Giáo án Tuần 32 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Tuần 32 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tiết 3. Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.

-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.TLCH trong SGK

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 59 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
 Ngày soạn: 19/4/2010
 Ngày giảng: 17/4/2010
Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xét tuần 30
------------------------------------------------------------
Tiết 2. Thể dục GVBM
-------------------------------------------------------------
Tiết 3. Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.TLCH trong SGK
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài:
 Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 c). Tìm hiểu bài:
 ª Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 ª Đoạn 2:
 -Cho HS đọc.
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
 ª Đoạn 3:
 -Cho HS đọc thầm.
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
 d). Đọc diễn cảm:
 a). Cho HS đọc theo cách phân vai.
 b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
 c). Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-HS1: Đọc đoán bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
-4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
Tiết 4. Tốn
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số cĩ khơng quá ba chữ số(tích khơng quá sáu chữ số.)
- Biết đặt tính và thực hiện chia số cĩ nhiều chữ cho số cĩ khơng quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
 -Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
 -Yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
 Bài 5
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). 40 Í x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b). x : 13 = 205
 x = 205 Í 13
 x = 2665
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
-HS hoàn thành bài như sau:
a Í b = b Í a
(a Í b) Í c = a Í (b Í c)
a Í 1 = 1 Í a = a
a Í (b + c) = a Í b + a Í c 
a : 1 = a
a : a = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)
-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13500 = 135 Í 100 
Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286
257 > 8762 Í 0 
Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào nhân với 0 cũng có kết quả là 0.
320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2
Áp dụng: Khi thực hiện chia một số cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho các thừa số của tích.
15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8
Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi.
-1 HS đọc đề toàn trước lớp, các HS khác đọc thầm đề bài trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
7500 Í 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng.
Tiết 5. Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ.
I.Mục tiêu :
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới .
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
 -Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :
 GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
 GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
 -GV tổng kết ý kiến của HS.
 *Hoạt động nhóm:
 GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) .
 +Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
 +Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Môn .
 +Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ .
 +Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK)
 -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
 GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
 -GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân t ... ối xứng.
+Tìm tỉ lệ các bộ phận miệng, thân, đế..
+Phác nét thẳng tìm dáng chậu.
+Vẽ chi tiết tạo dáng.
+Vẽ hình mảng trang trí, hoạ tiết vào các mảng.
+Vẽ màu.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs vẽ vào vở theo ý thích.
-Lưu ý vẽ đường ngang phân khơng gian sau chậu và vẽ cả màu nền.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét một số bài tốt.
Dặn dị:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát và nhận xét.
-Tự vẽ chậu theo ý thích.
Tiết 3. Tốn
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số.
 -Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 -Chữa bài trước lớp. 
 Bài 2
 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
 Bài 3
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau đó hỏi:
+Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước?
+Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Hỏi: Để so sánh xem con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?
 -Yêu cầu HS chọn giải theo một trong hai cách trên.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
-Đọc và tóm tắt đề toán.
+Phải tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
+Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a). Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - = (vườn hoa)
b). Diện tích vườn hoa là:
20 Í 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 Í = 15 (m2)
Đáp số: 15 m2
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Phải biết mỗi con sên bò được bao nhiêu xa trong 1 phút.
+Phải biết được mỗi con sên bò bao nhiêu xa trong 15 phút
-HS làm bài:
Bài giải
 m = 40 cm ; giờ = 15 phút
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 
40 cm
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 
45 cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
Tiết 4. Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra các chất cặn bãû, khí các-bô-níc, nước tiểu 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
 -Giấy A4.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kr63 tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
 +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng ?
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
2/.Bài mới:
-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
 *Giới thiệu bài:
 Chúng thức ăn đã tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người, thực vật. Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, thực vật sẽ chết. Còn đối với động vật thì sao? Quá trình trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 *Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
 Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.
 *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
-Hỏi:
 +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác.
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3/.Củng cố:
-Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường nh7ững chất thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
Tuần 32
 I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần sau.
	II. Hoạt động dạy - học.
1. Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần.
2. Giáo viên nhận xét:
- Nền nếp : ra vào lớp dúng giờ , xếp hàng đầu giờ và cuối buổi nhanh , thẳng
- Học tập : Cĩ ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh : sạch sẽ.
- Thể dục: Tham gia đều.
- Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá. 
- Khen : ...................................................................................... cĩ ý thức học tốt.
- Phê bình : ..........................................................................cịn mất trật tự trong học
3. Kế hoạch tuần sau:
- Khắc phục những tồn tại,phát huy những mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau Tết.
- Tích cực tham gia phong trào thi đua do nhà trường và đội phát động.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 lop 4CKTKN(1).doc