BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
-HS Củng cố được về hàng và lớp.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TuÇn 3 Thø hai ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2010 To¸n BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. -HS Củng cố được về hàng và lớp. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ 5’ 35’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Triệu và lớp triệu GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này - GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập1 Giới thiệu bảng,phân tích mẫu Nhận xét chốt ý Bài tập 2 Đọc số GV ghi số lên bảng.Yêu cầu hs đọc chuyển tiếp. Hỏi để củng cố về hàng ,lớp và giá trị bất kì của chữ số nào đó Baứi taọp 3: - GV đọc số,yêu cầu hs viết vào bảng con - Hỏi để củng cố thêm về hàng,lớp Nhận xét chữa bài Bài tập 4: - Gv viết số lên bảng,yêu cầu hs cho biết giá trị của chữ số 5 thuộc hàng nào,lớp nào? - Nhận xét ghi điểm 4.Củng cố Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa. *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 2, 3 trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thi đua đọc số - Hs nêu miệng -Đọc to rõ làm phần mẫu,nêu cụ thể cách điền số - HS viết số tương ứng vào vở - HS làm bài và sửa bài . - HS đọc số - Hs nêu miệng - HS viết số tương ứng vào bảng con - 2 hs lên bảng viết - Trao đổi theo cặp, HS kiểm tra chéo - HS tự xem bảng , trả lời các câu hỏi trong SGK . - Nêu miệng chuyển tiếp Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư). II. CHUẨN BỊ - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . - Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 5’ 33’ 2’ 1 Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài thơ. H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 2 Dạy bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc : - Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp . - Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát . c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : Sáu dòng đầu - Bạn Lương có biết bạn Hồng không ? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? * Đoạn 2 : Phần còn lại. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng? * Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? d –Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm : - GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát. 4. Củng cố – Dặn dò - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Người ăn xin - 3HS - HS trả lời - HS quan sát tranh - 1HS khá đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn , cả bức thư. - Chia đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình + Đoạn 3 : Phần còn lại - Đọc thầm phần chú giải. - 1HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc đoạn1 - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét. -1 Hs đọc đoạn 2 - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét. - HS đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, nhận xét. - Luyện đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư. - Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư -Hs đọc lại bài - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. - HS phát biểu. Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2(a/b). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: TG HĐ DẠY CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS 5’ 33’ 2’ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc. - Yêu cầu hs lên viết lại những từ viết sai trong bài trước. - Nhận xét HS viết bảng. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: + Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. d) Viết chính tả - GV đọc bài viết - Uốn nắn tư thế ngồi viết,cách cầm bút cho hs e) Soát lỗi và chấm bài - GV đọc lại bài viết,học sinh tự sóat lại - Nhận xét một số bài viết đẹp + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta Bài 2 – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở. - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã. - 1 HS đọc cho 2 HS viết: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng, - Cả lớp viết vào giấy nháp - 1HS viết trên bảng lớp. - Lớp sửa sai - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. + trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,.. + mỏi, gặp, dẫn, về bỗng, - Chép bài vào vở. -HS đổi vở soát lại cho nhau. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS phát biểu, HS khác bổ sung, nhận xét. Thø ba ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2010 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Đọc ,viết các sốđến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ 5’ 31’ 2’ 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Triệu và lớp triệu Bt3 VBT,GV đọc ,yêu cầu hs viết số. Nêu tên các hàng, lớp,những chữ số thuộc hàng ,lớp đó. GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1:Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp - Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? - Các số đến lớp triệu có mấy chữ số? - Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số) - Nêu số có đến hàng chục triệu?. - GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Giới thiệu bảng,phân tích mẫu - Nhận xét chốt ý Bài tập 2: Yêu cầu hs đọc chuyển tiếp mỗi em một số Hỏi thêm về giá trị của 1 chữ số bất kì nào đó,củng cố về hàng,lớp GV nhận xét ,sửa sai Bài tập 3:(a,b,c) Gv đọc số Yêu cầu 2 hs lên bảng viết,lớp viết vào bảng con - Củng cố về cách viết số Nhận xét ghi điểm Bài tập 4 .(a,b) Gv viết số lên bảng GV chỉ vào từng số,yêu cầu hs nêu giá trị của chữ số 5 Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu. *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài tp vbt - 2 hs lên bảng viết,lớp viết bảng con HS nhận xét - HS nêu - 7 , 8 hoặc 9 chữ số . - Hs nêu miệng - HS cho ví dụ về một số có đến hàng chục triệu , hàng trăm triệu. - HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình HS đọc từng số . Viết các số vào bảng con - Đọc chuyển tiếp - Hs nêu miệng -1 HS Đọc yêu cầu - HS viết số vào bảng con - Trao đổi theo cặp - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS nêu miệng chuyển tiếp - HS nhắc lại Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I MỤC TIÊU - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ(BT1, mụcIII); bước đầu làm quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ(BT2, BT3 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT1 vào bảng phụ 4 - 5 tờ giấy khổ rộng ghi sẵn nội dung nhận xét và luyện tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 5’ 33’ 2’ HOẠT ĐỘNG DẠY 1 Bài cũ Gọi 1 em đọc mục ghi nhớ bài :”Dấu hai chấm” 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Giáo viên đưa từ: học, học hành, hợp tác xã. + Hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của ba từ trên. *Tìm hiểu bài (ví dụ) - Yêu cầu học sinh đọc câu văn trên bảng lớp. Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là /học sinh/ tiên tiến. - Câu văn có bao nhiêu từ? - Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên? Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu. Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung Chốt lại lời giải đúng Bài 2: Hỏi: Từ gồm có mấy tiếng + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? * Ghi nhớ Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh tiếp nối tìm từ đơn và từ phức. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. * Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi 1 em lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. H: Những từ nào là từ đơn? H: Những từ nào là từ phức? - Giáo viên dùng phấn màu gạch phân biệt từ đơn, từ phức. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu Giải thích từ: Từ điển tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Giáo viên theo dõi. Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng. Tuyên dương, khen thưởng. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu học sinh đặt câu. - Chỉnh sửa từng câ ... + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 GV đưa bảng phụ có vẽ tia số: - Đây là tia số - Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này GV chốt ý Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . Thêm 1 vào 5 thì được mấy? Thêm 1 vào 10 thì được mấy? Thêm 1 vào 99 thì được mấy? Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập Bài tập 2 - Yêu cầu 1 hs lên bảng làm,lớp làm vào vở Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp - GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập Bài tập 4(a) :Nêu yêu cầu bài tập:Viết số thích hợp vào chỗ chấm Yêu cầu hs làm vào vở Thu một số vở chấm,nhận xét chữa bài 3.Củng cố - Thế nào là dãy số tự nhiên? Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học? *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét HS nêu - HS nhắc lại và nêu ví dụ về số tự nhiên . - Nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết . Vài HS nhắc lại - Hs nêu miệng - HS nối tiếp nhau phát biểu. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. HS nêu thêm ví dụ - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị -HS lên bảng làm - HS sửa và thống nhất kết quả - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài - HS sửa - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở a. 4;5;6 b 86;87;88 c. 896;897;898 d. 9;10;11 e.99;100;101 g.9998;9999;10.000 - HS làm bài a,909;910;911;912;913;914; 915;916 - HS sửa bài Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu bểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết gợi ý 3 trongSGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 5’ 33’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét 2.Dạy bài mới: * Họat động 1:Giới thiệu bài: * Họat động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ, hay ai đó kể lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3 - GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuỵên,viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để HS nhớ khi nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS - GV nhận xét – khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe,xem trước tranh minh họa và bài tập ở tiết KC tuần 4 - 1 HS kể lại câu chuyện Nàng Tiên Oc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3- 4 trong SGK - Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. HS đọc thầm lại gợi ý 1 - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình - HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp - Nói ý nghĩa câu chuyện của mình, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất Thø s¸u ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2010 Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. CHUẨN BỊ: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 33’ 2’ 1.Bài cũ: Dãy số tự nhiên - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn - Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) - GV chốt Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân - Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? - Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) - GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng - GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại) H:Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? - GV kết luận - Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đọc số – Viết số GV đọc yêu cầu hs viết số - GV nhận xét sửa sai Bài tập 2: Viết mỗi số dưới dạng tổng Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau: 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4 Nhận xét chữa bài Bài tập 3: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng . 3.Củng cố - Thế nào là hệ thập phân? - Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? - Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? *Dặn dò: - Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Làm bài 2, 3 trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét - HS làm bài tập - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. - Vài HS nhắc lại - 10 chữ số - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS nêu ví du - HS nối tiếp trả lời. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. 2HS lên bảng viết,lớp viết vào bảng con - HS nêu lại mẫu - HS lên bảmg làm ,lớp viết vào vở - HS sửa - Hs làm bài vào vở - HS nối tiếp trả lời. - HS sửa bài - Vài hs nêu miệng Tập làm văn Bài: VIẾT THƯ I MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư(ND ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn( mục III ) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 32’ 2’ Khởi động: Bài cũ: - Trong bài văn kể chuyện, ngoài việc tả ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta còn phải kể gì nữa? - Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì? - GV nhận xét- khen thưởng Bài mới: + Hoạt động 1: Giới thiệu bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn bài mới A. PHẦN NHẬN XÉT: Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Người ta viết thư để làm gì? - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì? - Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? GV chốt ý theo SGK. B. GHI NHỚ: Người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm.. C. PHẦN LUYỆN TẬP: Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. -GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì -Hướng dẫn HS làm bài: - GV quan sát uốn nắn thêm những hs yếu - Thu 1 số vở chấm ,nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt. - Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh. Chuẩn bị: cốt truyện. - Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật. -HS trả lời - Cả lớp nhận xét - HS đọc bài thư thăm bạn và nối tiếp nhau trả lời những câu hỏi trong SGK - HS khác bổ sung, nhận xét. - 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 35. - HS đọc đề bài. - Gạch dưới những từ theo trọng tâm: - HS nối tiếp nhau trả lời. -HS thực hành viết thư - Trình bày miệng.. - HS thực hiện vào vở. - Bố sung nếu chưa hoàn chỉnh KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN 1.Đánh giá hoạt động trong tuần. - Từng tổ nhận xét đánh giá nhau qua sổ theo dõi thi đua - Lớp trưởng nhận xét chung - Gv nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần * Ưu điểm : - Ổn định nề nếp học tập - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Chấp hành nghiêm nội quy trừơng lớp - Nhìn chung hs ngoan,lễ phép,chấp hành và thực hiện tốt bản cam kết - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Đăng kí thực hiện bản cam kết với nhà trường - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ,có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.Kiểm tra luỵên viết ở nhà. - Thi đua giành điểm 9,10 *.Tồn tại - Vẫn còn hs chây lười trong học tập,ý thức học tập của một số em chưa cao. - Trong giờ học một số hs còn nói chuyện,thảo luận nhóm chưa nghiêm túc - Một số hs còn lười ghi chép bài - Vệ sinh lớp học đôi lúc còn bẩn. - Chữ viết của 1 số em chưa đẹp 2 Triển khai kế hoạch tuần tới: - Triển khai kế hoạch tuần - Nhắc nhở hs đi học đầy đủ,đúng giờ. - Chăm sóc cây xanh,vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ. - Tích cực đăng kí giờ học tốt - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền quy định. - Tích cực kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của học sinh.
Tài liệu đính kèm: