
3. Hằng ngày em thường ăn những thức ăn nào có chứa nhiều chất bột đường ?
- Tuyên dương nhóm trả lời đúng và đủ.
 Kết luận
- Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,. ậ một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.
Việc 2
- Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu suy nghĩ và làm bài.
- Gọi vài học sinh trình bày.
- Nhận xét chung
4. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu học sinh nhận xét ý kiến nào đúng ý kiến nào sai ?
a) Hằng ngày, chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng là đủ ?
b) Hằng ngày, chúng ta phải ăn nhiết chất bột đường ?
c) Ăn uống đều độ, thích hợp
- Dặn về nhà đọc nội dung bạn cần biết trong trang 11. SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Cơ quan tiêu hoá:
- Cơ quan hô hấp:.
- Cơ quan tuần hoàn:
- Học sinh ghi đầu bài
- Học sinh tiếp nối kể.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết và tìm hiểu trả lời.
 - Học sinh nghe.	
- Chia nhóm + tiến hành quan sát và thảo luận và ghi câu hỏi trả lời vào giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
1. Những thức ăn có trong hình: gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối tây, khoai lang.
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
 3. Hàng ngày, em thường ăn các chất chứa nhiều chất bột đường là: cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,.
- Nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu.
 - 3 – 5 học sinh trình bày.
 - Học sinh tự do phát biểu ý kiến- Ý kiến đúng: c.
-Ý kiến sai: a, b.
ĐẠO ĐỨC
Trung thực trong học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. GDKNS:
-Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
-Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
-Làm chủ trong học tập..
III. PP - KT dạy học : 
 - Thảo luận, thực hành, dự án...
IV. Chuẩn bị: 
 - Vở bài tập đạo đức, thẻ xanh - đỏ
V.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét chung
3.Bài mới
- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
+ Nêu tình huống.
- Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
- Tổ chức cho HS trao đổi lớp
KL – chốt.
- Tổ chức làm việc theo nhóm.
- Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng. 
- Cách xử lí của nhóm  thể hiện sự trung thực hay không?
- Nhận xét, khen gợi các nhóm.
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- Khuyến khích các nhóm xd tình huống mới.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
KL:Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1hs nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết dạy
- Về nhà xem bài và bài tiếp theo
- hát
- 2hs nêu
- Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.
- Hs trả lời
- Các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, không trung thực trong học tập.
- Các nhóm dán kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
- Nghe.
- Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
- Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: 
- Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Nêu:
- Làm việc theo nhóm, cùng nhau lựa chọn bàn bạc tình huống và cách sử lí và phân chia vai, thể hiện, tập luyện với nhau.
- Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
- Nhắc lại.
- Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.
- Đại diện một số cặp kể trước lớp.
- Nhận xét.
- 2hs nhắc lại
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu.
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị.
- Tranh SGk
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: Em hãy dựa vào tranh 1kể lại phần đầu câu chuyện:Sự tích hồ Ba Bể
- Tranh 2 kể nội dung chính câu chuỵên
- Tranh 3 kết thúc câu chuỵên
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Đọc bài
- bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sinh sống?
- Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh xinh
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì
- Sau đó bà làm gì?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- yc hs kể bằng lời của chính mình
- Đưa bảng phụ ghi 6 câu hỏi
- GV kể mẫu và 1 HS khá kể mẫu đoạn 1
- nhận xét tuyên dương
- Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì
- Nhậ xét chung
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2hs kể lại câu chuyện bằng lời của nàng tiên ốc
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về học thuộc lòng bài thơ và kể cho ngươì thân nghe chuyện
- hát
- 3 HS lên kể 3 đoạn theo yêu cầu
- nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- 1 HS đọc đoạn 1
- Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống
- Thấy con ốc xinh xinh, bà thương
- Đọc thầm đoạn 2
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét dọn
- 1 HS đọc đoạn 3
- Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước bước ra
- Sau đó, bà bí mật bóp đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên
- Bà lão và nàng tiên sống bên nhau
- kể lại câu chuyện bằng lời của mình
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS khá kể mẫu đoạn 1
- Kể theo nhóm mỗi HS kể 1 đoạn
- Đại diện nhóm kể
- Nêu
- 2hs kể

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc