Tập đọc : (T.21) ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Trang minh họa/104 SGK phóng to
III/ Hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 29 / 10 / 2012 Tập đọc : (T.21) ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II/ Đồ dùng dạy học : -Trang minh họa/104 SGK phóng to III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới/t chủ điểm a. HĐ1: Luyện đọc - GV phân đoạn - GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải nghĩa một số từ khó(SGK). - GV đọc mẫu toàn bài. b/HĐ2: Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều” - Tục nhữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? a. Tuổi trẻ tài cao. b. Có chí thì nên. c. Công thành danh toại. *Bài này nói lên điều gì ? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn: Thầy phải kinh ngạc ...đến vào trong 3/ Củng cố- dặn dò : Chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Truyện giúp em hiểu điều gì? Bài sau : Có chí thì nên. - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. -... đứng ngoài lớp nghe giảngnhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn - Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi - Câu b - Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi - 4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - 3 HS đọc toàn bài Thứ hai ngày 29 / 10 / 2012 Toán : (T.51) NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. II/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Tính chất giao hoán của phép nhân. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn nhân số TN với 10, chia số tròn chục cho 10 *Nhân với 10: GV ghi bảng lớn 35 x 10 - Áp dụng tính giao hoán của phép nhân các em có thể viết phép nhân 35 x 10 như thế nào ? -1 chục lấy 35 lần được bao nhiêu ? Vậy 10 x 35 = ? 35 chục = ? *Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ? *Chia số tròn chục cho 10. GV ghi 350:10 Ta có 35 x 10 = 350. -Từ phép nhân trên hãy nêu KQ của phép chia 350 : 10 = ? - 350 là số NTN ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 35 = ? *Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm thế nào? b/ HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 và chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 - Hướng dẫn hs tương tự như trên. c/ HĐ3: Thực hành *Bài 1/59 (cột 1, 2) HS tính nhẩm và đọc nối tiếp KQ *Bài 2/60 Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu: Ta có 100 kg = tạ Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm: 300:100 = 3 tạ vậy 300 kg = 3 tạ - Gọi 1 HS lên bảng làm 3.Củng cố , dặn dò: - Về nhà tính nhẩm lại bài 1 - Tiết sau: Tính chất kết hợp của phép nhân - 2 HS lên bảng làm bài 2c/58 Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm. - HS đọc phép tính - 35 x 10 = 10 x 35 - 35 chục 10 x 35 = 350 - KQ của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - 350:10 = 35 - Là số tròn chục. -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải. - Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10 = 180, 18 x 100 = 1800,.... - HS làm vở - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 30 / 10 / 2012 Chính tả : (T.11) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ Mục tiêu - Nhớ, viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - HSK,G Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng phụ + bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả. - Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu - Các bạn nhỏ trong bài đã mong ước điều gì ? - GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. - GV thu bài - chấm điểm. b/ HĐ2:Hướng dẫn bài tập * Bài 2 a: - Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: - Gọi HS đọc lại 2 bài tập trên *Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV gọi 1 em lên bảng viết Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi 1 HS đọc lại câu đúng 3/ Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Chính tả (nghe-viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực - HS viết: bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa -1 HS đọc - lớp đọc nhẩm theo - Các bạn nhỏ mong ước có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn làm việc có ích... - HS luyện viết từ khó vào bảng con. - HS tự viết bài theo trí nhớ. - HS tự soát bài. - Lớp chia 2 đội A,B lên bảng lần lượt làm bài tập 2b. điền đúng x hay s vào chỗ trống: lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng - Lớp nhận xét - kết luận đội thắng -1 HS đọc - Lớp làm vở bài tập - HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng 1 HS đọc - HS thi đọc HTL những câu trong bài tập 3 Thứ ba ngày 30 / 10 / 2012 Toán : (T.52) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nêu cách nhân với 10, 100,? - Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,.. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân. - So sánh giá trị của 2 biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) - Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng (SGK) GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng cặp biểu thức - Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào? Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc) b/ HĐ2: Luyện tập thực hành * Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu Biểu thức có dạng tích của bao nhiêu số? Nêu các cách tính *Bài 2a: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Theo em cách nào thuận tiện hơn? - GV chấm, ghi điểm nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: -Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0 - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều bằng nhau (24) - HS tính giá trị và nêu kết quả - 3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng - HS so sánh và nêu : + (a x b) x c = a x (b x c) -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 - 2 HS lên bảng - Lớp làm vở 1a/ 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x5 x 3 = 4 x(5 x 3) = 4 x 15 = 60 - Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính nhanh. - 4 HS lên bảng làm 2a/ 13 x 5 x 2 = 13 x (5x2) = 13 x10 =130 Thứ ba ngày 30 / 10 / 2012 Luyện từ và câu : (T.21) LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Tìm một từ láy âm, một từ láy vần . Đặt câu với từ đó . 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề Hướng dẫn HS làm bài tập a/ HĐ1: Bài tập 2/106 - Vì sao chỗ trống này em điền từ (đã, đang, sắp ) b/ HĐ2: Bài tập 3/106 - HS đọc nội dung yêu cầu đề. - GV chốt lại lời giải đúng: - GV hỏi HS từng chỗ trống:Tại sao lại thay đã bằng đang ? -Truyện đáng cười ở điểm nào ? 3/ Củng cố dặn dò: -Tiết sau: Tính từ -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS thảo luận nhóm xác định có bao nhiêu chỗ trống và từ thích hợp điền vào chỗ trống - Đại diện các nhóm trình bày. *Các từ cần điền là: a/ đã; b/đã, đang, sắp - HS trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc(đã, đang, sắp xảy ra ) - HS thảo luận nhóm và làm vào vở bài tập - Một nhà bác học đang làm việc trong phòng . Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư có kẻ trộm lẻn vào thư viện của ngài ?. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế ? - Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng - Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì ?Ông nghĩ vào thư viện để đọc sách mà ông quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạt quý giá của ông. Thứ ba ngày 30 / 10 / 2012 Tập làm văn : (T.21) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : - Xác định được đề tài , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng để đạt được mục đích đặt ra. II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Thể hiện sự tích cực. - Lắng nghe tích cực. – Giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. III/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tên truyện , nhân vật có ý chí vươn lên . - Bảng lớn ghi các gợi ý . IV/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu . 2.Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi giữa ai với ai ? - Nội dung trao đổi là gì ? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? b/ HĐ2 : Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 ở bảng lớn . - Gọi HS đọc tên các truyện , nhân vật mình chọn . - Gọi HS đọc gợi ý 2,3 . - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp - Người nói chuyện với em là ai ? - Em xưng hô như thế nào ? - Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c/ HĐ3: Thực hành trao đổi - GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận xét từng cặp . 3.Củng cố , dặn dò : -Về nhà tập trao đổi ý kiến với người thân -Tiết sau: Mở bài trong bài văn kể chuyện - 4 HS thực hiện theo y/c ... ừ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi NTN ? GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật gọi là tính từ b/ HĐ2: Ghi nhớ - Vậy từ nào là tính từ? c/HĐ3: Luyện tập *Bài 1 (HSG) Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu a cho HS làm miệng - Yêu cầu b tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 3/Củng cố , dặn dò : -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - 2 HS đọc -1 HS đọc chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ. - HS lớp thảo luận nhóm 2 - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. a/ Chăm chỉ, giỏi b/ Trắng phau, xám c/ Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà nhăn nheo - 1 HS đọc y/c bài tập - HS trả lời: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - HS nêu ghi nhớ SGK/111 - HS nêu VD về tính từ - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - Lớp làm vào vở bài tập a/ gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng b/ quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng to tướng, dài thanh mảnh - HS phát biểu - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 3 học sinh. Thứ năm ngày 1 / 11 / 2012 Toán : (T.55) ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết dm2 là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ đề - xi – mét – vuông sang xen – ti – mét – vuông và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : + Đặt tính rồi tính : 3215 x 30 ; 1602 x 200 B. Bài mới : 1. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : + 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu cm? 2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) a) Giới thiệu đề-xi-mét vuông. - GV giới thiệu : Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. - Đề xi- mét vuông là gì? - Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. b) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét-vuông. - GV: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. + 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? + Vậy 100cm2 = 1 dm2. 3. Luyện tập thực hành : Bài 1 : Y/C HS làm bài Bài 2 : Y/C HS làm bài Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài, điền số thích hợp vào chỗ trống. Bài 5 : Dành cho hs khá giỏi C.Củng cố - Dặn dò : - Về làm bài tập 4 ; 5/64 - Bài sau : Mét vuông. - 1 hs lên bảng thực hiện. - cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét vuông là diện tích một hình vuông có cạnh 1dm. - HS tính và nêu : 10cm x 10cm = 100cm2 - 10cm = 1dm. - HS nêu miệng - Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. - Chín trăm mươi một nghìn đề-xi-mét vuông; - HS làm bài vào VBT. 812dm²; 1969dm²; 2812dm2 - 48dm2 = ....cm2, Nhẩm 48dm2 = 1dm2 x 48 = 100 cm2 x 48 = 4800 cm2, 100cm2 = 1dm2; 2000cm2 = 20dm2 1997dm2 = 199700cm2; 9900cm2 = 99dm2 Thứ năm ngày 1 / 11 / 2012 Kể chuyện : (T.11) BÀN CHÂN KỲ DIỆU I/ Mục tiêu : - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh SGK/107 phóng to III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Kể chuyện - GV kể lần 1 : Chú ý giọng chậm rãi- nhấn mạnh từ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký : thập thò, mềm nhủn, buông thỏng, bất động, nhòe ướt, quay ngoắt, co quắp - GV kể lần 2 : Kết hợp với tranh minh hoạ b/ HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS kể theo nhóm - GV hỏi lại một số chi tiết : + Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi người? + Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì? + Ký đã cố gắng như thế nào? + Ký đã đạt những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó? - HS nhận xét bạn trả lời c/ HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện - Chuyện khuyên ta điều gì? - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 3/ Củng cố , dặn dò - Nêu một số gương học tập chung quanh em - Đọc và làm theo truyện - HS lắng nghe – theo dõi tranh SGK/107 - 3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4 - 2 HS thi kể toàn câu chuyện - Lớp nhận xét - Đặt câu hỏi phát vấn - HS trả lời - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình - Tinh thần ham học - Nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Tự tin không tự ti Thứ năm ngày 1 / 11 / 2012 Khoa học : (T.22) MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I.Mục tiêu: - Biết được mây mưa là sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên. II.Chuẩn bị: Hình trang 46, 47/SGK. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.kiểm tra Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại B. Bài mới: Hoạt động 1 :HS biết mây được hình thành như thế nào?Nước mưa từ đâu ra? -Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? GV kết luận :sgk Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước GV nêu nội dung của việc đóng vai Tôi là giọt nước -Gv nhận xét,tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò -Xem bài mới : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - 2 em trả lời -HS thảo luận cặp -Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước li ti tạo thành đám mây -Mây bay lên cao ,các hạt nước đọng lại đủ lớn rơi xuống tạo thành mưa HS đóng vai -giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa - Nhóm trưởng phân vai điều khiển các bạn hoàn thành vai mình đóng -Đại diện các nhóm lên trình bày Thứ sáu ngày 2 / 11 / 2012 Tập làm văn : (T.22) MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp , gián tiếp trong bài văn kể chuyện . - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách mở bài : Rùa và Thỏ . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi hai cặp học sinh lên trao đổi với người thân về người có ý chí vươn lên trong cuộc sống . 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Rùa và Thỏ *Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - GV treo bảng phụ có 2 cách mở bài (bài tập 2, bài tập 3). *GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp *Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 1: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện : Rùa và Thỏ - GV chốt ý: + Cách a: mở bài trực tiếp,cách b, c, d: mở bài gián tiếp *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hai cặp học sinh lên trình bày . - HS1: Trời thu mát mẻ. . .đường đó ! - HS2: Rùa không . . .bước nó . - Cả lớp đọc thầm dùng bút tách dấu đoạn mở bài . “Trời mùa thu . . .tập chạy”. - 1 HS đọc lại đoạn mở bài - Lớp đọc thầm - HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. - Cách mở bài thứ hai không kể ngay vaò sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. -2 em đọc - lớp nhẩm =>thuộc - 4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d - HS suy nghĩ phát biểu a : MBTT b, c, d : MBGT. - Lớp đọc thầm trả lời : MBTT là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện . Thứ sáu ngày 2 / 11 / 2012 Toán : (T.54) MÉT VUÔNG I/Mục tiêu : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được "mét vuông", "m2" - Biết được 1m2 = 100 dm2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. II/ Đồ dùng dạy học : GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Bài 3/64 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề= ? dm2 . a/ HĐ1: Giới thiệu m2 - GV giới thiệu: Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 - GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 m . Đây là mét vuông . - Mét vuông là gì ? - Mét vuông viết tắt là m2.Đọc là mét vuông - Quan sát hình vuông đếm số ô vuông 1 dm2 . - 1 mét vuông bằng bao nhiêu dm2 ? b/ HĐ2: Luyện tập *BT1/65: y/c đọc và viết số đo diện tích theo mét vuông . GV chỉ bảng y/c hs đọc các số đo vừa viết *BT2/65 (cột 1) : Y/c 1 hs lên bảng làm 2 dòng đầu , 1 hs khác làm 2 dòng cuối . Y/c hs giải thích cách đổi . GV nhận xét . *BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề . Gợi ý: Lát nền phòng ? viên gạch . DT căn phòng là dt ? viên gạch . Mỗi viên gạch có dt ? . Vậy dt căn phòng ? m2 . 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn . 1 m - Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . - 100 ô vuông 1 dm2 1m2 = 100dm2 - HS nêu miệng và viết vào bảng con - HS nối tiếp nhau trả lời : 1 m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1 m2 = 10 000cm2 . KL: 1 m2 = 100dm2 = 10000cm2 . - HS tự phân tích đề và làm bài vào vở . Diện tích của một viên gạch lát nền 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Đáp số : 18m2 Thứ sáu ngày 2 / 11 / 2012 Luyện Tiếng Việt : ÔN CHÍNH TẢ ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng đoạn 1 bài “Ông Trạng thả diều” Hiểu Nội dung đoạn văn GV đọc bài GV cho HS viết từ khó vào BC Chú ý các danh từ riêng, từ khó. GV đọc cho HS viết GV chấm bài nhận xét. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng sinh hoạt tuần 12 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ . Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh . Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại + Qua thi GKI còn một số em bài làm chưa đạt yêu cầu : 2/ Phương hướng tuần đến Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn . Thuộc bài chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp . Giữ vở sạch đẹp . Chăm sóc cây xanh . Đi học chuyên cần . 3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể
Tài liệu đính kèm: