Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- KNS:
+ KN trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
+ KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trườngvà các hoạt động bảo vệ môi trường.
+ KN bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trườngở nhà và ở trường
+ KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
+ Đóng vai, thảo luận.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức
Tuần 31 Ngày soạn: 17/4 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: 18/4 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 30: ( Lớp trực tuần nhận xét) Tiết 2: Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - KNS: + KN trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường + KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trườngvà các hoạt động bảo vệ môi trường. + KN bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trườngở nhà và ở trường + KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. + Đóng vai, thảo luận. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - HS trình bày - GV NX, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng. b. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2/ - HS nêu yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày - Lớp NX bổ sung. - GV NX chung, chốt ý đúng: * Kết luận: Ghi bảng - 3 HS đọc lại c. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3) - HS nêu yêu cầu - HD học sinh làm bài - Giúp đỡ học sinh yếu - HS hoạt động nhóm N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: -Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa: - HS nhận xét, sửa sai - GVNX chữa bài * Kết luận: a, b không tán thành c, d, g tán thành. d. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4) - HS nêu yêu cầu - HD học sinh làm bài - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - GV NX sửa sai a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Lần lượt từng nhóm nêu - Lớp NX, bổ sung. * Kết luận chung: HS đọc ghi nhớ bài. d. Hoạt động tiếp nối: Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Tiết 3: Tập đọc Tiết 61: Ăng - co Vát I. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - Co -Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nước Cam-pu-chia.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài thơ: Dòng sông mặc áo? - 2 HS đọc bài - GV NX chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Bài văn có mấy đoạn? * Đọc đoạn; - 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm SGK. - Có 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Luyện đọc TN khó - GV giải nghĩa từ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt. - HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 - HS đọc chú giải * Đọc theo cặp: - GV kèm cặp học - GVNX - Từng cặp đọc bài. - 3 HS thi đọc * Đọc toàn bài: - 1 HS đọc - lớp theo dõi SGK * GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi SGK c. Tìm hiểu bài. - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? - HS đọc đoạn 1 - ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. - Nêu ý chính đoạn 1? - ý1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng- coVát. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Đọc thầm đoạn 2 - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - ý đoạn 2 nói lên điều gì? - ý2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - HS đọc thầm đoạn 3 - Lúc hoàng hôn. - Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? - ... Ăng- Co - Vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá, ngôi đền to với những thềm đá rêu phong. - ý đoạn 3 nói lên điều gì? - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn - Nội dung của bài nói lên điều gì? - ND: Ca ngợi Ăng - Co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nước Cam-pu-chia. d. Hướng dẫn luyện đọc lại - GV HD cách đọc - HS nghe + GV đọc mẫu. - HS theo dõi SGK - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc - GVNX cho điểm 4. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài. Tiết 4: Toán Tiết 151: Thực hành (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. - HS K,G thực hiện các bài tập trong SGK II. Đồ dùng dạy học. - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Biết ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại? - 2 HS thực hành, lớp NX. - GV NX ghi điểm 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. * Ví dụ: SGK/159. - 2 HS đọc ví dụ. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn vẽ được đoạn thẳng AB ta làm thế nào? - Ta làm phép tính gì? - Độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất là 20m - Tỷ lệ trên bản đồ là 1:400 - Vẽ đoạn thẳng AB - Đổi 20 m = 2000 cm - Tính độ dài AB trên bản đồ: - Phép tính chia 2000 : 400 = 5 (cm) - Vậy độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu xăng - ti - mét? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ + Giáo viên giúp đỡ HS - GV nhận xét, kết luận - Độ dài đoạn thẳng AB là 5cm - Lớp vẽ vào nháp - HS nhận xét c. Thực hành: Bài 1. (159) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV giúp đỡ HS - GVNX, chữa bài. - Chiều dài : 3m - Tỷ lệ bản đồ: 1: 50 - Vẽ đoạn thẳng AB: cm? 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đổi 3m= 300cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ là: 300 : 50 = 6 (cm) - HS thực hành vẽ vào vở - HS nhận xét * Bài 2. (159) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chia nhóm, phát PBT - GV giúp đỡ học sinh - 2 HS nêu yêu cầu của bài Chiều dài : 8 m Chiều rộng : 6 m Tỉ lệ bản đồ: 1:200 Vẽ hình chữ nhật: .cm? - HS làm bài theo nhóm - GVNX, chữa bài. Bài giải Đổi 8m = 800 cm 6 m = 600 cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm: - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. Tiết 5: Lịch sử Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét thành lập của nhà Nguyễn + Sau khi Quang Trung ra đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long định đô ở Phú Xuân ( Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành chì vững chắc ) + Ban hành bộ luật gia long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. Chuẩn bị : - Phiếu bài tập , bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? - 2,3 Học sinh nêu. - GVNX, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi bài lên bảng b. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - 1 HS đọc SGK - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. - Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. * Kết luận: GV chốt ý trên. c. Hoạt động 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn. - 2 HS đọc SGK - Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai? - Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. - Bỏ chức tể tướng. - Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. - Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức như thế nào? - Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... - Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. * Kết luận: GV chốt ý trên. d. Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. - 2 HS đọc SGK - Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. * Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài. Nội dung dạy buổi chiều Toán . Luyện tập : Bài 1 . Viết mỗi số sau thành tổng . , 5695 , 21263 , 152939 Bài 2 . Đọc các sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào ., lớp nào ? 65 356, 752 903, 205 600, 185 2. Tập đọc: Ăng - co - Vát . Chính tả ( nghe - viết ) Ăng - co - Vát. Viết đoạn 2 . Ngày soạn: 18/4 Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: 19/4 Tiết 1: Toán Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Chuẩn bị : - Phiếu bài tập, bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Thực hành * Bài 1(160) Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm bài theo cột. - - GV cùng HS NX chữa bài. Đọc số Viết số Số gồm có Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư 160270 Một trăm nghìn, 6 chục nghìn, 0 nghìn,Hai trăm, bảy chục,0 đơn vị Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm 1237005 Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi 8004090 * Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng - Giúp đỡ HS làm bài - HSđọc yêu cầu bài. - HS đọc mẫu và tự làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi ché ... iêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Biết thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi kiệu người. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi bài lên bảng Nội dung ĐL Phương pháp A. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. 6 -10’ o o o o o o o o o o o o o o D ĐHKT o o o o o o o o o o o o o o ĐHLT D B. Phần cơ bản: 18-22’ 1.Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Thi ném bóng trúng đích. 2. Trò chơi: Trò chơi kiệu người C. Phần kết thúc. 4 - 6’ o o o o o o o o o o o o o o D ĐHKT - GV cùng HS hệ thống bài. - HS đi đều hát vỗ tay. - GVNX đánh giá kết quả giờ học. Tiết 5 : Kĩ thuật Tiết 31: Lắp ô tô tải (tiết 1). I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải . - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. II. Đồ dùng dạy học. - Cái xe ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh. - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình để lắp cái xe nôi? - 2 HS nêu, lớp NX bổ sung. - GV NX , đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi bài lên bảng b. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải - GV hướng dẫn các bước lắp - HS quan sát - HS theo dõi c. Hoạt động 2: HD cách lắp - GV yêu cầu lấy bộ lắp ghép - GVhướng dẫn cách lắp từng bộ phận - HD cách ghép toàn bộ chiếc xe d.HS thực hành lắp - GV giúp đỡ học sinh - HS lấy bộ đồ dùng - HS quan sát - HS thực hiện. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài Tiết 6 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp (Hoạt động chung toàn trường) Nội dung dạy buổi chiều 1.Toán . Luyện tập . Bài 1 . Diền dấu > , < , = ? 989 ... 1321 ; 34579 ... 34601 97103 ... 7986 ; 1564 .... 1000 + 564 Bài 2 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn . 2476, 427, 1567, 1590, 897, 249 2. Tập làm văn: - Hãy viết phần kết bài tả lại một cây cối mà em thích nhất? 3. Luyện viết : Nghe lời chim nói .( 124 ) Viết 2 khổ cuối . Ngày soạn: 21/4 Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: 22/4 Tiết 1: Toán Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, PBT III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? - Lấy ví dụ minh hoạ? - 3,4 HS nêu - GVNX ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài b. Bài tập. Bài 1. Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài. - HD làm bài - GVNX, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm + + + 6195 5342 2785 4185 8980 1157 + - 47836 29041 5409 5987 53245 23054 - HS nhận xét Bài 2. Tìm x - GV NX sửa sai - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp. 2HS lên bảng chữa bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644 - HS nhận xét Bài 3. Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp đỡ học sinh làm bài - Cả lớp làm bài. - GVNX, phát biểu thành lời các tính chất: a + b = b + a; a - 0 = a. (a + b) + c = a + ( b + c); a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - HD làm bài - GVNX chữa bài Bài 5. Làm tương tự bài 4. - Giúp đỡ HS yếu làm bài - GV chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài. 168 + 080 + 32 = (168+32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. - HS nhận xét, sửa sai - HS nêu yêu cầu - HS giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu. - Nhận biết được đoạn văn có ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước( BT1) . - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn ( BT2).Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn ( BT3 ). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. - GVNX, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Luyện tập. Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Học sinh nêu miệng. - Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. - ý mỗi đoạn: ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. ý 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Các nhóm nêu tóm tắt kết quả. - Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - GV nhận xét sửa sai 2,3 Học sinh đọc. - HS nhận xét Bài 3. - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Học sinh viết bài vào vở. - Đọc đoạn văn: - Lần lượt học sinh đọc. - GV NX ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. Tiết 3: Khoa học Tiết 62: Động vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - KNS: + KN làm việc nhóm + KN quan sát, so sánh và phán đoán về thức ăn của các loài vật trong tự nhiên + KN giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. + Làm việc nhóm, làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? - 2 HS nêu - GVNX chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Hoạt động1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao PBT - Hoạt động nhóm - GV giúp đỡ học sinh làm bài - Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc thí nghiệm, - Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả. - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày - HS nhận xét, sửa sai - GV chốt ý đúng: Phiếu học tập Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. c. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ và hướng dẫn làm: - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày, lớp NX, trao đổi, bổ sung. - GV NX chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. - Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò. - GVNX tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nhạc Tiết 31. Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8. I. Mục tiêu: - HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài tập đọc nhạc Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh, biết gõ đệm. - HS được nghe một số bài hát trong chương trình II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới b. Hoạt động 1: Ôn tập bài: Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh - GV bắt nhịp toàn bài - GV nhận xét, chữa bài c. HĐ2: Ôn bài Đồng lúa bên sông và bầu trời xanh. - GV nhận xét, khuyến khích - HS hát cá nhân, nhóm - Thi hát giữa các nhóm - HS nhận xét - HS hát cá nhân, nhóm - Thi hát giữa các nhóm - HS nhận xét 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 31: sinh hoạt lớp - GV nhận xét đánh giá về nền nếp học tập của HS - + Tỷ lệ chuyên cần. . + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp . + ý thức chấp hành kỉ luật, cũng như TDTT giữa giờ. - GV biểu dương những HS hăng hái phát biểu xây dựng bài. III. Phương hướng tuần 32: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 31. - Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho học sinh. - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài của HS Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của hiệu trưởng ... ... ... Tiết 4: Mĩ thuật Tiết 31: Vẽ theo mẫu- Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. I. Mục tiêu: - Học sinh biết cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. - GV: Mẫu, hình gợi ý, bài vẽ. - Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,.. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi bài lên bảng. a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV bày vật mẫu. - Cả lớp quan sát. - Hãy nêu tên những vật mẫu trên - Lọ, phích, ca,...quả bóng,... - Vị trí đồ vật được sắp xếp như thế nào? - Quả trước, phích sau,... - Các đồ vật có tỉ lệ như thế nào? - Phích cao, quả thấp,... - Độ đậm nhạt? - Độ đậm nhạt khác nhau,... b.Hoạt động 2: Cách vẽ. - GV giới thiệu mẫu, hình gợi ý: - Học sinh quan sát hình và nêu: + Ước lượng chiều cao để vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy. + Tìm tỉ lệ của từng mẫu. + Vẽ nét chính, chi tiết, có đậm nhạt. - 2,3 HS nêu lại cách vẽ c. Hoạt động 3 : Thực hành. - GV giúp đỡ HS - Học sinh vẽ vào vở. d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Học sinh trưng bày bài vẽ - GV cùng HSNX chung, đánh giá. - Bố cục, hình vẽ, 4.Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Về nhà quan sát chậu cảnh chuẩn bị bài học sau.
Tài liệu đính kèm: