TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi: trả lời được CH 4 ( SGK).
- KNS: Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (5p)
- HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a.Khám phá: ( 2p
Tuần 5 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2012 Chào cờ SINH HOạT ĐầU TUầN ----------------------------------------- Tập đọc Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1, 2, 3). * HS khá, giỏi: trả lời được CH 4 ( SGK). - KNS: Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) - HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam và nêu nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a.Khám phá: ( 2p - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng b. Kết nối :( 23p) * Luyện đọc: - Một HS đọc cả bài. - GV chia đoạn: Đoạn 1: Ba dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Bốn dòng còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn : 2 – 3 lượt - GV lắng nghe, kết hợp nhắc nhở, sửa sai cho HS và giải thích các từ ngữ khó cuối bài: + Bệ hạ:Từ gọi vua với ý tôn kính + Sững sờ: Lặng người đi vì quá xúc động và kinh ngạc + Dõng dạc: Nói to rõ ràng, dứt khoát + Hiền minh: Có đức độ và sáng suốt - HS luyện đọc theo cặp. 2 – 3 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm rãi. Lời Chôm khi tâu vua- ngây thơ; lời vua khi ôn tồn( Lúc giải thích thóc giống đã luộc kỹ), lúc dõng dạc( khi khen ngợi đức tính trung thực của Chôm) * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn1, trả lời câu hỏi: + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (chọn người trung thực ) + Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? ( Phát cho người dân một người một thúng thóc giống đã luộc kĩ, về gieo trồng không có thóc nộp sẽ bị phạt.) + Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? ( Không thể nảy mầm được.) - 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm + Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? ( Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.) + Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.) + Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? (Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.) - HS đọc thầm đoạn3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? (Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt.) - HS đọc đoạn cuối. + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí? (Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.). - Rút ra nội dung bài – GV ghi bảng – 1 số HS nhắc lại. c. Thực hành:( 7p) - GV treo bảng phụ viết đoạn: Chôm lo lắngthóc giống của ta! - HS luyện đọc- GV cùng cả lớp theo dõi bổ sung. - HS tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - 1 em đọc bài - 3 HS đọc phân vai - Chọn 3 bạn 3 tổ thi đọc phân vai. - Lớp – gv nhận xét,tuyên dương bạn đọc hay nhất. d. áp dụng: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người). - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------- âm nhạc Cô huyền dạy ------------------------------------------------ Toán Cô võ hà dạy ------------------------------------------------- Khoa học Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i - ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ(Hình 20, 21 sgk và một số hình ảnh quảng cáo về các thực phẩm chứa ốt) III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) Gv ? : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - HS trả lời, gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (28p) a. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng b. Phát triển bài . * Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo Mục tiêu: Lập ra được danh sáchcác món ăn chứa nhiều chất béo Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức: - GV chia lớp thành 2 đội - Mỗi đội cử ra đội trưởng bốc thăm xem đội nào sẽ trả lời trước Bước 2: Cách chơi và luật chơi - Lần lượt mỗi đội sẽ thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo VD: cá rán, thịt rán, chân giò luộc, thịt mỡ, vừng, lạc.. - Thời gian chơi 5 phút, đội nào kể được nhiều, đúng là thắng cuộc Bước 3: HS chơi - GV, cả lớp theo dõi nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc - GV cho HS đọc lại các thức ăn chứa nhiều chất béo * Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật, vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật Cách tiến hành: - HS dựa vào kết quả hạot động 1, nêu tên các thức ăn nguồn gốc động vật và thực vật - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật? - GV giảng giải thêm cho HS: trong chất béo động vật có chứa nhiều a xít béo no, trong chất béo thực vật chứa nhiều a- xít béo không no, ngoài ra, sử dụng nhiều chất béo động vật làm tăng huyết áp và các bệnh tim mạch * Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i- ốt - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn Cách tiến hành: - HS giới thiệu tranh ảnh mình đã sưu tầm được - GV hỏi: + Khi thiếu i –ốt có thể mắc các căn bệnh nào ( bệnh bướu cổ, rối loạn các chức năng và kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ) + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?(Nên ăn muối có bổ sung i -ốt) + Tại sao không nên ăn mặn?( ăn mặn có thể dẫn đến huyết áp tăng cao và mắc một số bệnh về thận) 3. Củng cố dặn dò: (3p) - GV tổng kết bài . GV nhận xét giờ học - Về nhà nói lại những điều đã học được cho bố mẹ người thân biết. ------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 2 tháng 10 năm 2012 Tiếng anh Cô yến dạy ( 2t ) --------------------------------------- Toán Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - Bài tập cần làm: Bài 1( a, b, c) ; B2. - HS khá, giỏi làm hết II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) - GV gọi 2 HS làm lại bài tập 2, 3 tiết trước. - HS nhận xét bài làm của bạn, GV cho điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng(12p) - HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài rồi nêu cách giải. - HS nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6+4) :2 =5 lít -Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. - GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 ? Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? ( tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.) – 1 số HS nhắc lại. - GV hướng dẫn HS giải bài toán 2. b. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT. Yêu cầu HS nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số. - HS tự làm bài - chữa bài. - Chữa bài: a. 47 b. 43 c. 42 d. 40 Bài 2: - HS đọc nội dung BT. - HS trình bày cách tính. - 1HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài giải: Cả bốn em cân nặng là 36+38+40+34=148 (kg) Trung bình của mỗi em cân nặng là: 148:4 = 37(kg) Đáp số: 37 kg Gv hướng dẫn hs khá, giỏi làm bài tập 3. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT: Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 - HS làm bài, Gv gọi 1 HS làm vào bảng phụ. - Kết quả: trung bình cộng của các STN liên tiếp từ 1 đến 9 là: (1 + 2+ 3+ 4+ 5 +6 +7 +8 + 9) : 9 = 5 - GV gợi ý HS tìm ra cách giải nhanh hơn. * Gv chấm một số bài, 3. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng( BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được( BT1, BT2); nắm được nghĩa từ " tự trọng"( BT3). ii. đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5p) - 1 em làm bài tập 2. - GV cùng cả lớp nhận xét. Ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( 2p) GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập:( 28p) Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. - HS thảo luận làm bài- GV dán 2 phiếu khổ to lên bảng - Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài - Cả lớp và GV nhận xét: +Từ cùng nghĩa với Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng +Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực - HS lần lượt đặt câu , nối tiếp nhau đọc câu đã đặt Ví dụ: Bạn Lan rất thật thà Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của Tự trọng - GV cho HS đọc các câu a, b, c, d - HS lựa chọn ý đúng nhất: ý C: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu - GV cho HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi - Gv gọi HS trả lời. Cả lớp chốt lại lời giải đúng: + Các thành nghữ a, c, d nói về tính trung thực + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng - GV giải nghĩa một số câu thành ngữ cho HS hiểu: + Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng + Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói khó khăn cũng phải giữ lấy nếp + Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người + Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng không sợ bị nói xấu + Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ cũng phải sống trong sạch 3.Củng cố- dặn dò: (5p) - GV chấm một số vở, nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học. ------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Gà trống và cáo I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh nh ... tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào? - Bài tập cần làm: Bài1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1 Bài cũ : (5p) Tiết toán trước chúng ta học bài gì? (bài: giây, thế kỷ) ? Một phút bằng mấy giây?(Một phút bằng 60 giây) ? Một thế kỷ bằng mấy trăm năm? Năm 1991 thuộc thế kỷ nào? HS trả lời. GV nhân xét, ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1p) b. Luyện tập: Hướng dẫn hs làm bài tập (30p) Bài1: - Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. a.HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày. - GV hướng dẫn HS dựa vào cách nắm bàn tay trái và phải thành nắm đấm trước mặt rồi tính. b.Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. - Dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) - Trả lời: Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày Bài2: - HS nêu yêu cầu BT. - GV chép đề bài lên bảng. HS lên bảng điền vào chỗ chấm - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài: 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ = 240 phút giờ = 15 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 8 phút = 480 giây phút = 30 giây 4 phút 20 giây = 260 giây Bài 3: - HS nêu nội dung và yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở sau đó trình bày miệng kết quả trước lớp. a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào?( thế kỷ XVIII) b. Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380 - Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV *GV hướng dẫn hs khá ,giỏi làm bài tập 4, 5 Bài 4: GV hướng dẫn HS khá, giỏi cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình - HS làm bài, GV gọi 1 HS làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét, chữa bài: - Nam chạy hết số giây là: 60 : 4 = 15 (giây) - Bình chạy hết số giây là: 60 : 5 = 12(giây) - Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam và nhanh hơn số giây là: 15 – 12 = 3 (giây) Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ : a. GV treo đồng hồ, HS xem rồi nêu giờ đúng : khoanh vào B b. Khoanh vào C: 5 kg 8g = 5008 g 3. Củng cố – dặn dò : (4p) - GV chấm một số bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò: xem trước bài: Tìm số trung bình cộng Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường sạch, còi, khăn III. Hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: (8p) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản: (20p) a.Đội hình đội ngũ: 12-14phút - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. + GV điều khiển lớp tập:1-2 phút + Chia tổ luyện tập: 3-4 phút.GV quan sát nhận xét - Cả lớp tập GV điều khiển : 2 phút b.Trò chơi vận động: 5-6 phút: “ Bịt mắt bắt dê” GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Một nhóm hs chơi thử, cả lớp chơi . - Lớp và gv tuyên dương bạn chơi tốt 3. Phần kết thúc: (7p) - Học sinh chạy thành vòng tròn xung quanh sân. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------ Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I . Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 719 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc .( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) * HS khá, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn độc lập. II .Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ( 5p) - GV?: Nêu sự ra đời của nước Âu Lạc? - HS trả lời, giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 2p) GV giới thiệu bài, ghi mục 2. Phát triển bài :( 23p) * Hoạt động1: GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Các mặt Trước năm 179TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Băc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục tập quán người Hán ,học chữ Hán,nhưng nhân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả. * Hoạt động 2: GV đưa ra bảng thống kê: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa và một số học sinh báo các kết quả. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò :( 5p) - Gv tổng kết bài. - Gv nhận xét giờ học -------------------------------------------- Thể dục Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ Khăn” I. Mục tiêu - Biết cách quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Vệ sinh sân tập, 1 còi, khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: (8p). - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học: 1-2 phút - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân: 1-2 phút - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”: 1-2 phút 2. Phần cơ bản: (20p) a. Đội hình đội ngũ: 10-12phút - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. + GV điều khiển lớp tập : 2-3 phút + Chia tổ luyện tập: tổ trưởng điều khiển: GV nhận xét + Từng tổ thi đua trình diễn. - Lớp và gv nhận xét b. Trò chơi vận động: 6 - 8 phút Trò chơi “ Bỏ Khăn” GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và luật chơi. Sau đó cả lớp cùng chơi. GV quan sát, giúp đỡ thêm 3. Phần kết thúc: (7p) - Cả lớp vừa đi vừa hát - GV cùng HS hệ thống bài: - GV nhận xét giờ học: ------------------------------------------------------- Tập làm văn Viết thư ( Kiểm tra viết) I Mục tiêu: -Viết đựơc một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: phần đầu thư, chính thư, cuối thư). II Đồ dùng dạy – học: - Giấy viết, phong bì, tem thư. III Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của đề bài. - HS nhắc lại 3 phần của một lá thư - GV ghi đề bài lên bảng - HS đọc đề trong SGK - GV nhắc HS: + Có thể chọn 1 trong 4 đề làm bài + Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì. 3. HS thực hành viết thư - GV theo dõi, giúp đỡ hs yếu 4. Củng cố – dặn dò: - GV thu bài. GV nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- Toán Biểu đồ I. Mục tiêu : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Bài tập cần làm: Bài1, 2(a, b). HS khá, giỏi làm hết II. Đồ dùng dạy – học: Hình vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: (5p) - HS làm bài tập sau: Tìm số trung bình cộng cảu câc số sau: 96 ; 121 và 143 - HS làm bài, gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. (29p) 2.1. Làm quen với biểu đồ tranh: - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu: Biểu đồ trên có hai cột: + Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc. + Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình - Biểu đồ trên có 5 hàng: + Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái. + Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. + Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. 2.2. Thực hành: Bài 1: - HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bốn tham gia”. Hs làm bài theo cặp – trình bày trước lớp. Gv nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b, cả lớp làm vào vở. a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50(tạ) 50 tạ = 5 tấn b. Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 số tấn thóc là: 50 – 40 =10(tạ ) GV hướng dẫn HS khá, giỏi làm câu c. c. Cả ba năm gia đình bác hà htu hoach được só tấn thóc là: 40 + 50 + 30 = 120(tấn ) Năm 2002 được nhiều thóc nhất Năm 2001 thu được ít thóc nhất 3. Củng cố – dặn dò: (3p) - GV chấm một số vở. GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Luyện từ và câu Danh từ I. Mục tiêu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng ). - Nhận biết được danh từ trong câu và biết đặt câu với danh từ. * Giảm tải: Không học danh từ chỉ khái niêm, đơn vị . Làm bài tập 1, 2 ở phần nhận xét nhưng bỏ yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm đơn vị. II. Đồ dùng day- học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 1 và 2 tiết Luyện từ và câu trước - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ( 1p) 2.2 Phần nhận xét:( 10p) Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm - GV phát phiếu các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Một số HS đọc lời giải đúng. - Dòng 1: Truyện cổ . - Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa. - Dòng 3:Cơn, nắng, mưa. - Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa. - Dòng 5: Đời, cha ông. - Dòng 6: Con, sông, chân trời. - Dòng 7: Truyện cổ. - Dòng 8: Ông cha. Bài 2: HS thảo luận nhóm làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét - Từ chỉ người: Ông cha, Cha ông. - Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời - Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng. 2.3. Phần ghi nhớ: ( 5p) - 3 HS đọc ghi nhớ SGK. 2.4. Phần luyện tập: ( 15p) Bài tập 1: - Em hãy tìm - 4 danh từ chỉ người. - 4 danh từ chỉ vật - 4 danh từ chỉ hiện tượng - HS làm bài vào Vở LT Tiếng Việt. Gọi 3 HS lên bảng làm - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, chữa bài Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu: Đặt câu với mỗi loại danh từ em vừa tìm được ở BT1 - HS làm bài - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. - Gv ghi nhanh lên bảng * GV chấm một số vở, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: (4p) - GV tổng kết bài.
Tài liệu đính kèm: