Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 32 năm học 2012

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 32 năm học 2012

Tiết 94+95.CHUYỆN QUẢ BẦU ( tr.116)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung tổ tiên.

 2. Kĩ năng: Đọc mạch lạc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng (Trả lời câu hỏi 1,2,3,5)

 3. Thái độ: Đoàn kết với các dân tộc trên đất nước ta.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh ảnh một số dân tộc ở nước ta.

III. Hoạt động dạy- học :

1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: “ Cây và hoa bên lăng Bác.”

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 32 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Sáng
Tập đọc:
Tiết 94+95.CHUYỆN QUẢ BẦU ( tr.116)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung tổ tiên.
 2. Kĩ năng: Đọc mạch lạc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng (Trả lời câu hỏi 1,2,3,5)
 3. Thái độ: Đoàn kết với các dân tộc trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh ảnh một số dân tộc ở nước ta.
III. Hoạt động dạy- học :
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: “ Cây và hoa bên lăng Bác.”
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: ( Giới thiệu chủ điểm và tranh bài học)
3.2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu:
- Đọc toàn bài 
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Gọi học sinh đọc bài
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm
 - Giải nghĩa từ : nương ( SGK )
- Đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc
- Chia lớp thành các nhóm 3
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
3. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? 
- Giảng từ : dúi ( Sgk)
+ Câu 2: 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? 
- Giảng từ : sáp ong ( Sgk)
- Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
+ Câu 3: Có chuyện gì sảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ? 
+ Những con người bé nhỏ là tổ tiên của dân tộc nào? 
- Giảng từ : tổ tiên ( Sgk)
+ Câu 4: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Treo tranh.
+ Câu 5: Đặt tên khác cho câu chuyện ? * 
* Chốt: ý chính: Câu chuyện kể về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
4. Luyện đọc lại:
- Đọc bài
- Tuyên dương những HS đọc tốt.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc đoạn trước lớp
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- 1 em đọc lại
- 3 em đọc lại 3 đoạn
- 1 em đọc ngắt nghỉ
* Đọc đoạn trong nhóm
- Đọc theo nhóm 3
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 nhóm đọc
- Lớp nhận xét
- Đọc đồng thanh cả bài .
- Con dúi lạy van xin tha hứa sẽ nói điều bí mật “ Sắp có mưa to, gió lớn ngập lụt khắp miền”. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.)
- Hai vợ chồng làm theo lời khuyên của dúi lấy gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày 7 đêm rồi chui vào đó bịt kín lỗ bằng sáp ong hết 7 ngày mới chui ra.
- Cỏ cây vàng úa.Mặt đất không 1 bóng người 
- Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp, một lần hai vợ chồng đi làm nương về nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu xuống áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ chui ra.
- Khơ- mú, Thái, Mường, Hmông, Ê- đê, 
Ba- na, Kinh.
- HS khá giỏi nêu: Tày, Nùng, Sán dìu, Pà thẻn, Lôlô,
- Nguồn gốc các dân tộc trên Trái Đất ; Anh em cùng một tổ tiên.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc 3 đoạn.
- 2 em đọc toàn bài.
- Lớp nhận xét . 
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học.
- Giáo dục tình đoàn kết với các dân tộc anh em trên đất nước ta.
5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện. 
=================
Toán:
Tiết 156. ÔN BẢNG NHÂN CHIA ĐÃ HỌC
I. Môc tiªu:
 1.Kiến thức: 
 - Cñng cè c¸c b¶ng nh©n, chia ®· häc, c¸ch t×m c¸c thµnh phÇn ch­a biÕt.
 	 - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã phÐp chia.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết để hoàn thành bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Néi dung: Chép sẵn bảng lớp
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài bảng nhân , chia 3,4, 5.”
3. Bài mới:
	3.1 Giới thiệu (Chuyển bài Luyện tập sang lớp 3)	
	3.2 Nội dung
Bài 1: §óng ghi Đ, sai ghi S:
- Cho hs tính theo nhóm
- Nhận xét 
Bµi 2. TÝnh:
- Tương tự 
- Cùng hs nhận xét kết quả
Bµi 3. T×m x:
- Gọi 2 hs khá lên bảng.
Bµi 4. Líp 2A cã 36 häc sinh xÕp thµnh c¸c hµng, mçi hµng cã 4 häc sinh. Hái líp 2A xÕp thµnh bao nhiªu hµng ?
- Nhận xét kết quả
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện báo cáo kết quả:
5 : 5 + 0 = 0 S 4 : 4 + 0 = 1 Đ
0 x 9 : 4 = 0 Đ 0 x 3 : 3 = 3 S
5 x 7 + 9 = 35 +9 4 x 9 – 8 = 36 -8
 = 44 = 28
 - Lớp thảo luận tính nháp nhóm 3
 a. 4 x x = 11 + 9 b. x : 4 = 21 -12
- Đại diện nhận xét kết quả a =5; b= 36
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp tính vở - 1 hs chữa bảng.
Giải
Số hàng lớp 2A là:
36 : 4 = 9(hàng)
Đáp số : 9hàng
4. Củng cố: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn HS về ôn lại bài. 
=================
Chiều
Đạo đức:
Tiết 32.HỌC LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết được một số điều trong Luật giao thông đường bộ.
 2. Kĩ năng: Thực hiện tham gia giao thông đúng luật.
 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng và thực hiện tốt Luật an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy- học: Điều 10, 30 của Luật giao thông đường bộ ; 1 số biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
- Đọc điều 10, 30 trong Luật giao thông đường bộ.
a. Điều 10 : Hệ thống báo hiệu đường bộ .
- Đèn xanh : được đi
- Đèn đỏ : cấm đi
- Đèn vàng : báo hiệu sự thay đổi tín hiệu. Khi đèn vàng bật lên xe phải dừng lại.
+ Tín hiệu đèn vàng nhấp nháy là xe được đi.
b. Điều 30 : Người đi bộ .
- Lắng nghe + ghi nhớ.
- Nhắc lại các tín hiệu đèn.
- Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường 
( đi sát mép đường.)
- Quan sát các xe đang đi tới để qua đường an toàn và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn khi qua đường.
- Trên đường có giải phân cách, người đi bộ không được vượt qua dải phân cách.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường đô thị, đường thường xuyên có các xe cơ giới qua lại phải có người lớn dắt.
- Cho học sinh quan sát một số biển báo giao thông đường bộ.
4. Củng cố: - Hệ thống bài học.
 - Giáo dục HS thực hiện tốt Luật giao thông.
5. Dặn dò: Dặn HS cẩn thận khi tham gia giao thông.
=================
Ôn Tiếng Việt ( Luyện đọc)
CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung tổ tiên.
 2. Kĩ năng: Đọc đúng rõ ràng: lụt, rỗng, sáp ong; Ngắt nghỉ hơi đúng ( Tài liệu tr.68)
 3. Thái độ: Đoàn kết với các dân tộc trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu luyện đọc. Tài liệu Seqap
III. Hoạt động dạy- học :
1. Giới thiệu bài: (Giới thiệu chủ điểm và tranh bài học)
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu:
- Đọc toàn bài 
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Gọi học sinh đọc bài
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm
- Đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc
- Chia lớp thành các nhóm 3
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
c. Bài tập Tài liệu Seqap tr.68, 69.
Bài 3 
- Treo bảng phụ nội dung bài tập.
- Nhận xét kết quả thứ tự : 1-4-3-2-5.
Bài 4: Đọc yêu cầu bài 
- Nhận xét và kết luận: a, một quả bầu;
b, lao xao trong quả bầu; c, Những người nhỏ bé nhảy ra....
Bài 5: Dùng tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét và kết luận: Cả 3 y đều đúng
* Đọc đoạn trước lớp
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- 1 em đọc lại
- 3 em đọc lại 3 đoạn
- 1 em đọc ngắt nghỉ
* Đọc đoạn trong nhóm
- Đọc theo nhóm 3
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 nhóm đọc
- Lớp nhận xét
- Hs đọc yêu cầu và hoàn thành bài tập
- HS nêu miệng kết quả
- HS thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học.
- Giáo dục tình đoàn kết với các dân tộc anh em trên đất nước ta.
5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện. 
=================
¤n To¸n:
§Ò sè 28
I. Môc tiªu:
 - Cñng cè c¸ch ®äc sè, viÕt sè, so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 1000.
 - Cñng cè c¸ch t×m thµnh phÇn ch­a biÕt vµ gi¶i to¸n.
II. Néi dung:
 Bµi 1. C¸ch ®äc sè:
 505: ..
 550: ..
 510: .
 555: .. 
 Bµi 2. ( >, <, = ) ?
 599  701 (>) 24 : 3  24 : 4 (>)
 298  321 (<) 500 + 50  400 + 150 (=)
 Bµi 3. T×m x:
 x – 27 = 38 51 – x = 15
 x = 38 + 27 x = 51 - 15
 x = 65 x = 36 
 Bµi 4. Líp 2A cã 32 häc sinh chia ®Òu thµnh 4 tæ. Hái mçi tæ cã bao nhiªu
 häc sinh ?
 §¸p sè: 8 häc sinh.
 Bµi 4. (HSG). Khoanh vµo c©u tr¶ lêi ®óng:
 H×nh vÏ bªn cã mÊy tø gi¸c
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
=================***&***=================
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Tập đọc:
Tiết 96. TIẾNG CHỔI TRE ( tr.116)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu ND: Chị lao công phải vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.
 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do(TL câu hỏi SGK và thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài “ Chuyện quả bầu.” + nêu câu hỏi.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc bài.
- Theo dõi, phát hiện lỗi phát âm
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu “  quét rác. ”
+ Đoạn 2: Tiếp theo “  đêm đông quét rác.”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc.
- Giải nghĩa từ : lề, lối ( sgk.).
- Chia lớp thành các nhóm 3 và giao nhiệm vụ.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc từng đoạn và nêu câu hỏi.
+ Câu 1: Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? 
+ Tiếng chổi tre được miêu tả thế nào ? 
- Giải nghĩa từ : xao xác ( sgk.)
+ Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? 
- Giảng từ : Chị lao công ( sgk.)
+ Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? 
- Bài thơ nói lên điều gì?
d. Học thuộc lòng bài thơ: 
- HD đọc thuộc lòng từng ý thơ, đoạn và cả bài thơ.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu.
- Đọc nối ý thơ.
- Luyện đọc từ khó 
* Đọc đoạn trước lớp.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- Luyện đọc câu dài.
- 3 em đọc lại 3 đoạn.
* Đọc trong nhóm.
- Đọc nối tiếp trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- 3 nhóm đọc
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Vào đêm hè rất muộn khi ve đã mệt không kêu nữa và vào những đêm đông giá lạnh.
- xao xác.
- Chị lao công như sắt , như đồng. Tả chị lao công đẹp mạnh mẽ, khoẻ khoắn.
- Chị lao công làm việc rất vất vả, ơn chị lao công chúng ta phải giữ đường phố sạch đẹp
* Chốt: ý chính: Bài thơ cho ta thấy chị lao công phải vất vả để giữ sạch đường phố nên chúng ta phải có ý thức giữ sạch đường phố, quý trọng chị lao công.
- Đọc cá nhân,đồng thanh.
- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố: Hướng dẫn liên hệ. Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
5. Dặn dò: Dặn HS về học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
========== ... hận xét.
- Đọc gợi ý đoạn 3 : Người vợ sinh ra quả bầu. Hai người thấy có tiếng lao xao trong quả bầu. Những người con bé nhỏ sinh ra từ quả bầu.
- Kể chuyện theo nhóm 3.
- 3 nhóm kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 2 em đọc.
- 2 em khá giỏi kể.
- 3 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, giáo dục HS tình đoàn kết với các dân tộc anh em.
5. Dặn dò: Dặn HS về kể lại câu chuyện.
=================
Thủ công:
Tiết 32.LÀM CON BƯỚM ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công.
 2. Kĩ năng: Làm được con bướm đúng qui trình.
 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm do mình làm ra, rèn đôi bàn tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Một con bướm, tranh quy trình.
 - HS : Giấy, kéo, hồ dán, chỉ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học môn thủ công.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn thực hành:
- Gọi học sinh nhắc lại qui trình làm con bướm.
* Chốt + chỉ tranh qui trình.
- Chia lớp thành các nhóm 2 và giao nhiệm vụ thực hành.
- Đến các nhóm giúp đỡ học sinh.
- Nêu lại quy trình
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp cánh bướm.
+ Bước 3: Buộc thân bướm.
+ Bước 4: Làm râu bướm.
- Thực hành làm con bướm theo nhóm.
*) Nhận xét đánh giá.
- Đánh giá sản phẩm bằng 3 tiêu chí.
+ Hoàn thành tốt : A+ 
+ Hoàn thành : A
+ Chưa hoàn thành: B
*). Trưng bày sản phẩm:
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Khen những em có sản phẩm đúng, đẹp
- Lắng nghe .
- Trình bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. 
=================
Chiều
Ôn Tiếng Việt( Luyện từ và câu)
TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: Biết xếp các từ trái nghĩa trái ngược nhau theo từng cặp
2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
3. Thái độ: Tự giác , tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ chép bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Cho hs thực hiện nháp theo cặp.
a) xinh – .. ; nhỏ -.. ; gầy - .. .
b) sáng - .. ; trắng -.. ; mừng -.. .
c) giàu-.. ; đầu - .. ; mưa - .. . 
- Nhận xét.
Bài 2 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn 
Quyển sổ liên lạc(tr.119).Chưa có dấu
- Gọi 1em lên làm bảng phụ.
- Cùng hs nhận xét
- 1 HS nêu
- Làm vào nháp và nêu miệng
- 1 HS đọc trên bảng phụ mà gv chép sẵn
" từ đầu đến ..viết thêm ở nhà". 
- Trao đổi nhớ và nêu kết quả.
3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Dặn HS về tìm thêm các cặp từ trái nghĩa.
=================
Tự học
ÔN TẬP TOÁN
=================***&***=================
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Toán:
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nắm được thứ tự các số có 3 chữ số; so sánh, cộng trừ các số có 3 chữ số; biết tính chu vi hình tam giác.
 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên vào làm đúng các bài tập ; trình bày khoa học.
 3. Thái độ: Tự giác, làm bài nghiêm túc, không quay cóp.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - GV: Đề kiểm tra, đáp án , thang điểm.
 - HS : Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra giấy của lớp.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Đề bài:
 Chép đề bài lên bảng, hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Tính.
>
=
<
 357 297
 ? 601 > 563 899 = 899
 238 < 259 999 < 1000
Bài 2: Số?
 255 ; ..... ; 257 ; 258 ; .... ; 260 ; 261 ; ... . 
Bài 3: Đặt tính rồi tính :
432 + 325
+
432
325
757
251 + 346
+
251
346
597
872 – 320
-
872
320
552
786 – 135
-
786
135
 651
Bài 4: Tính :
 25 m + 17 m = 42 m
 900 km - 200 km = 700 km
 63 mm - 8 mm = 55 mm
 700 kg - 300 kg = 400 kg
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác.
 A
24cm
 32cm
40 cm
 B C
Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là :
24 + 32 + 40 = 96 ( cm )
Đáp số : 96 cm
*). Thang điểm :
Bài 1 : 2 điểm. Bài 2 : 2 điểm.
Bài 3 : 2 điểm. Bài 4 : 2 điểm.
Bài 5 : 2 điểm.( Lời giải đúng : 0,5 điểm ; Phép tính đúng : 1 điểm ; Đáp số đúng : 0,5 điểm.)
- Đọc, chép và làm bài .
 Không phải vẽ hình .
4. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Dặn dò: Dặn HS về ôn bảng nhân, chia đã học.
=================
Tập làm văn:
Tiết 32. ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC (tr.123)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết đáp lời từ chối người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn(BT1,2) Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc(BT3).
 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
 3. Thái độ: Giữ phép lịch sự khi giao tiếp, khắc phục nhược điểm ghi trong sổ liên lạc.
II. Đồ dùng dạy- học: Sổ liên lạc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS đọc đoạn văn tả ngắn về Bác Hồ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 2 nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2: Đáp lời từ chối của em .
- Tương tự bài 1.
- Gọi 3 cặp lên đóng vai .
- Nhận xét. Chốt ý đúng :
Bài 3: Đọc sổ liên lạc :
- Hướng dẫn học sinh đọc sổ liên lạc.
+ Đối với lời nhận xét của thầy cô, em phải làm gì ? 
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm lên đóng vai
+ HS 1 : Cho tớ mượn quyển truyện của bạn với.
+ HS 2 : Xin lỗi ! Tớ chưa đọc xong.
+ HS 1 : Khi nào cậu đọc xong cho tớ mượn nhé.
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm lên đóng vai
a) Cho mình mượn quyển truyện của cậu với - Truyện này tớ cũng đi mượn.
 - Tiếc quá nhỉ ./ Thế à ? / Bạn đọc xong kể cho mình nghe được không ?
b) Con không vẽ được bức tranh này .
- Bố giúp con với .
- Con cần tự làm chứ .
- Con sẽ cố gắng vậy .
c) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé .
- Con ở nhà học bài .
- Lần sau con làm bài xong, mẹ cho con đi cùng nhé. 
- Đọc lời nhận xét của thầy cô, ngày thầy cô nhận xét.
- Trả lời ( 2, 3 em khá giỏi.)
- Ưu điểm : phát huy; Hạn chế : phải khắc phục.
4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn HS về tập đọc sổ liên lạc.
=================
Tự học
ÔN TẬP LÀM VĂN
=================
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 32. MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG (tr.65)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
 2. Kĩ năng: Nói được 4 phương chính, phương hướng Mặt Trời mọc và lặn.
 3. Thái độ: Ham tìm hiểu về thế giới xung quanh.
II. Đồ dùng dạy- học: Một số tấm bìa.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: + Mặt Trời có hình dạng thế nào ? 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung bài.
a. Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
+ Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào ? Lặn vào lúc nào ? 
+ Trong không gian có mấy phương chính ? Là những phương nào ? 
+ Mặt trời mọc ở phương nào ? Lặn ở phương nào ?
b. Hoạt động 2: Tìm phương hướng bằng Mặt Trời.
- Cho hs quan sát hình 3 (SGK) xác định 4 phương và phương Đông.
* Kết luận : Tay phải là hướng Mặt Trời mọc, tay trái là hướng Tây; Trước mặt là hướng Bắc; Sau lưng là hướng Nam .
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm phương hướng bằng Mặt Trời.” Đưa hình 3 
( Trang 61).
- Chia lớp thành các nhóm 7 
- Cách chơi : 1 em làm trục, 1 em làm Mặt Trời, 4 em làm 4 phương, 1 em làm quản trò.
Khi quản trò hô : ò ó o  ( Mặt Trời mọc, bạn làm Mặt Trời chạy về hướng nào đó. Bạn làm trục chạy theo dang tay ( như hình 3). Các bạn còn lại cầm tấm bìa ghi tên phương nào đứng vào vị trí của phương đó.)
- Em nào đứng sai bị ra ngoài cho bạn khác vào chơi.
- Đọc sách giáo khoa.
- Mặt trời mọc vào lúc sáng sớm và lặn vào lúc chiều tối .
- 4 phương chính Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mặt Trời mọc ở phương Đông , lặn ở phương Tây.
- Quan sát thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp nhận xét
- Quan sát, lắng nghe.
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm .
- Chơi trò chơi.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài . Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn HS về thực hành tìm phương hướng bằng Mặt Trời.
=================
Thể dục. 
Tiết 64: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI: "NHANH LÊN BẠN ƠI"
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức : - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. 
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 
 2 . Kĩ năng : Chuyền cầu và chơi được trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 
 3. Thái độ : HS yêu thích và tự giác học môn thể dục .
II. Địa điểm, phương tiện: Còi, cầu, vợt gỗ, bóng.
III.Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
a , Nhận lớp : 
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
b , Khởi động :
HD khởi động 
-Xoay các khớp cổ tay, chân
-Chạy nhẹ nhàng trên địa bàn tự nhiên.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy của bài TD.
- Tập trung.Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
- Tập luyện theo tổ 
2. Phần cơ bản:
- HD Chuyền cầu theo nhóm hai người .
 - Tổ chức cho HS chuyền cầu 
- HDTrò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Nêu tên trò chơi .
- HD HS chơi. 
- Tổ chức cho HS chơi . 
- 2 người thực hiện theo hàng dọc
- Tập luyện theo tổ .
3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát .
- Một số động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét
-Về nhà tập luyện TDTT thường xuyên.
- Thực hiện theo tổ 
- Theo dõi thực hiện .
=================
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 31 + 32
I. Mục tiêu: 
 	Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần qua, biết phương hướng hoạt động trong tuần 31+32.
II. Nhận xét 
1.Hạnh kiểm: Đa số các em ngoan, đoàn kết.
2. Học tập : 
 - Đi học đều đúng giờ, nhiều em có tiến bộ trong học tập . 
 - Tuyên dương 1 số em có ý thức học bài.
 - Nhắc nhở 1 số em nhận thức các môn còn chậm.
3. Thể dục, vệ sinh: 
-Vệ sinh sạch sẽ , tham gia thể dục đều.
- Một số em chưa mang nước đi uống khi học buổi hai, Vệ sinh cá nhân chưa sạch: Chi. 
4. Phương hướng tuần 33+34: 
 	- Duy trì nề nếp, đã thực hiện được.
 - Khắc phục những tồn tại còn vi phạm.
 	- Cần thường xuyên luyện đọc, luyện viết nhiều hơn ở các em:Chi, Toàn, Khánh, Cường.
 - Tham gia thi VSCĐ lần 3: Ngọc 2 Linh, Nguyệt, Minh, Trường.
 - Tập luyện văn nghệ chào mừng 15/5 và 19/5: Dung, Khánh Linh.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
 	- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non.
	- Chuẩn bị tốt cho việc thi cuối kì II và tổng kết cuối năm.
=================***&***=================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32-OANH.doc