Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 10

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 10

Tập đọc : (T.19) ÔN TẬP (TIẾT 1)

I/ Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 22 / 10 / 2012
Tập đọc : (T.19) ÔN TẬP (TIẾT 1) 
I/ Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề
- GV giới thiệu mục đích y/c tiết học
a/ HĐ1: KT tập đọc và HTL
- GV nhận xét ghi điểm
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
- Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
*Bài 3: 1 HS đọc y/c bài
3/ Củng cố dặn dò:
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài - đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật , mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu- Người ăn xin
- HS trao đổi theo cặp 
- Lớp làm vào vở bài tập
Tên bài 
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc của cậu bé qua đường và người ăn xin
Chú bé, ông lão ăn xin
- HS làm việc cá nhân : Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc.
- HS phát biểu -Lớp nhận xét.
 Thứ hai ngày 22 / 10 / 2012
Toán : (T.46) LUYỆN TẬP 	
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, nhận biết đường cao của HTG.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông .
II/ Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
- GV hướng dẫn HS luyện tập
a/ HĐ1: Bài 1/55 
M
B
C
A
- GV vẽ bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS trả lời miệng
A
D
C
B
b/ HĐ2: Bài 2 /56 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- GV kết luận : Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
c/ HĐ3: Bài 3/56 
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình
Bài 4a/56 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm
- Gọi 1 HS nêu các bước vẽ của mình
* GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD( dành cho học sinh giỏi)
A
C
B
D
M
N
3/ Củng cố dặn dò: bài sau: Luyện tập chung
-1 HS đọc to yêu cầu
- HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu tên góc
a/ Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC
b/ Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC
- Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC
-1 HS đọc to yêu cầu
-1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước
- Cả lớp vẽ vào vở
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. 
- Dùng thước thẳng có vạch chia cm, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD. Vì AD=4cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD
- HS thực hiện yêu cầu
-Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD
 - Các cạnh song song với AB là MN, DC
 Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012
Chính tả : (T.19) ÔN TẬP (TIẾT 2) 
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn bài tập 3 lên bảng
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết
- GV đọc bài Lời hứa
- Gọi 1 HS giải nghĩa từ trung sĩ (SGK)
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV đọc 
 -GV chấm bài nhận xét
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. (SGV)
* Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm bài nhận xét 
2/ Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập tiết 3
- HS chú ý lắng nghe-đọc thầm
- HS viết bảng con: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ,...
- HS viết bài
- HS soát lại bài
- HS hội ý theo cặp
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 
a/ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b/ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
c/ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
d/ Không được. Trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách , do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lập bảng tổng kết qui tắc viết tên riêng.
- Lớp nhận xét sửa sai
 Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012
Toán : (T.47) LUYỆN TẬP CHUNG 	
I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật
II/ Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: GV vẽ hình tam giác ABC, gọi 1 HS nêu tên các góc của hình đó.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
- GV hướng dẫn HS luyện tập
a/ HĐ1: Bài 1a/56 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính
b/ HĐ2: Bài 2a/56 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
- GV nhận xét, ghi điểm
c/ HĐ3: Bài 3b/56 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
 -Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
d/ HĐ4: Bài 4/56 
- Bài toán cho biết gì?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- GV nhận xét và ghi điểm
3/ Củng cố dặn dò :
- Về nhà làm lại các bài tập
- Bài sau : Kiểm tra GKI 
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS đọc to yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm bảng con
 386259 726485
+ 260873 - 452936
 647096 273549
-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện 
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- HS đọc đề.
- HS quan sát hình.
- Chung cạnh BC
- Độ dài cạnh hình vuông là 3 cm.
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH
- HS làm vào vở
- HS đọc đề
- Cho biết nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm
 - Biết được tổng số đo của chiều dài và rộng
- Dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN
 -1 HS lên bảng làm.
 Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012
Luyện từ và câu : (T.19) ÔN TẬP (TIẾT 3) 
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III / Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
- Hướng dẫn HS ôn tập
a/ HĐ1: Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét chốt ý đúng (SGV)
b/ HĐ2: Bài tập 2 
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- GV dán tờ phiếu đã ghi sẵn những thành ngữ, tục ngữ (SGV)
c/ HĐ3: Bài tập 3 
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- 2 HS làm trên phiếu 
-GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò: 
- Tiết sau : Ôn tập tiết 4
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS nêu tên các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
- HS thảo luận nhóm ghi các từ đã học theo chủ điểm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm :
VD: Ở hiền gặp lành
 Thẳng như ruột ngựa
 Cầu được ước thấy
-2 HS đọc lại bảng thành ngữ, tục ngữ đó.
-HS suy nghĩ, chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ , tục ngữ đó.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
VD: Bạn Nam lớp em tính thẳng như ruột ngựa.
- Lớp và GV nhận xét
- Lớp làm vào vở bài tập
Dấu câu 
Tác dụng
Dấu hai chấm 
Dấu ngoặc kép 
 Thứ ba ngày 23 / 10 / 2012
Tập làm văn : (T.10) ÔN TẬP (TIẾT 4)
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III / Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
- Hướng dẫn HS ôn tập
a/ HĐ1: Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét chốt ý đúng (SGV)
b/ HĐ2: Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- GV dán tờ phiếu đã ghi sẵn những thành ngữ, tục ngữ (SGV)
c/ HĐ3: Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- 2 HS làm trên phiếu 
-GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò: Tiết sau : Ôn tập tiết 4
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS nêu tên các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
- HS thảo luận nhóm ghi kết quả thảo luận vào phiếu 
- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm :
VD: Ở hiền gặp lành
 Thẳng như ruột ngựa
 Cầu được ước thấy
-2 HS đọc lại bảng thành ngữ, tục ngữ đó.
-HS suy nghĩ, chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ đặt câu hoặc nê ... uống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của mước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống, làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,
II. Đồ dùng dạy học: Hình 42,43/ SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra:
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng 
- Cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
B. Bài mới:
HĐ1:Phát hiện màu, mùi,vị của chúng
GV yêu cầu hs đem cốc đựng nước, một cốc
 đựng muối, một cốc đựng sữa, một cốc đựng 
nước có pha một chút dầu bạc hà.
*Kết luận: Nước trong suốt, không màu,không,
 mùi, không vị.
HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước
GV yêu cầu hs đem chai, lọ, cốc có hình dạng 
khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong đã 
chuẩn bị đựat trên bàn.
- Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình 
dạng của chúng có thay đổi không? 
* Kết luận : Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định 
- Vậy nước có hình dạng không ?
* Kết luận: Nước không có hình dạng nhất đị
nh 
HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
( Nhóm)
N1: Đổ I ít nước lên mặt tấm kính đựơc đặt 
nghiêng trên một khay nằm ngang
N2:Đổ I ít nước lên trên tấm kính đựơc đặt 
 nằm ngang- Tiếp tục đổ nước trên tấm kính nằm 
ngang, phía dưới hứng khay.
* Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra
 mọi phía.
HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của 
nước đối với 1 số vật. 
N1: Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước 
có chảy qua không?
N2: Nhúng các vật như: vải, giấy báo, bọt biển, 
vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét 
và kết luận:
* Kết luận: Nước thấm qua một số vật như: Giấy 
báo, vải ..
HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể nào tan một số chất.
Cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác 
nhau, khuấy đều lên. Nhận xét rút ra kết luận:
* Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất:
đường, muối, vị tinh.
C. Củng cố -Dặn dò :Ba thể của nước
Hoạt động của Trò
- 2 h/s trả lời
- H/S nhìn, nếm, ngửi và nhận xét
- Cả lớp nhận xét .
- H/S tiến hành TN để kiểm tra dự đoán của nhóm mình.
- 
Nước chảy từ trên cao xuống nưoi thấp vfa xuống đến khay thì nước chảy lan ra mọi phía.
- Nước chảy lan ra mọi phía., lan khắp mặt kính và tràn ra ngoài, rơi xuống khay. Chứng tỏ nước chảy từ trên cao xuống.
- H/S làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
H/S làm TN theo nhóm và đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- H/S đọc mục cần biết SGK/43
 Thứ sáu ngày 26 / 10 / 2012
Tập làm văn : (T.20) ÔN TẬP (TIẾT 8) 
I/Mục tiêu :
-Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:
+ Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 25 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi)
+ Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 /Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học
a/ HĐ1: Chính tả (10 phút)
- GV hướng dẫn HS cách cầm bút, trình bày bài viết
- GV đọc bài Chiều trên quê hương SGK 
b/ HĐ2: TLV
- GV ghi đề bài - Nhắc nhở HS viết thư đủ 3 phần, đúng mục đích, xưng hô đúng
- GV thu bài 
 GV nhận xét 
2/ Dặn dò: Tiết sau: Thưa chuyện với mẹ
-HS viết bài
-HS làm bài 30 phút 
 Thứ sáu ngày 26 / 10 / 2012
Toán : (T.50) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính 
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4
III/ Các hoạt động dạy học ;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Bài 3b/57
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV gọi 1 HS lên bảng tính và so sánh kết quả 5 x 7 và 7 x 5 
- GV cho HS tìm 1 số cặp tương tự
- GV treo bảng phụ 
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
- GV cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp
- Nhận xét vị trí của a và b trong 2 phép nhân a x b, b x a ?
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số a và b trong 1 tích ta được?
*GVKL bằng công thức: a x b = b x a
b /HĐ2:Luyện tập
*Bài 1 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 
*Bài 2 (câu a,b):
*Bài 3 Dành cho học sinh giỏi nếu còn thời gian.
3/ Củng cố , dặn dò
Bài tập về nhà: Bài 2c/58
- 2 HS lên làm ở bảng lớn
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- HS tìm ví dụ 3 x 4 và 4 x 3, 3x9, 9x3
 - HS rút ra kết luận: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
- 3 HS lên thực hiện và ghi kết quả vào bảng
- HS nhận xét sau đó khái quát bằng biểu thức chữ a x b = b x a
-2 tích đều có các thừa số a và b nhưng vị trí thay đổi
- Tích không thay đổi
*HS nêu : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi
- Lớp làm bảng con điền vào ô trống
 4 x 6 = 6 x 
HS nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm VBT.
a. 1357 x 5 = 6785
 7 x 853 = 5971
 Thứ sáu ngày 26 / 10 / 2012
Luyện TiếngViệt : ÔN TẬP LÀM VĂN
Mục tiêu :
Củng cố về trao đổi ý kiến với người thân, cách viết trình bày bài .
Lên lớp :
Cho HS ôn lại bài đã học tuần 9
Cho HS làm bài vào vở luyện (trang 95 SGK)
Nhận xét một số bài
Tổng kết :
Giáo dục HS khi bày tỏ ý kiến của mình cần lịch sự, lễ phép.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu : Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp : Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 10
Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hang ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp 
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ 
Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh 
Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động 
GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại
HS tham gia thi giữa kì I ngghiêm túc.
2/ Phương hướng tuần đến 11
Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. 
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 
Thuộc bài chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp. 
Giữ vở sạch đẹp 
Chăm sóc cây xanh 
Đi học chuyên cần 
Tổng kết các phong trào trong tháng 
Nâng cao chất lượng học tập.
Thi đua giành hoa điểm 10.
3/ Trò chơi : Tổ chức trò chơi tập thể 
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TUẦN 10
KHOA HỌC
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT )
I . Mục tiêu: + Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn và vai trò của chúng .
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra:
- Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường?
- Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.?
B. Bài mới:
HĐ1:Trò chơi: “ Chọn thức ăn hợp lí ”
GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Các em sử
 dụng những thực phẩm mang đến những tranh
 ảnh, mô hình về thứuc ăn đã sưu tầm để trình
 bày một bữa ăn ngon và bổ.
HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời 
khuyên dinh dưỡng hợp lí.
C. Củng cố -Dặn dò :Nước có những tính chất gì?
Hoạt động của Trò
- 2 h/s trả lời
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo gưọi ý trên
- Đại diện các nhóm trình bày bữa ăn chất dinh dưỡng.
- H/S nêu 
Cả lớp nhận xét .
GV tổng kết
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2010
TUẦN 10
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ?
I . Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không cóhình dạng nhất định , nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của mước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống, làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt
II. Đồ dùng dạy học: Hình 42,43/ SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra:
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng 
- Cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
B. Bài mới:
HĐ1:Phát hiện màu, mùi,vị của chúng
GV yêu cầu hs đem cốc đựng nước, một cốc
 đựng muối, một cốc đựng sữa, một cốc đựng 
nước có pha một chút dầu bạc hà.
*Kết luận: Nước trong suốt, không màu,không,
 mùi, không vị.
HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước
GV yêu cầu hs đem chai, lọ, cốc có hình dạng 
khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong đã 
chuẩn bị đựat trên bàn.
- Khi ta thay đổivị trí của chai hoặc cốc, hình 
dạng của chúng có thay đổi không? 
* Kết luận : Chai, cốclà nhưũng vật có hình dạng
 nhất định 
- Vậy nước có hình dạng không ?
* Kết luận: Nước không có hình dạng nhất đị
nh 
HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
( Nhóm )
N1: Đổ I ít nước lên mặt tấm kính đựơc đặt 
nghiêng trên một khay nằm ngang
N2:Đổ I ít nước lên trên tấm kính đựơc đặt 
 nằm ngang- Tiếp tục đổ nước trên tấm kính nằm 
ngang, phía dưới hứng khay.
* Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra
 mọi phía.
HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của 
nước đối với 1 số vật. 
N1: Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước 
có chảy qua không?
N2: Nhúng các vật như: vải, giấy báo, bọt biển, 
vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét 
và kết luận:
* Kết luận: Nước thấm qua một số vật như: Giấy 
báo, vải ..
HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể nào tan một số chất.
Cho một ít đường, muối,cát vào 3 cốc nước khác 
nhau, khuấy đều lên. Nhận xét rút ra kết luận:
* Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất:
đường, muối, vị tinh.
C. Củng cố -Dặn dò :Ba thể của nước
Hoạt động của Trò
- 2 h/s trả lời
- H/S nhìn, nếm, ngửi và nhận xét
- Cả lớp nhận xét .
- H/S tiến hành TN để kiểm tra dự đoán của nhóm mình.
- Nước chảy từ trên cao xuống nưoi thấp vfa xuống đến khay thì nước chảy lan ra mọi phía.
- Nước chảy lan ra mọi phía., lan khắp mặt kính và tràn ra ngoài, rơi xuống khay. Chứng tỏ nước chảy từ trên cao xuống.
- H/S làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
H/S làm TN theo nhóm và đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- H/S đọc mục cần biết SGK/43

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10 LOP 4.doc