Bài soạn Tuần 4 - Lớp 4

Bài soạn Tuần 4 - Lớp 4

Tiết 2: Tập đọc:

$ 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi Tô Hiến Thành là người chính trực thanh niêm, vì dân vì nước của; vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II. Đồ dùng dạy học:

GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ:

 - Đọc 1 đoạn truyện: “Người ăn xin”

 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 4 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$ 7: Một người chính trực
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi Tô Hiến Thành là người chính trực thanh niêm, vì dân vì nước của; vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 - Đọc 1 đoạn truyện: “Người ăn xin”
 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
2. Luyện đọc:
+ Cho h/s luyện đọc đoạn + luyện phát âm.
+ Cho h/s đọc đoạn + giảng từ.
+ Cho h/s đọc theo cặp.
+ Cho h/s đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu.
- 3 h/s đọc nối tiếp.
- 3 h/s đọc.
- 1 đ2 h/s
3. Tìm hiểu bài :
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện thế nào?
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
+ Nêu ý 1?
+Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết.
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
+Nêu ý 2?
+ Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá.
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
+ Nêu ý 3? 
4. Đọc diễn cảm:
+ Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn.
+ HS nêu nội dung.
+ Cho h/s đọc bài.
+ Cho h/s nhận xét về cách đọc.
- 3 h/s đọc nối tiếp.
+ Cho h/s đọc bài.
+ GV đọc mẫu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- 3 h/s đọc nối tiếp.
+ Gọi h/s đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho h/s thi đọc diễn cảm.
- 3đ 4 h/s.
- Lớp nghe, bình chọn bạn đọc hay.
C. Củng cố dặn dò:
 -* Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành? 
 - Nhận xét giờ học,dặn h/s về xem lại bài.
_____________________________________
Tiết 3: Toán:
$ 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên 
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
 - Cách so sánh 2 số tự nhiên.
 - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 - Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số ?
 - Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
B. Bài mới:
1. So sánh hai số tự nhiên:
- HS nêu ý kiến.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó thế nào?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được?
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
2. Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
- HS thực hiện.
+ Từ bé đến lớn?
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đ bé?
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp như thế nào?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
3. Luyện tập:
 Bài 1:
- HS làm SGK - nêu miệng.
- Cho h/s đọc yêu cầu bài tập.
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
8754 < 87540
 Bài 2:
- HS làm vào vở.
-HS đọc yêu cầu.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé->lớn
 8316; 8136; 8361
đ 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
đ bé và ngược lại ta làm thế nào?
 Bài 3: 
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Viết các số sau theo thứ tự từ lớn ->bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- GV đánh giá chung.
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
 - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm thế nào?
 - Nhận xét giờ học, dặn h/s về tập so sánh 2 hay nhiều số tự nhiên.
______________________________________ 
 Tiết 4: Đạo đức:
$ 4 : Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
+Giúp h/s hiểu:
 -	Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
 -	Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
 -	Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
+ Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
+ Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ghi sẵn 5 tình huống. Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
 Gọi h/s nêu ghi nhớ.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Gương sáng vượt khó.
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết?
- HS kể những gương vượt khó mà em biết(3- 4 h/s)
- Lớp nghe nhận xét bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý.
- GV kể tên cho h/s nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 
- GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Với mỗi khó khăn em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng- sai”
- GV yêu cầu h/s mỗi em cầm 2 tấm giấy xanh, đỏ.
- HS hoạt động theo yêu cầu.
- GV cho h/s giải thích vì sao?
- Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ tấm xanh.
+ KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn h/s đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- GV nhận xét.
HS nêu các kế hoạch.
+ KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Gọi 1 h/s nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài sau.
___________________________________ 
Tiết 5: 	 Lịch sử:
$ 4: Nước Âu Lạc
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu được:
- Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).
- Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
B. Bài mới:
- HS phát biểu.
1. Hoạt động1: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
+ Mục tiêu: HS hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
+ Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 2.
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước?
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán: An DươngVương.
- Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II trước công nguyên.
+ Kết Luận: 
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu?
- HS nêu lại kết luận.
 1 - 3 h/s đọc.
2. Hoạt động2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
+ Mục tiêu: HS hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. 
+ Cách tiến hành: 
- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Về xây dựng:
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
- Về sản xuất:
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
- Về vũ khí:
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
- Cho h/s quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần.
+ HS quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ 
+ Kết luận: GV chốt lại ý trên.
bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
3. Hoạt động3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
+ Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- 1-2 h/s kể trước lớp, lớp nhận xét - bổ sung.
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
C. Củng cố dặn dò:
-* Gọi h/s kể chuyện Mị Châu Trọng Thuỷ.	 
- Nhận xét chu ... hép hoạ tiết.
3. Hoạt động3: Thực hành.
- HD h/s chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc.
- GV nhắc h/s cách bố cục.
- GV quan sát và hướng dẫn h/s chậm, lúng túng trong khi vẽ.
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV hướng dẫn h/s nhận xét đánh giá kết quả sản phẩm.
+Bố cục(hình vẽ cân đối so với giấy hay còn lệch)
- Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
- Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho đúng mẫu.
- Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát kỹ hình hoạ tiết trước khi vẽ.
- HS phác hoạ quy trình.
- Hoàn thành bài vẽ.
 - HS trình bày sản phẩm. 
 - Nêu ‏‎ kiến nhận xét.
+ Cách vẽ nét (Mền mại, sinh động)
+ Cách vẽ màu (Tươi sáng, hài hoà)
- GV đánh giá, xếp loại chung. 
 5. Dặn dò: 
 - Về hoàn thành bài. 
 - Chuẩn bị tranh ảnh về phong cách.
______________________________________ 
Tiết 5: 	Kĩ thuật:
$ 4: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Mẫu khâu thường tranh quy trình khâu thường. 
HS: - Vật liệu và vật dụng cần thiết. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho h/s quan sát vật mẫu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu.
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Thế nào là khâu thường? 
- Cho h/s nhắc lại.
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
2. Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
+ Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- GV cho h/s quan sát hình 1
- Nêu cách cầm vải?
- HS quan sát hình 1 (T.11)
- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho h/s quan sát hình.2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim.
- HS nêu và lên làm thử.
+Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho h/s nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- HS quan sát hình 4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho h/s đọc ghi nhớ cuối SGK. 
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Đọc ghi nhớ.
- Lớp đọc thầm.
________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
$ 20: Giây - Thế kỷ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ có 3 loại kim.
- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ bé đ lớn?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu về giây:
- HS nêu ý kiến.
- Cho h/s quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- HS quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được thời gian?
- Được 1 phút.
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được một giờ?
- Đi 60 vạch 60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút
1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được bao nhiêu?
60 giây
- 1 phút = ? giây
1 phút = 60 giây
2. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- HS nhắc lại.
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là thé kỉ I từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ II
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng chữ số nào?
- Thế kỷ XX
- Thế kỷ XXI
- Chữ số La mã.
3. Luyện tập:
 Bài 1:
- Muốn tìm 1/3 phút = ? giây ta làm như thế nào?
- HS làm vào SGK.
 1/3phút = 20 giây
 1 phút 8 giây = 68 giây
Bài 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- Thế kỷ XIX
- Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ XX
 Bài 3:
- Lý Thái Tổ về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
-* Em sinh năm bao nhiêu, thế kỉ mấy?
- Nhận xét giờ học dặn h/s tập xem giây.
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 999 năm (2009)
_______________________________________
Tiết 2: 	 	Tập làm văn:
$ 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
- Lập được cốt truyện theo hướng dẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: 
 - Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề.
- GV gạch chân những từ quan trọng: Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- HS đọc đề bài.
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện:
- Cho h/s đọc gợi ý 1 và 2.
- Em lựa chọn chủ đề câu chuyện gì?
- 2 h/s đọc nối tiếp.
- HS nêu:chủ đề hiếu thảo hoặc trung thực.
c) Thực hành xây dựng cốt truyện:
- Cho h/s đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- GV cùng lớp nhận xét.
- 1 h/s làm mẫu.
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... 
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu h/s kể theo nhóm 2. 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
- Cho h/s thi kể trước lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm..
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Cho h/s viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện? 
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về tập kể chuyện.
- HS làm bài vào vở.
________________________________ 
Tiết 3:	 Khoa học:
$ 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
 và đạm thực vật
I. Mục tiêu:
 Sau bài học h/s có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình 18, 19 SGK.
 HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A. Bài cũ:
 - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
 - Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 + Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 + Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- GV tổ chức cho h/s chơi (5’)
- GV đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm.
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Lớp quan sát, theo dõi.
 2. Hoạt động2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
+ Mục tiêu:
 - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
+ Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật ?
- GV phát phiếu .
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá vừa dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- GV cho các nhóm trình bày.
+ Kết luận: Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
+ HS nêu mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động3: Hoạt động nối tiếp.
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài, thực hiện tốt các bài học.
___________________________________ 
Tiết 4: 	 Thể dục:
$ 8: Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “bỏ khăn”
I. Mục tiêu:
 - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác tương đối đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Bỏ khăn” yêu cầu h/s tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Địa điểm : Sân trường, nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn tay.sạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho h/s khởi động.
5-6’
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV+CSL
- Chơi trò “Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản :
a. Đội hình đội ngũ :
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 
- Cán sự lớp điều khiển lớp ôn. 
- GV theo dõi sửa sai.
20-23’
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
CSL x x x x x x x x
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi “Bỏ khăn”: 
 - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. 
 - Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
 GV
 - GV theo dõi nhắc nhở các em chơi đảm bảo an toàn.
3. Phần kết thúc:
 - HS chạy thường, thả lỏng. 
 - GV cùng h/s hệ thống lại nội dung giờ học.
 - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn lại bài.
5-6’
 x x x x x x x x --->
 x x x x x x x x --->
 x x x x x x x x --->
Tiết 5: 	Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 4
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các hoạt động trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 4, hứa hẹn phấn đấu.
+ GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần học thứ 5. 
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát và vui chơi tập thể.
- GV theo dõi nhắc nhở các em vui chơi múa hát. 
_________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 LOP 4 DAI.doc