Tuần 20
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Tiết 39: Bốn anh tài (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ mới trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện
3. Thái độ: Biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS:
III. Hoạt động dạy - học:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm đã đạt được - Khắc phục những tồn tại - Chú ý việc rèn chữ giữ vở và thực hiện tốt ATGT, kĩ năng giải toán. Tuần 20 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tập đọc Tiết 39: Bốn anh tài (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ mới trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng, sức khoẻ, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh. - Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện 3. Thái độ: Biết đoàn kết, giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Chuyện cổ tích về loài người" và trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc, chia đoạn (2 đoạn) - Gọi HS đọc đoạn - Giải nghĩa từ khó (theo chú giải) - Luyện đọc trong nhóm - Gọi HS đọc bài - Đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? (Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn, cho ngủ nhờ) + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc) + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? (Yêu tinh về nhà đập cửa ầm ầm. Bốn anh em chờ sẵn, Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào ... yêu tinh núng thế phải quy hàng) + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh? (Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, biết đoàn kết hiệp lực nên đã thắng được yêu tinh) + Ý nghĩa câu chuyện này là gì? Ý chính: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân của bốn anh em Cẩu Khây. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc đoạn - Hướng dẫn tìm cách đọc đúng giọng - Đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc - Gọi HS thi đọc trước lớp 4. Củng cố: - Qua bài ta học đươc gi?, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà thuật lại câu chuyện cho người thân nghe. - Hát - 2 HS đọc bài - Theo dõi - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Chia đoạn - 2 HS nối tiếp đọc đoạn ( 2 lượt) - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc bài - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4 - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày - 1 -2 nhóm trình bày - HS nêu - Lắng nghe - HS đọc đoạn - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm - 2 HS thi đọc Toán Tiết 96: Phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết phân số, tử số và mẫu số, cách viết phân số. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết phân số HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: - HS: Mỗi HS 1 băng giấy dài 30 cm; rộng 10 cm. Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài 4 (105) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung * Giới thiệu về phân số: - Yêu cầu HS lấy băng giấy đã chuẩn bị, chia băng giấy thành các phần bằng nhau, tô màu vào 1 hoặc 1 số phần bằng nhau đó. - Ghi bảng, giới thiệu phân số * Giới thiệu tử số, mẫu số: - Hướng dẫn HS nhận xét các tử số và mẫu số + Mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0). Mẫu số chỉ số phần bằng nhau mà băng giấy được chia ra + Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, chỉ phần được tô màu. c) Thực hành: Bài 1: - Goi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, chốt lại: + Hình 1: đọc là hai phần năm + Hình 2: đọc là năm phần tám + Hình 3: đọc là ba phần tư + Hình 4: đọc là bảy phần mười + Hình 5: đọc là ba phần sáu + Hình 6: đọc là ba phần bảy - Trong mõi phân số đó, mẫu số cho biết điều gì, tử số cho biết điều gì? (Tử số cho biết tổng số phần bằng nhau. Mẫu số cho biết số phần đã được tô màu) Bài 2: Viết theo mẫu - Phân tích mẫu - Yêu cầu HS làm bài ở SGK - Nêu kết quả bài làm - Nhận xét, lưu ý HS về tử số, mẫu số *Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc các phân số - Nhận xét a) b) c) d) e) *Bài 4: - Yêu cầu HS theo dõi SGK, nối tiếp nhau đọc các phân số đã cho. - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập - Hát - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi - Làm theo hướng dẫn - Lắng nghe - Nêu nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài, chữa bài trên bảng - Theo dõi - HS trả lời - Lắng nghe - Làm bài ở SGK - 1 số HS nêu - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - Nghe, viết vào bảng con - 1 HS lên bảng - Nối tiếp đọc các phân số trong SGK Đạo đức Tiết 20: Kính trọng biết ơn người lao động (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động 2. Kĩ năng: - Thấy được tầm quan trọng của người lao động 3. Thái độ: - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn người lao động II. Đồ dùng : - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ của bài đã học ở tiết 1 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung Hoạt động 1: Đóng vai (BT4) - Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống - Các nhóm thảo luận và lên đóng vai - Phỏng vấn các HS đóng vai - Thảo luận cả lớp về cách xử sự đối với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT 5, 6 SGK) - Gọi HS trình bày sản phẩm theo nhóm - Gọi nhóm khác nhận xét - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố: Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động như thế nào? 5. Dặn dò: Vế nhà học bài và làm bài, cuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS nêu - Các nhóm thảo luận, làm bài - Lên trình bày - Trả lời - Thảo luận, trả lời - Lắng nghe - Các nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét - 2 HS đọc, lớp theo dõi Khoa học Tiết 39: Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí 2. Kĩ năng: - Phân biệt được không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm) 3. Thái độ: - Biết giữ gìn để có không khí trong lành II. Đồ dùng : - GV: Hình 78, 79 (SGK) - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và không khí sạch - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình trang 78, 79 (SGK) chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Gọi 1 số HS trình bày kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại 1 số tính chất của không khí từ đó rút ra nhận xét phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. - Nhận xét, chốt lại: Hình 2: cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng Hình 1; 3; 4: Cho biết nơi không khí bị ô nhiễm + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. + Không khí bị ô nhiễm có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại tới sức khoẻ. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Yêu cầu HS liên hệ thực tế và trả lời: + Nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm? - Nhận xét, kết luận: + Không khí bị ô nhiễm do khí thải của các nhà máy, khói bụi, khí độc, vi khuẩn ... - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, thực hiện bảo vệ bầu không khí trong lành - Hát - 2 HS nêu - Thảo luận nhóm 2, trả lời - Đại diện nhóm trả lời - 1 số HS nhắc lại - Nêu nhận xét - Lắng nghe - Liên hệ thực trả lời - Lắng nghe - 2 HS đọc Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011 Toán Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra: + Phép chia một số tự nhiên (STN) cho 1 STN (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là số tự nhiên + Thương của phép chia STN cho STN (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết phép chia dưới dạng phân số 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các phân số cho học sinh viết bảng: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung - Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS thực hiện: * Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam? (mỗi em được 2 quả, 8 : 4 = 2 (quả)) + Đây là phép chia có dư hay chia hết? (phép chia hết) - Số bị chia, số chia, thương gọi là những số gì đã học? (số tự nhiên) - Nêu: Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN (khác 0) có thể là 1 STN. * Nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Yêu cầu học sinh nhắc lại rồi tự nêu phải thực hiện phép chia 3 : 4 - Yêu cầu HS hoạt động với mô hình ở bộ đồ dùng học toán - Gọi HS nêu cách chia và kết quả phép chia như SGK - Sau mỗi lần chia bánh như thế mỗi em được 3 phần. Ta nói mỗi em được cái bánh. + Vậy phép chia 3 : 4 bằng bao nhiêu? ( 3 : 4 = ) - Gọi HS nhận xét số bị chia, số chia, thương (Số bị chia, số chia là STN; Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia). - Chốt lại như phần nhận xét (SGK) - Gọi HS nêu ví dụ c. Thực hành: Bài 1 - Nêu phép chia, HS viết thương của mỗi phép chia đó dưới dạng phân số vào bảng con. - Nhận xét, chốt bài làm đúng 7 : 9 = 5 : 8 = 6 : 19 = 1 : 3 = Bài 2 - Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS phép tính mẫu (SGK) - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 36 : 9 = = 4 88 : 11 = = 8 0 : 5 = = 0 7 : 7 = = 1 Bài 3: - Hướng dẫn thực hiện như bài 2. - Nhận xét, ... hận ra sự bằng nhau của hai phân số - HS khá giỏi làm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: - HS: 2 băng giấy dài 30 cm, rộng 10 cm III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết phân số lớn hơn 1; nhỏ hơn 1; bằng 1: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: * Tính chất cơ bản của phân số: - Cho HS hoạt động với 2 băng giấy (thực hiện theo SGK) - Gọi HS nêu nhận xét ( băng giấy bằng băng giấy) - Viết bảng, giới thiệu hai phân số bằng nhau - Yêu cầu HS nêu cách để từ được và ngược lại? - Nêu kết luận và giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số Kết luận (SGK) - Gọi HS nhắc lại tính chất, lấy ví dụ c. Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - Nhận xét, chốt kết quả đúng a) ; = ; b) ; ; *Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài, so sánh kết quả, nêu nhận xét - Nhận xét, chốt ý đúng: a) 18 : 3 và (18 × 4) : (3 × 4) * 18 : 3 = 6 (18 × 4) : (3 × 4) = 72 : 12 = 6 Vậy: 18 : 3 = (18 × 4) : (3 × 4) * Nhận xét: Nếu nhân số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi b) 81 : 9 và (81: 3) : ( 9 : 3) * 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy: 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) * Nhận xét: Nếu chia số bị chia và số chia cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập 3. - Hát - HS viết bảng con - Hoạt động theo hướng dẫn - Nêu nhận xét - 1 số HS nêu - Lắng nghe - 1 số HS nêu - Nêu yêu cầu - Làm bài - 1 số HS nêu kết quả - Theo dõi - Nêu yêu cầu - Làm ra nháp, so sánh - 2 HS lên bảng làm bài - Theo dõi, lắng nghe Tập làm văn Tiết 40: Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu: "Nét mới ở Vĩnh Sơn" 2. Kĩ năng: - Biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống 3. Thái độ: - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng : - GV: Bảng lớp viết dàn ý của bài giới thiệu. - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mở bài của bài văn miêu tả đồ vật (kiểu trực tiếp; kiểu gián tiếp). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài + Bài văn giới thiệu nét đổi mới ở địa phương nào? (Ở xã Vĩnh Sơn thuộc huyệnVĩnh Thạch, tỉnh Bình Định) + Kể lại những nét đổi mới nói trên? (Người dân ở đây trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây mai đó giờ biết trồng lúa nước 2 vụ/năm, cho năng xuất cao ...) - Giúp HS nắm được dàn ý của bài giới thiệu. * Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung) - Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương - Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. Bài 2: Hãy kể lại những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề, tìm nội dung cho bài giới thiệu - Lưu ý cho HS một số điểm khi làm bài + Nhận ra được những đổi mới của xóm làng mình + Chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất để giới thiệu + Nếu không thấy đổi mới thì nói hiện trạng và ước mơ đổi mới của mình. - Cho HS làm bài - Yêu cầu HS giới thiệu đổi mới - Cùng cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, giới thiệu về địa phương - Hát - 2 – 3 HS đọc bài - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Trả lời - Lắng nghe - 1 học sinh đọc yêu cầu - Nghe, tìm nội dung - Lắng nghe - HS làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm giới thiệu - Theo dõi, nhận xét Khoa học Tiết 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. 3. Thái độ: - Cam kết thực hiện giữ gìn bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng : - GV: Các hình trang 80; 81 (SGK) - HS: Giấy A4; bút màu III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là không khí sạch, không bị ô nhiễm? + Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch - Yêu cầu HS quan sát hình 80, 81 (SGK) + Chỉ và nêu tên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí? - Gọi 1 số HS trình bày - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng + Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: H1: Vệ sinh lớp học để tránh bụi H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy để tránh bốc mùi hôi thối và khí độc H3: Nấu ăn bằng bếp tiết kiệm củi, khói bay lên cao tránh cho người đun bếp hít phải H5: Trường học có nhà vệ sinh hợp qui cách không gây ô nhiễm H6: Cảnh thu gom rác ở thành phố ... H7: Trồng cây gây rừng để giữ bầu không khí trong sạch + Những việc không nên làm H4: Nhóm bếp than tổ ong gây nhiều khói và khí thải độc hại - Cho HS liên hệ thực tế - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động, bảo vệ bầu không khí trong sạch - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung cam kết bảo vệ bầu không khí - Tổ chức cho các nhóm vẽ tranh Hoạt động 3: Trình bày và đánh giá sản phẩm - Các nhóm cử đại diện treo tranh, trình bày cam kết của nhóm theo yêu cầu và nêu ý nghĩa của từng bức tranh. - Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố:- Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò:- Về nhà học bài - Hát - 2 HS nêu - Quan sát, trả lời - 1 số HS trình bày - Theo dõi, nhận xét - Liên hệ thực tế ở gia đình - 2 HS đọc - Thảo luận nhóm 7 thực hiện yêu cầu. - Tìm nội dung vẽ tranh - Từng nhóm lên trình bày - Nhóm khác theo dõi, nhận xét Kĩ thuật Tiết 20: Vật liệu dụng cụ trồng rau, hoa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II. Đồ dùng : - GV: Mẫu 1 số hạt giống, phân hoá học, cuốc, dầm xới, bình xịt nước... - HS: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Vật liệu trồng rau, hoa. - Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK và trả lời các câu hỏi. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho rau, hoa? Theo em, dùng loại phân bón nào là tốt nhất? + Vật liệu trồng rau, hoa gồm có những gì? ( hạt giống, phân bón, đất trồng) - Gọi HS trả lời - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Yêu cầu HS đọc phần 2, quan sát tranh SGK thảo luận và trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm, cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa? - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt nội dung đúng. - Lưu ý cho HS phải thực hiện nghiêm các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi - HS trình bày - Lắng nghe - 2 HS đọc Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 20. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt các nền nếp do nhà trường liên đội và lớp qui định. - Thực hiện tốt việc luyện chữ và ôn bài đầu giờ - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Khen: Sơn, Ma Văn Phượng. * Hạn chế: - Một số em chưa tự quản trong15 phút đầu - Còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học. Một vài em quên sách, vở 2. Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm đã đạt được - Khắc phục những tồn tại - Chú ý việc rèn chữ giữ vở và thực hiện tốt ATGT, kĩ năng giải toán. Nhận xét của tổ chuyên môn ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: