Giáo án các môn khối 4 - Tuần 32 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 32 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc

BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I.Mục tiêu::- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bai với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được cá câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 32 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: Thứ hai ngày 22 tháng 04 năm 2013
Tập đọc
BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu::- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bai với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được cá câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Con chuồn chuồn nước
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc 
sống. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, nói về tranh. Tranh minh họa gợi cho em điều gì?
- HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?
GV: Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì 
tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều ấy. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
+ Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
+ Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. 
+ Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
+ Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu vắng tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về (buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở dã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo não). Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật: viên đại thần (giọng ảo não), viên thị vệ (hớt hải, vui mừng), nhà vua (phấn khởi). 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
1. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán?
2. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
3. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
*Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- GV nhận xét và chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
+ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2.
4. Kết quả ra sao?
+ Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
* Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3?
- GV nhận xét và chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33.
- Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
- Đó cũng chính là nội dung chính của bài. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc theo 
cách phân vai
- GV mời 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, viên thị vệ, đức vua)
- GV giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật 
+ Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Vị đại thần vừa xuất hiện  Đức vua phấn khởi ra lệnh) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố : ( 3phút )
- Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì? 
5.Dặn dò: ( 2phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề. 
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Tranh minh họa gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
- Tranh vẽ vị quan đang quỳ lại đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi người đều buồn bã, rầu rĩ.
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến chuyên về môn cười (Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười)
+ Đoạn 2: tiếp theo  đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào (Việc nhà vua cử người đi du học thất bại) 
+ Đoạn 3: còn lại (Hi vọng mới của triều đình. 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ HS quan sát tranh minh họa.
- 1HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. 
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
*Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
* Đoạn 2 nói về nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
* Đoạn 3 hy vọng mới của triều đình.
*Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc truyện theo cách phân vai.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- HS nêu.
* Nội dung( phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán.
 	Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.Mục tiêu:- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tính không quá sáu chữ số ).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên. BT 3 và 5 HS khá, giỏi làm thêm.
- Giảm tải BT1 dòng 2 cột a, cột b.
II.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: ( 35 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Đặt rồi tính 
- Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
- Gv hướng dẫn học sinh đặt tính 
- GV mời 6 học sinh lên bảng giải 
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài tập 2: Tìm x
- Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”
- Gv yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải 
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài tập 3*: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ.
- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài).
- Gv mời học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài tập 4*:
- Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
- Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
- Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét cho điểm. 
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS tự đọc đề và tự làm bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta phải làm gì?
Gv mời học sinh lên bảng giải 
Gv nhận xét cho điểm 
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
 2057	428
 x 13 x 125
 6171	 2140
 2057 856
 26741 428
 53500
 3167	
 x 204 7368 24
 12668	 0168 307
 63340	 00
 646068
 285120	 216
13498 32	 0691 1320
 069 421 0432
 058	 0000
 26
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
40 x X = 1400	X : 13 = 205 
 X = 1400 : 40 	 X = 205 x 13 
 X = 35 	 X = 2665
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa
a x b = b x a
( a x b ) x c = a x ( b x c )
a x 1 = 1 x a = a
a x ( b + c)= a x b + a x c
a : a = a
 1: a = 1
0 : a = 0
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
13500 = 135x100
26 x 11 > 280
1600:10 < 1006
257 > 8762 x 0
320 : (16x2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
Giải
Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng )
Đáp số: 112 500 đồng
Chính tả (Nghe – Viết)
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I.Mục tiêu:- Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a.
II.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: ( 5 Phút )
- GV kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin, nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 Phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
+ Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: ( Nhớ -viết) Ngắm trăng-Không đề.
- GV nhận xét.
- 2 HS đọc mẩu tin, nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi trong ... :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: ( 35 phút )
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước khi làm bài.
- GV mời học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét cho điểm. 
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
Bài tập 3: Tìm x
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4*:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số.
- GV nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
a.	 ; ; ; b. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau làm bài.
a/ 
 b/ 
- HS đọc yêu cầu.
- 3HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.
- Từng HS sửa và thống nhất kết quả.
- HS sửa
a/ + x = 1	b/ - x = 
 x = 1 - x = - 
 x = x = 
c/ x - = 
 x = + 
 x = 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
Giải
a/ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 1 - (vườn hoa)
b/ Diện tích vườn hoa là:
20 x 15 = 300 (m2)
 Diện tích để xây bể nước là:
 300 x = 15 (m2)
Đáp số: a/ vườn hoa
 b/ 15 (m2)
Đạo đức (địa phương)
Chủ điểm: BẢO VỆ ĐƯỜNG LÀNG, SÔNG RẠCH NƠI EM Ở SẠCH, ĐẸP
I. Mục tiêu:
	- Biết được việc bảo vệ đường làng, sông, hồ, ao sạch, đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội.
	- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường làng, sông, hồ, ao sạch đẹp ở địa phương.
	- Có ý thức gương mẫu thực hiện tốt, qua đó tuyên truyền vận động mọi người tham gia cùng thực hiện góp phần bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học chủ yêu:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời:
- Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?
- Môi trường bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?
* GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: ( 30 phút )
a. Giáo viên giới thiệu: Bảo vệ đường đường làng, sông, hồ ao quê hương sạch đẹp là nhiệm vụ của mọi người trong đó có các em. Thực tế hiện nay thì ý thức và việc làm của nhiều người ngày càng ảnh hưởng không tốt, từ đó đã làm mất đi hình ảnh đẹp của quê hương, làm ô nhiễm môi trường. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b). Hoạt động 1: Giới thiệu (học sinh làm việc cá nhân).
* Mục tiêu: Biết tự điều tra, giới thiệu thực trạng đường làng, sông, hồ ao nơi em ở.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu, nêu yêu cầu, tổ chức cho học sinh tự giới thiệu được về tình hình đường làng, sông rạch ở nơi các em ở hoặc từ nhà đến trường sạch sẽ, đẹp (không sạch mất vẻ mĩ quan), học sinh khá giỏi trình bày trước.
Hỏi HS:
- Vậy việc bảo vệ đường làng sạch đẹp có ý nghĩa như thế nào? Ai là người tham gia làm việc đó?
* Kết luận: Việc bảo vệ đường làng, sông sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội.
 Bảo vệ môi trường là việc làm của tất cả mọi người.
* c. Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu được việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường làng.
Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả vào phiếu học tập, liệt kê được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường làng, sông sạch đẹp.
2 HS trả lời.
HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Dự kiến:
	+ Con đường ở xóm em
	+ Đường từ nhà đến trường.
	+ Con sông trước nhà em, nguồn nước, hai bên bờ
- 4 đến 5 học sinh nối tiếp nhau trình bày. - - Học sinh lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại.
- Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày kết quả. Học sinh các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Dự kiến:
Việc nên làm
Việc không nên làm
- Không xả rác bừa bãi xuống sông, hồ ao.
- Không vứt xác súc vật chết xuống sông, hồ ao
- Không đổ nước thải xuống sông, hồ ao.
- Xả rác bừa bãi xuống sông, hồ ao.
- Vứt xác súc vật chết xuống sông, hồ ao
- Đổ nước thải xuống sông, hồ ao.
Kết luận: Việc bảo vệ đường làng, sông, hồ ao sạch, đẹp ở địa phương là góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
4. Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút )
- Bảo vệ đường làng sông, hồ ao sạch đẹp là trách nhiệm của ai?
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc nội dung qua các phần kết luận.
- Chuẩn bị tiết sau: Bảo vệ đường làng, sông, hồ aonơi em ở sạch đẹp ( Tiếp theo )
- GV nhận xét tiết học.
 Khoa học
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí Các-bô-níc, nước tiểu,...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ: ( 5 phút )
Động vật ăn gì để sống?
Hãy cho biết nhu cầu thức ăn của các loài động vật như thế nào? 
GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật :
Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình 
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí).
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
Kể tên những yếu tố mà động vật phải lấy thường xuyên từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận của GV:
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2: 
Bước 3:
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- GV nhận xét.
3HS trả lời.
HS nhận xét.
HS quan sát hình.
HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
Một số HS trả lời câu hỏi.
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Các nhóm nhận giấy, bút.
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
*Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật:
Hấp thụ Thải ra
Động vật
Khí ô-xi Khí các-bô-níc.
Nước Nước tiểu.
Các chất hữu cơ Các chất thải.
( Lấy từ thực vật
Hoặc động vật khác)
SINH HOẠT TUẦN 32
I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:
 - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
 - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
 - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
*Ưu điểm:
II Kế hoạch tuần 33:
Địa lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
GDMT: Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí.
II.Đồ dùng dạy học:- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 
2.Bài cũ: Biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ trên bản đồ và mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển và đảo của nước ta?
- GV nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Khai thác khoán sản:
* Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
 Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- Thảo luận nhóm đôi ( 3 phút )
- Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
- Quan sát hình 1và các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
- Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
- GV kết luận:
- HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
 Hoạt động nhóm 4 ( 5 phút )
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
- Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
- GV mời học sinh nêu bài học.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
- GV nhận xét.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
GDMT: Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí.
* Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã và đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước và xuất khẩu.
- Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
- HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản ở nước ta.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Cá có hàng nghìn loài, hàng chục loại tôm, hải sản quý.
+ Hoạt động đánh bắt từ Bắc vào Nam.
* Bài học: 
Nước ta đang khai thác dầu khí ở vùng biển phía nam. Dầu khí là mặt hàng có giá trị, là nhiên liệu để sản xuất điện và là nguyên liệu tạo ra các sản phẩm khác.
Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý. Ngành đánh bắt nuôi trồng hải sản phát triển khắp các vùng biển. Nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
- HS nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 lop 4.doc