Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu

Môn: Tập đọc

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich, Ga- li- lê.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU	
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich, Ga- li- lê.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK.
Dạy bài mới:
a. Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại Cô-pec –nich và Ga –ghi-lê. GV giới thiệu chân dung hai nhà khoa học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a)Luyện đọc
HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài; đọc 2-3 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu. Đến phán bảo của Chúa trời (Cô-pec-nich dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.)
Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-lê bị xét xử).
Đoạn 3 : Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí).
GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài
Gợi ý trả lời các câu hỏi:
Ý kiến của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì?
Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? 
Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể hiện ở chỗ nào ? 
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn.
GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS quan sát tranh.
HS luyện đọc.
HS luyện đọc theo cặp.
Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ. 
Ga-ghi-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-pich-nich.
Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
Hai nhà bác học đã dám nói ngược với nhà phản báo của Chúa trời, tức là đối lập quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết làm việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng. 
HS luyện đọc diễn cảm.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU
Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải bài toán có lời văn.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: Hát vui
Kiểm tra bài cũ : : 
Bài mới: 
Bài 1: Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
Phần c) là phép tính làm đúng.
Các phần khác đều sai.
Bài 2: Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện. 
Bài 3: Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC bé nhất ), b) và c): Làm tương tự như phần a).
Bài 4: Các bước giải:
Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
Bài 5: Các bước giải:
Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
Tìm số cà phê còn lại trong kho.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau. 
HS hát.
HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con.
HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
2 HS lên bảng làm bài b), c).
HS còn lại làm vào vở.
1 HS lên giải. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
HS lắng nghe.
Môn: Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng hiểu: 
Thế nào là hoạt động nhân đạo.
Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt nhân đạo.
Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương
phù hợp với khả năng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác trao đổi, tranh luận. 
GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2:
Bài tập 1 (SGK).
GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV kết luận :
Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng.
Việc làm trong các tình huống (b) là vì không phải xuất phát từ tấm làng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3 SGK)
Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1 bài 3.
GV kết luận :
Ý kiến a): Đúng.
Ý kiến b): Sai
Ý kiến c): Sai
Ý kiến d): Đúng
Gv mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò:
HS sưu tầm các thông tin, truyện, ca dao, tục ngữ..về các hoạt động nhân đạo. 
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS hát.
HS đọc.
HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm đôi.
HS trình bày.
HS thực hiện.
Đại diện nhóm trình bày.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS lắng nghe.
Môn: Chính tả
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Bài thơ tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơtheo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. 
Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x dấu hỏi /dấu ngã. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:	
GV mời 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng l/n hoặc có vần in/ inh) đã được luyện viết ở bài tập 2 tiết chính tả trước những từ khó bài trước mắc phải.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn HS nhớ – viết.
Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do.
HS gấp SGK, nhớ lại 3 khồ thơ – tự viết bài. Viết xong tự soát lại.
GV chấm chữa bài, nêu nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 – lựa chọn.
GV chọn BT cho HS, giải thích yêu cầu BT. 
HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu đúng.
GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài ; nhắc các em lưu ý
BT yêu cầu các em tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s). Tương tự với dấu ngã / dấu hỏi. Cả lớp kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 – lựa chọn
GV chọn BT cho HS. 
GV dán lên 2, 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài – gạch những tiếng viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn. Từng em đọc lại đoạn văn sa đỏ (hoặc thế giới dưới nước) đã điền tiếng hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét (về chính tả / phát âm) chốt lại lời giải đúng: a) sa mạc – xen kẽ b) đáy biển – thung lũng. 
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm BT(2), (3); đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT(3).
HS hát.
HS viết bảng lớp.
HS lớp viết nháp.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, dòng thơ cần viết.
HS trả lời.
HS tự viết chính tả.
HS nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS đọc thầm đoạn văn. Làm vào vở bài tập.
HS nhóm. HS lên bảng làm tờ phiếu to.
Môn: Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm được cấu tạo và tác dụng câu khiến. 
Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét). 
Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (Phần luyện tập). 
Một số giấy để HS làm BT2 – 3 (Phần luyện tập). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 2HS làm bài tập của tiết LTVC trước (MRVT : Dũng cảm)
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Phần nhận xét 
Bài tập 1, 2
GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu :
Bài tập 3
Tự đặt để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
GV chia bảng làm hai phần.
Cả lớp GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận.
GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vảngười khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến.
c) Phần ghi nhớ
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
d) Phần luyện tập
Bài tập 1
GV dán bảng 4 băng giấy – mỗi bảng viết 1 đoạn văn.
Bài tập 2 
GV nêu yêu cầu của BT2 ; -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm nhiều câu khiến. 
Bài tập 3
GV nhắc HS: đặt câu khiến phải hợp với đối tượng.
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ nội dung bài học, viết vào vở 5 câu khiến.
HS hát.
2HS làm bài tập của tiết LTVC trước 
HS đọc yêu cầu của BT1,2.HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu BT3.
6 HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi bạn 1 câu. HS đọc câu văn của mình.
3,4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.1HS lấy một ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ. Bốn HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu BT1. HS làm cá nhân.
4HS gạch dưới câu khiến. 
Các nhóm trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm việc cá nhân.
HS viết.
HS tiếp nối nhau đọc bài viết. 
Môn: Toán
HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hình thành biểu tượng về hình thoi.
Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và một số đặc điểm củ hình thoi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng sửa bài.
3. Dạy bài mới:
a) Hình thành biểu tượng hình thoi.
GV cùng HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV và HS dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy, vở.
HS quan sát hình vẽ trong SGK, nhận ra những hoa văn (hoạ tiết) hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ...  các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động ghép hình.
HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu đề bài.
4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét ưu, khưyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập chung”
HS hát.
HS trả lời.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS thực hành xếp hình.
HS thực hành trên giấy.
Môn: Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG 
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC 
Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b)Dân cư tập trung khá đông đúc
Hoạt động cả lớp
GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. 
Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất .
c) Hoạt động sản xuất của người dân 
Hoạt động cả lớp:
GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . 
Trồng trọt: Mía, lúa. Chăn nuôi: Gia súc. Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: Tôm, cá. Ngành khác: Muối.
3. Củng cố - Dặn dò
GV yêu cầu HS:
Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng .
Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
HS trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
HS quan sát và trả lời.
HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất 
HS lên bảng điền.
HS thi điền.
Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
Môn: Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. Mục tiêu
HS hát đúng giai điệu và lời ca bài Chú voi con ở Bản Đôn
HS đọc đúng CĐ, TĐ và ghép lời ca bài TĐN số 7
II. Chuẩn bị:
Một vài động tác phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
Giới thiệu bài: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn
HĐ 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn
Cả lớp hát lại 2 lần
Trình bày bài hát theo cách hát có lĩnh xướng và hoà giọng.
HS lên thể hiện động tác vận động cho bài hát đã chuẩn bị.
1 em hướng dẫn cho cả lớp thực hiện.
Cả lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
HĐ 2: TĐN số 7
HS nhận xét về CĐ, TĐ của bài TĐN số 7
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét bài TĐN số 7.
HS nhận xét về CĐ, TĐ của bài TĐN số 7
CĐ gồm những nốt nào?
TĐ có hình nốt gì?
Luyện tập CĐ.
Luyện tập hình tiết tấu của bài TĐN.
HS tập đọc tên nốt nhạc trên khuông.
Tập đọc từng câu nhạc.
Một nửa lớp đọc nhạc, 1 nửa hát lời ca.
HS đọc nhạc ghép lời kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo tiết tấu.
Luyện tập tổ, nhóm, cá nhân.
Cả lớp hát lại bài Chú voi con ở Bản Đôn.
2 HS lên hát.
HS lắng nghe.
Chỉ định 1 hs hát lĩnh xướng.
Gọi 1 - 2 HS lên thể hiện động tác phụ hoạ.
Chọn động tác để hướng dẫn HS.
HS trả lời.
Chia lớp làm 2 nhóm
Môn: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình khi đã được thấy, cô giáo chỉ rõ.
Biết tham gia các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả làm bài.
Những ưu điểm chính. VD: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS.
Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
Thông báo ví dụ cụ thể (số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
2. Hướng dẫn HS chữa bài
GV phát bài cho từng HS.
Có thể đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
GV theo dõi, kiểm tra.
Hướng dẫn chữa lỗi chung:
GV chép những lỗi định chữa lên bảng lớp.
Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại theo cách hay hơn.
4. Củng cố – dặn dò:
GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô) chấm lại để nhận điểm tốt hơn.
Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL, chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII.
Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới.
HS theo dõi.
Lắng nghe.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Lắng nghe.
Môn: Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: 
Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
Nêu vai trò của nhiệt độ với sự sống trên Trái Đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 108, 109 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI AI NHANH AI ĐÚNG
Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt độ khác nhau.
Bước 1: Tổ chức.
GV cử từ 1 em làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
Bước 2: Phổ biến cách chơi hoặc luật chơi.
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời.
Đội nào lắc chuông trước trả lời trước.
Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt theo thứ tự lắc chuông.
Cách tính điểm hay trừ điểm do GV tự quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi.
Bước 3: Chuẩn bị.
Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin vừa sưu tầm được.
GV gợi ý với HS làm ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá ghi chép.
Bước 4: Tiến hành
GV (hoặc giao HS) lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết
Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
GV nêu đáp án hoặc giảng mở rộng thêm nếu cần.
Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 108 SGK.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NHIỆT ĐỐI VỚI SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT.
Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
GV nêu câu hỏi : Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?
GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên.
Ví dụ: Sự tạo thành gió, vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng, ...
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 109 SGK.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập : vật chất và năng lượng”.
GV chia lớp thành 2 nhóm.
HS chơi thử.
HS trả lời câu hỏi.
Môn: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Rèn kĩ năng nói:
HS đọc một câu chuyện về lòng dũng cảm đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
Rèn kĩ năng nghe: 
Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về lòng dũng cảm.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm của những con người có thực đang sống chung quanh các em.
Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
Một HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định yêu cầu của đề bài. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia).
Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh hoạ gợi ý đề tài KC.
Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp và GV bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện lôi cuốn nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu của HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân (hoặc viết lại vào vở câu chuyện vừa kể ở lớp).
Dặn HS xem trước bài kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng tuần 29.
HS hát.
1 HS lên kể.
HS đọc.
4 HS đọc nối tiếp nhauđọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
HS đọc tiếp nối đề tài câu chuyện mình chọn kể.
Ví dụ: 
Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đưổi bắt cướp, bảo vệ dân của một chú công an ở phường tôi tuần qua.
Tôi muốn kể câu chuyện về một lần đã đấu tranh với bản thân để dũng cảm nhận lỗi trước bố mẹ./
HS kể chuyện theo cặp.
Thi kể chuyện trước lớp.
Đại diện nhóm lên thi kể.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn tuan 27 cac mon chi viec in.doc