TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I .MỤC TIÊU
1.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng: A- ri - ôn, Xi – rin, boong tàu, nổi tiếng
-Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp
2.Đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt
-Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ trang 64, bảng phụ, tranh ảnh về cá heo
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008 Tập đọc Những người bạn tốt I .Mục tiêu 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng: A- ri - ôn, Xi – rin, boong tàu, nổi tiếng -Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp 2.Đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt -Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II.đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trang 64, bảng phụ, tranh ảnh về cá heo III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC:( 5phút) -GV cho HS đọc từng đoạn bài tập đọc “ Tác phẩm của Si – le và tên phát xít” và TLCH nội dung bài( SGK) -3HS đọc nối tiếp và TLCH B.Bài mới: ( 30 phút) *Giới thiệu bài *Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: A- ri - ôn, Xi – rin, boong tàu, nổi tiếng *Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn (đọc 2 lượt) -GV sửa lỗi phát âm -Yêu cầu HS đọc phần chú giải *Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp *Yêu cầu 1 HS luyện đọc toàn bài *GV đọc mẫu -HS nêu - 4HS đọc nối tiếp -2HS luyện đọc -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc -1HS đọc toàn bài b.Tìm hiểu bài -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính từng đoạn -HS đọc thầm và tìm nội dung chính từng đoạn: +Đoạn 1: A - ri-ôn gặp nạn +Đoạn 2: Sự thông minhvà tình cảm của cá heo với con người +A - ri -ôn được trả tự do +Đoạn 4: Tình cảm của con . Nội dung: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. -Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri - ôn? -Vì sao nghệ sĩ A- ri - ôn phải nhảy xuống biển? -Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? -Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu đáng quý ở chỗ nào? -Những đồng tiền khắc hình 1 con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? ->Hãy nêu nội dung chính của bài ? -Ngoài câu chuyện trên em biết những câu chuyện thú vị nào về cá heo? -HS nêu ->HS nêu và ghi vở HS nêu c,Hướng dẫn đọc diễn cảm -Yêu cầu HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc cho phù hợp -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 +GV đọc mẫu đoạn văn +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Tổ chức thi đọc diễn cảm -GV nhận xét và cho điểm -4HS đọc, nêu giọng đọc -HS luyện đọc -3-5HS đọc diễn cảm Củng cố – Dặn dò: (5phút) -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu Giúp HS củng cố: -Quan hệ giữa 1 và ; và , và -Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số -Giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng -Rèn kĩ năng: Tìm số chưa biết và giải toán về tìm số TBC II.đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III .Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (3phút) Bài mới: (35phút) Giới thiệu bài *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: 1: 10 (lần) 10 (lần) Gọi HS chữa bài tập 4 -GV nhận xét và cho điểm -Gvgiới thiệu -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm -Muốn so sánh 2 số gấp (kém) nhau bao nhiêu lần ta làm ntn? -GV nhận xét và cho điểm -1HS chữa miệng -HS đọc đề -HS nêu Bài 2: Tìm x X + X = X = -Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình -GV nhận xét và cho điểm -1HS nêu -Cả lớp làm vở -HS chữa bài -HS nêu tìm thành phần chưa biết Bài 3: Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: ( (bể) Đáp số: bể Bài 4: Giải Giá tiền 1 m vải lúc trước là : 60000:5=12000(đ) Giá tiền 1 m vải lúc sau là: 12000- 2000=10000 (đ) Hiện nay có thể mua được số m vải là : 60000:10000= 6(m) Củng cố – Dặn dò (2phút) -Yêu cầu HS đọc đề -Yêu cầu HS làm Gọi chữa bài -Nêu cách tìm số TBC? -GV nhận xét *Yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV gọi HS nhận xét -Nêu dạng toán? -Nêu MQH của giá tiền 1m và số mét vải mua được -GV nhận xét và cho điểm -GVtổng kết giờ học -1HS đọc trước lớp -Cả lớp làm vở -HS chữa miệng -2HS nêu *1HS đọc, cả lớp đọc thầm -HS làm bài -HS chữa bài -HS nêu chính tả(nghe viết ) Dòng kinh quê hương I .mục tiêu Giúp HS: -Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hương -Làm đúng các bài tập chính tả, luyện đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê II.đồ dùng dạy học Bảng phụ, bút dạ III.Hoạt động học dạy Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) Viết các từ sau: Lưa thưa, thửa ruộng -Gvcho HS viết từ còn sai ở tiết trước hoặc từ dễ nhầm -2HS viết bảng -HS khác viết vở Bài mới: (30phút) Giơí thiệu bài Hoạt động 1: HD nghe viết chính tả -GV giới thiệu bài *Tìm hiểu nội dung bài -GV gọi HS đọc đoạn văn -Gọi HS đọc phần chú giải -Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? -2HS đọc -1HS đọc thành tiếng -HS nêu Hoạt động 2: HD viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết -Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó -HS nêu -HS viết nháp, 2 HS viết bảng Hoạt động 3: Viết chính tả -GV đọc -GV thu chấm bài -HS viết Hoạt động 4: HD làm bài tập -Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Tổ chức cho HS thi tìm vần. Nếu nhóm nào điền xong trước, đúng thì nhóm đó sẽ thắng cuộc ( thi tiếp sức) -Gọi HS đọc lại đoạn thơ -HS đọc -2 nhóm thi tìm vần nối tiếp -2HS đọc Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài -GV nhận xét -Yêu cầu hS đọc thuộc lòng khổ thơvà cá câu tục ngữ -1HS đọc yêu cầu -HS là vở -HS chữa bài -HS đọc thuộc lòng Củng cố – Dặn dò (5phút) -Nhắc HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanhở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I.Mục tiêu Sau bài học HS nêu được: +3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam +Đảng cộng sản ra đời là 1 sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì CM nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn +Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ – Người đã sáng lập ra ĐCS Việt Nam II. đồ dùng dạy học -ảnh (SGK) -Tư liệu lịch sử về bối cảnh ra đời của ĐCS Việt Nam III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Nêu những điều em biết về Nguyễn Tất Thành? -Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết trí ra đi tím đường cứu nước? -GV nhận xét và cho điểm -3HS nêu -HS nhận xét bạn Bài mới: (30 phút) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước ta và yêu cầu thành lập Đảng -GV giới thiệu bài -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và TLCH +Theo em nếu để lâu dài tình hình thiếu thống nhất, mất đoàn kết trong lãnh đạo sẽ ảnh hưởng NTN tới CM Việt Nam? -Tình hình nói trên đặt ra yêu cầu gì? -Ai là người có thể làm được điều đó? Vì sao? -GV chốt kiến thức và cho HS quan sát ảnh -HS thảo luận -HS nêu -Sớm hợp nhất các tổ chức Đảng -Hồ Chí Minh là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận -HS quan sát ảnh Bác Hoạt động 2: Hội nghị thành lập ĐCSViệt Nam : 3-2-1930 tại Hồng Công Hội nghị làm việc bí mật dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. Hợp nhất các tổ chức CS thành ĐCS Việt Nam -GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm hiểu nét cơ bản về hội nghị thành lập ĐCSVN +Hội nghị thành lập Đảng CSVN được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? +Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? +Nêu kết quả của hội nghị +Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị bí mật ở nước ngoài? -GV chốt ý chính -HS đọc SGK và TLN 4 Trao đổi và rút ra nét chính về hội nghị thành lập ĐCSVN, ra bảng nhóm -HS trình bày kết quả thảo luận -HS nêu -Thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào CM ở VN Hoạt động 3: ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN : CMVN có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đường đúng đắn -Sự thống nhất của 3 tổ chức đáp ứng yêu cầu gì của CMVN? -Khi có Đảng CMVN phát triển NTN? -GV chốt kiến thức -HS nêu HS nêu Củng cố – Dặn dò (5phút) -Liên hệ thực tế -HD bài sau Hướng dẫn học Hoàn thành bài buổi sáng -Yêu cầu HS tự hoàn thành bài của buổi sáng -GV giúp HS yếu hoàn thành bài -GVcủng cố kiến thức trong ngày cho HS Thứ ba ngày 21 tháng10 năm 2008 Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I- Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. Biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các sự vật hiện tuợng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ:3’ B. Dạy bài mới:35’ 1-Giới thiệu bài: 2- Phần nhận xét: Bài 1: Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A : + Bộ phận ở 2 bên đầu ngời và động vật, dùng để nghe: Tai + Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn: răng. + Bộ phận nhô lên ở giữa mặt ngời hoặc động vật có xương sống , dùng để thở và ngửi: mũi Bài 2: + Răng (cào): Nghĩa của từ răng khác với nghĩa gốc: Răng dùng để cào, không dùng để cắn, giữ hoặc nhai thức ăn. + Mũi thuyền: Nghĩa của từ mũi khác với nghĩa gốc: mũi thuyền nhọn để rẽ nước chứ không phải để thở và ngửi.. Bài 3: - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng . 3. Phần Ghi nhớ SGK tr 8 4. Phần Luyện tập Bài tập 1Đôi mắt của bé mở to: Từ mắt mang nghĩa gốc. Bé đau chân: Từ chân mang nghĩa gốc. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu: Từ đầu mang nghĩa gốc. Các trường hợp còn lại mang nghĩa chuyển Bài tập 2 - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, . - Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo , cổ tay C.. Củng cố, dặn dò:2’ - HS làm BT 2 để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. *Gọi HS đọc yêu cầu cho HS làm bài - Các nghĩa mà chúng ta vừa xác định được cho các từ răng , mũi, tai chính là nghĩa gốc của mỗi từ. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai ta gọi đó là nghĩa chuyển. *Gọi HS đọc yêu cầu bài -Nhận xét nghĩa của các từ răng ,mũi ,tai ở bài 1,2 có gì giống nhau? *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2,3 HS trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và Gv nhật xét, chốt *Gọi HS đọc bài 2 Cho HS viết ra bảng nhóm NX - GV nhận xét tiết học Dặn dò VN. -2 hs làm bài tập 2 - Hs ... u của bài tập1. Cả lớp đọc thầm lại. HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi HS làm bài theo nhóm 2. *1 hs đọc yêu cầu của bài tập ng - HS đọc thầm toàn bộ bài 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi. *1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự viết câu mở đoạn nêu ý bao trùm đoạn theo cách của mình. HS nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này HS phải biết: -Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. -Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. -Biết ơn tổ tiên: tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II.Tài liệu, phương tiện -Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở tiết trước. -GV nhận xét và đánh giá -2HS đọc Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện: Thăm mộ Tiến hành: -Cho HS đọc truyện thăm mộ. -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? +Theo em, bố muốn nhắc Việt điều gì khi kể về tổ tiên? +Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ? *GV kết luận: -HS đọc truyện -HS thảo luận nhóm -HS nêu Hoạt động 2: Làm bài tập Tiến hành: -Cho HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS trình bày và giải thích lí do. *GV kết luận: -1HS đọc -HS làm cá nhân -Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Hoạt động 3: Tự liên hệ Tiến hành: -Yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. -HS làm việc cá nhân -HS trao đổi nhóm 4. -GV cho 1 số HS trình bày -GV nhận xét và nhắc HS học tập theo bạn. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Củng cố – Dặn dò (5phút) -GV giáo dục HS cần nhớ ơn tổ tiên. -Yêu cầu HS về sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và câu ca dao, tục ngữ,về chủ đề biết ơn tổ tiên. Hướng dẫn học -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong ngày. Cho Luyện đọc bài buổi sáng Làm toán phần còn lại -GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập. -Rèn chữ cho HS. Toán Hàng của số thập phân - đọc viết số thập phân I.Mục Tiêu -Bước đầu nhận biết tên các hàng của số thập phân( dạng đơn giản) -Tiếp tục học cách đọc viết số thập phân. -Rèn kĩ năng đọc viết số TP đúng. II.đồ dùng dạy học -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a phần bài học SGK. III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Điền phân số hoặc số TP: 0,2 =.., = 0,05 = ., =. -GV nhận xét và cho điểm -2HS làm bảng -HS khác làm nháp Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu về các hàng, giá trị các chữ số ở các hàng của số TP. -GV ghi bảng -GV nêu VD về số TP: 375,406 -Viết bảng kẻ sẵn để có -GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích. -HS ghi vở -HS quan sát và đọc bảng phân tích. *Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số TP. VD1: 375,406 VD2: 0,1985 0, 1 9 8 5 Đv pm pt pn pv(pcn) -Hãy nêu các hàng của phần nguyên và phần TP? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị của hàng cao hơn liền trướcvà hàng thấp liền sau. -Hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? -Phần nguyên gồm những gì? -Phần TP gồm những gì? -Nêu cách viết số 375,406? -Em hãy đọc số? -Nêu cách đọc sốTP? -GV viết bảng 0,1985và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số TP. -Yêu cầu HS đọc. -HS nêu -HS nêu -HS nêu -3 trăm, 7 chục, 5đơn vị -4Phần mười, 0phần trăm, 6phần nghìn. -HS nêu -HS đọc -HS nêu -HS nêu -HS nêu -4HS đọc HĐ2: Thực hành Bài 1: 2,35: Hai phẩy ba mươi năm Số 2,35 có phần nguyên là 2 còn phần TP là -GV yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS đọc các số. -Nêu rõ phần nguyên và phần TP của từng số. -Nêu giá trị theo hàng của từng chữ số. -GV yêu cầu HS đọc, phân tích các số trong bài. -1HS đọc -HS đọc nối tiếp cho đến hết. -HS nêu -HS nêu -HS đọc và phân tích. Bài 2: a)5,9 b) 24,18 c)55,555 d)2008,08 e) 0,001 -Yêu cầu hS nêu đề bài và tự làm. -Nêu cách đọc và viết số? -HS đọc -HS nêu Bài 3: 3,5 = PN PTP -Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS chỉ rõ phần nguyên, phần TP của từng số? -1HS đọc -HS nêu Củng cố – Dặn dò (5phút) -Nêu cách viết từ số TP ra hỗn số? -Nêu cách đọc viết số TP ? -Nhận xét giờ học. -HS nêu địa lý Bài 7: Ôn tập I.Mục tiêu -Giúp HS củng cố, ôn tập về nội dung kiến thức, kĩ năng sau: +Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. +Nêu tên và chỉ được vị trí của 1 số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ, lược đồ. +Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, sông lớn,đồng bằng của nước ta trên bản đồ. +Nêu đặc điểm chính của các yếu tố địa lý TNVN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai II.đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lý TNVN. -Các hình minh hoạ SGK. -Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Nêu các loại đất chính ở nước ta? -Nêu 1 số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn? -Nêu 1 số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta? -GV nhận xét và cho điểm -3HS nêu Bài mới: (30 phút) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thực hành 1 số kĩ năng địa lý liên quan đến các yếu tố địa lý TNVN. GV giới thiệu bài -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp cùng làm bài tập thực hành sau: 1. Quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược đồ và mô tả: +Vị trí và giới hạn nước ta. +Vùng biển của nước ta. +Một số đảo và quần đảo của nước ta: QĐ Trường Sa, QĐ Hoàng Sa, các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. 2.Quan sát lược đồ địa hình VN: +Nêu tên và vị trí của dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung. +Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. +chỉ vị trí các con sông nước ta. *Hình thức tiến hành : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Xì điện”. -GV HD cách chơi: +Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10HS +GV hô to 1 câu hỏi bất kì, chỉ vào 1 hS bất kì, HS đó lên chỉ trên bản đồ, nêu đúng HS đó nêu 1 câu hỏi cho nội dung bài chỉ đội kia . Nếu sai loại khỏi cuộc chơi. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. -2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp -HS được chia làm 2 đội -HS chơi Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lý TNVN -Chia HS thành nhóm thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu về đặc điểm của các yếu tố địa lý TNVN. -GV sửa chữa hoàn chỉnh câu thảo luận cho HS về: Địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. -Chia nhóm 4,HS thảo luận. -HS nêu kết quả thảo luận. Củng cố – Dặn dò (5phút) -GV tổng hợp kiến thức về yếu tố địa lý TNVN. Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I.Mục tiêu Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước. -Yêu cầu hS nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả trình tự, hợp lý, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh cho HS. -GD HS yêu cảnh vật thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học Bảng nhóm, bút dạ III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Gọi HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. -GV nhận xét và cho điểm -3HS Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài mới Đề bài :Dựa theo dàn ý em đã lập trong tuần trước ,hãy viết một đoạn văn miêu tả sông nước -GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc đề và phần gợi ý trong SGK -Gọi HS đọc bài Vịnh Hạ Long. -Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. Gọi HS đọc bài làm -GV nhận xét và sửa chữa -2HS đọc phần gợi ý trong sách -1HS đọc bài Vịnh Hạ Long -HS làm vở,2 hS làm ra bảng nhóm -HS nêu bài làm NX Củng cố – Dặn dò (5phút) -Nhận xét giờ học -Dặn HS về quan sát, ghi lại 1 cảnh đẹp ở địa phương em. Toán Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: -Biết cách chuyển 1 phân số thành hỗn số, thành số TP. -Chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dạng số TN với đơn vị thích hợp. -Rèn kĩ năng chuyển phân số thành hỗn số và thành số TP ii.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -GV gọi HS viết,đọc số TP. -Nêu cách đọc, viết số TP. -GV nhận xét và cho điểm -2HS làm -Cả lớp làm vở nháp -HS nêu Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài *HD luyện tập a.Chuyển số TP thành hỗn số. Bài 1: -GV giới thiệu bài Nêu yêu cầu bài. -GV viết bảng phân số và yêu cầu HS tìm cách chuyển PS ra hỗn số. -HS nêu -HS thảo luận và tìm cách chuyển. -Yêu cầu HS nêu cụ thể bước làm. -HD HS lại cách làm -Yêu cầu cả lớp làm vở -GV nhận xét và chữa bài -HS nêu -HS làm vở b.Chuyển hỗn số thành PS Bài 2: =83,4 Bài 3: *2,1m =m = 2m 1dm = 21dm *5,27m =cm 5,27m = m =5m 27cm =527cm *3,15m =cm 3,15m = m =3m15cm = 315cm Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS dựa theo kết quả bài 1 để làm bài 2: -GV gọi HS chữa bài sau đó cho HS cả lớp đọc các số TP trong bài. *GV yêu cầu HS đọc đề. -GV viết: 2,1m = dm -Yêu cầu HS làm các phần còn lại như trên. -GV cho HS chữa bài -GV nhận xét 1HS đọc -1 HS làm bảng, cả lớp làm vở(lưu ý cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số). *HS đọc thầm đề bài SGK. -HS thảo luận tìm số 2,1m =m -1HS làm bảng, HS khác làm vở. Bài 4: a.== b. ;0,60 *GV yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS làm bài. -Qua bài tập trên em thấy những số TP nào bằng .Các số TP này có bằng nhau không ? Vì sao? -GV nhận xét và cho điểm. -1HS đọc đề -HS làm vở -HS chữa bài -HS nêu c.Củng cố –Dặn dò (5phút) -GV tổng kết kiến thức tiết học. -GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể Sinh hoạt Tuần 7 I Mục đích HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 7 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm . Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt II Hoạt động dạy học 1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt Từng tổ lên báo các tổng kết tổ mình Cá nhân phát biểu ý kiến Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 3 Giáo viên nhận xét chung , Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm Khen HS ngoan có ý thức tốt 4 Phương hướng tuần sau -Duy trì nề nếp học tập -Tham gia các hoạt động của trường lớp -Chăm sóc công trình măng non của lớp -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 5 Hoạt động văn nghệ Hướng dẫn học Hoàn thành bài trong ngày Cho làm văn bài buổi sáng Làm toán phần còn lại Thảo luận môn khoa học GV kiểm tra đánh giá
Tài liệu đính kèm: