Bài tập quyển toán bồi dưỡng học sinh giỏi toán 4

Bài tập quyển toán bồi dưỡng học sinh giỏi toán 4

BÀI TẬP QUYỂN TOÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 4

A.PHầN BÀI TẬP:

Bài 315:Chị chia đào cho các em, nếu cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả. Nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có bao nhiêu quả đào và bao nhiêu em được chia đào?

Bài 316: Ở một nhà trẻ có một số cháu được chia thành các nhóm mỗi nhóm có một cô giáo phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 6 cháu thì 4 cháu chưa có ai phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 8 cháu thì thừa một cô. Hỏi có bao nhiêu cháu? Bao nhiêu người phụ trách?

Bài 317: Ỏ một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì có một bạn chưa có chỗ ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa 2 bàn. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh? Và bao nhiêu bàn?

Bài 318: Một đơn vị bồ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừa một thuyền hỏi có bao nhiêu thuyền? Đơn vị có bao nhiêu người?

 

doc 6 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập quyển toán bồi dưỡng học sinh giỏi toán 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP QUYỂN TOÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 4
A.PHầN BÀI TẬP:
Bài 315:Chị chia đào cho các em, nếu cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả. Nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có bao nhiêu quả đào và bao nhiêu em được chia đào?
Bài 316: Ở một nhà trẻ có một số cháu được chia thành các nhóm mỗi nhóm có một cô giáo phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 6 cháu thì 4 cháu chưa có ai phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 8 cháu thì thừa một cô. Hỏi có bao nhiêu cháu? Bao nhiêu người phụ trách?
Bài 317: Ỏ một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì có một bạn chưa có chỗ ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa 2 bàn. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh? Và bao nhiêu bàn?
Bài 318: Một đơn vị bồ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừa một thuyền hỏi có bao nhiêu thuyền? Đơn vị có bao nhiêu người?
Bài 319: Lớp em được mua một số sách Tiếng Việt và Toán số lượng bằng nhau cô giáo chia cho mỗi tổ một quyển sách thì thừa 3 quyển, chia cho mỗi tổ 8 quyển sách toán thì thiếu 3 quyển. Tính số sách Tiếng việt, Toán và số tổ được chia?
Bài 320: Cô chia kẹo, bánh cho các cháu. Số lượng bánh bằng số lượng kẹo. Nếu chia cho mỗi cháu 3 bánh thì thừa 2 bánh, nếu chia cho mỗi cháu 5 kẹo thì thiếu 28 cái. Tính số kẹo, bánh và số cháu được chia.
Bài 321: Hai lớp 5A và 5B tham gia trồng cây. Tuy số học sinh lớp 5A băng số học sinh lớp 5B nhưng lớp 5B trồng nhiều hơn lớp 5A 5 cây. Tìm số cây mỗi lớp trồng được, biết nếu mỗi bạn lớp 5A trồng 3 cây thì lớp đó thừa 2 cây; nếu mỗi ban 5B trồng 4 cây thì lớp đó thiếu 38 cây.
Bài 322: Hai công nhân được giao dệt một số khăn mặt bằng nhau. Trong một ngày chị thứ nhát dệt được 48 cái, chị thứ hai dệt được 56 cái. Sau khi dệt một số ngày như nhau tính ra chị thứ nhất còn phải dệt thêm 62 cái, chị thứ hai phải dệt 14 cái mới đủ quy định. Tính xem mỗi chị được giao dệt bao nhiêu khăn mặt?
Bài 323: Một cơ quan dự trù một số tiền để mua một số quyển truyện làm quà cho các cháu. Tính ra nếu mua loại 4000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền dự trữ. Nếu mua loại 3500 đồng 1 quyển thì còn thừa 62 500 đồng. Hỏi cơ quan ấy đã dự trữ bao nhieu tiền để mua truyện?
Bài 324: Một số chia hết cho 6 và 8, tìm số đó biết thương khi chia cho 6 lớn hơn thương khi chia cho 8 là 4.
Bài 325: Khối 4 đồng diễn thể dục. Nếu các em xếp hàng 12 thì thừa 5 học sinh. Nếu xếp hàng 15 thì cũng thừa 5 bạn, nhưng số hàng ít đi 4 hàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh đồng diễn?
Bài 326: Ở một nhà trẻ một cô trông 7 cháu. Về sau có 4 cháu chuyển đi nơi khác và nhà trẻ lại đượcbổ sung thêm hai cô mới nên mỗi cô chỉ phải trông 5 cháu. Hỏi lúc đàu nhà trẻ có bao nhiêu cháu ? Bao nhiêu cô ?
Bài 327: Có một số dầu hoả. Nếu đổ vào các can 6l thì vừa hết. Nếu đổ vào các can 10l thì thừa 2l và số can giảm 5 can. Hỏi có bao nhiêu lít dầu ? 
Bài 328: Hai đội làm đường được giao làm hai quãng đường bằng nhau. một ngày đội 1 làm được 36m, còn đội 2 làm hơn đội một là 4m. Do đó đội 2 hoàn thành nhiệm vụ trước đội 1 là 2 ngầy. Hỏi mỗi đội được giao làm bao nhiêu mét đường?
Bài 329: Một xe ca và một xe tải cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Một giờ xe tải đi được 40km, xe ca đi được 60km. Xe tải đi trước xe ca 2 giờ, cả hai xe đến B cùng một lúc. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bài 330: Tý đi bộ từ A đền B, 1 giờ đi được 4km. Lan đi bằng xe đạp cũng từ A đến B, 1 giờ đi được 12km. Tý đi trước 2 giờ và đến B sau Lan 2 giờ. Tính quãng đường AB.
Bài 331: Mua 3 quyển vở và 4 quyển sách hết 18 000 đồng.
 	Mua 6 quyển vở và 12 quyển sách hết 48 000 đồng.
	Tính giá tiền mỗi quyển sách, quyển vở.
Bài 332: Hai bể nước có dung tích bằng nhau. Người ta mở hai vòi nước, mỗi vòi chảy vào một bể. Vòi một một phút chảy được 40l, vòi hai một phút chảy được 30l. Người ta cho hai vòi vào cùng một lúc hai bể. Khi vòi một chảy đầy bể thì vòi hai còn phải chaỷ 600l nữa mới đầy bể. Tính dung tích mỗi bể.
Bài 333: Hiện nay mẹ 36 tuổi, con trai 10 tuổi, con gái 5 tuổi. Hỏi mấy năm sau thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi 2 con ? Năm đó mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 334: Lớp 4A được mua một số vở. Nếu mỗi bạn mua 4 quyển thì con thừa 90 quyển, nếu mỗi bạn mua số vở gấp rưỡi thì vừa hết. Hỏi số vở lớp 4A được mua là bao nhiêu quyển ?
Bài 335: An mua một số quyển vở và truyện hết 38000 đồng, một quyển vở giá 2000 đồng một quyển truyện 4000 đồng. Sau lại đổi lấy số vở bằng số truyện lúc đầu và số truyện bằng số vở lúc đầu nên phải trả thêm 8000 đồng. Hỏi lúc đầu An mua bao nhiêu quyển vở? Bao nhiêu quyển truyện? 
Bài 336: Toán vui:
Tang tảng lúc trời mới rạng đông
Rủ nhau đi hái mấy quả hồng
Mỗi người 5 quả thừa 5 quả
Mỗi người 6 quả 1người không
Hỏi có bao nhiêu người ? Bao nhiêu hồng ?
Bài 337: Toán vui:
Mùa xuân nghe tiếng trống thì thùng
Người ùa vây kín cả đình đông
Tranh nhau đánh đấm đòi mâm lớn
Tiên chỉ hò la dể chỗ ông
4 người 1 cỗ thừa một cỗ
3 người một cỗ, 4 người không
Ngoài đình chè chén bao người nghỉ
Tính thử xem rằng có mấy ông ?
Bài 338: Tìm một số, biết nếu chia cho 7 thì dư 4, nếu chia cho 9 thì dư 8vaf số thương giảm đi 2 đơn vị.
Bài 339: Để hoàn thành kế hoạch, một công nhân dự định mỗi giờ làm đươc 32 sản phẩm. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ làm được 35 sản phẩm. Vì vậy trước lúc hết thời gian qui định 1 giờ chỉ còn 20 sản phẩm nữa là hoàn thành kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, người đó định làm bao nhiêu sản phẩm ?
Bài 340: Bể nước thứ nhất chứa 800l,bể nước thứ 2 chứa 1200l. Người ta tháo ra cùng một lúc ở bể thứ nhất 1 phút 15l và ở bể thứ 2 mỗi phút 25l. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở hai bể bằng nhau ?
Bài 341: Cô giáo mua cho lớp mẫu giáo một số kẹo và bánh ; mỗi gói bánh giá 5000 đồng và mỗi gói kẹo giá 3000 đồng .Số kẹo nhiều hơn số bánh là 12 gói ,nhưng số tiền mua kẹo bằng số tiền mua bánh .Hỏi cô giáo mua về cho lớp bao nhiêu gói mỗi loại?
Bài 342: Một cửa hàng bán 45l nước mắm gồm loại 1;loại 2 và loại 3 được tất cả 700 000 đồng. giá nước mằm loại 1 là 20 000 đồng 1 lít ;loại 2 là 15000 đồng 1 lít; loại 3 là 10 000 đồng 1 lít .Tìm sồ lít nước mắm mỗi loại đã bán ; biết số nước mắm loại 3 bằng trung bình cộng số nước mắm loại 1 và loại 2.
ĐÁP ÁN
Bài 315: Vì nếu mỗi người được 3 quả thì thừa 2 qửa; mỗi người qửa thì thiều 2 quả ; nên ta có sơ đồ :
 Số quả đủ để chia một người 3 quả :
 Số quả đủ để chia một người 4 quả :
Số đào đủ để chia cho 1em 4 quả nhiều hơn số đào đủ để chia cho 1em 3 quả là: 2 + 2= 4 (quả)
1 em được chia 4 quả nhiều hơn 1 em được chia 3 quả là:
 4 – 3 = 1(quả)
 Số em được chia đào là :
 4 : 1 = 4(em)
Số đào là :
 3 x 4+2 = 14(quả)
(hay4 x 4 – 2 =14 (quả)
Bài 316: chia 1 nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có ai phụ trách .
Chia nhóm 8 cháu thì thừa 1 cô ,tức là để đủ cho tất cả các cô phụ trách ,ta có sơ đồ :
Nếu tất cả các nhóm đều 8 cháu thì sẽ nhiều hơn nếu tất cả các nhóm đều 6 cháu là:
 4 +8 =12 (cháu)
Mỗi nhóm 8cháu nhiều hơn 1nhóm 6 cháu là: 
 8 – 6 =2 (cháu)
Số nhóm (hay số cô phụ trách) là:
 12 : 2 =5(nhóm) hay 6 cô
Số cháu là:
 6 x 6 +4 =40
Hay (8 x 6) – 8= 40 cháu
Bài 317:1 bàn xếp 4 bạn thì 1 bạn chưa có chỗ ngồi 
 1 bạn xếp 5 bạn thì thừa 2 bạn , tức là thiếu :
 5x2 = 10 { bạn} thì ngồi đủ số bàn 
 Ta có sơ đồ:
Nếu tất cả các bàn đều có 5 bạn ngồi thì số bạn sẽ nhiều hơn khi tất cả các bàn đều ngồi 4 bạn là:
 1 +10=11 { bạn}
 1 bạn ngồi 5 bạn nhiều hơn 1 bàn ngồi , 4 bạn là:
 5- 4= 1 { bạn}
Số bàn là : 
 11 :1 =11{bạn}
Số học sinh là: 
 4 x11 +1 = 45{bạn}
 {hay 5x 11- 10= 45 {bạn} 
Bài 318:
1 thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang.
1 thuyền chở 24 người thì thừa 1 thuyền , tức là thiếu , 24 người mới dùng hết số thuyền. ta có sơ đồ:
Nếu tất cả số thuyền đều chở 24 người thì số người sẽ nhiều hơn nếu tất cả thuyền đều chở 20 người là:
 16+24=40(người)
1 thuyền chở 24 người hơn 1 thuyền chở 20 người là:
 24-20=4(người)
Số thuyền là:
 40:4=10 (thuyền )
Số người đơn vị là:
 20x10+16=216(người)
(hay 24x10-24=216(người)
Bài 319: Vì lượng sách Tiếng Việt bằng lượng sách Toán nên chia sách Tiếng Việt cũng như sách Toán :
1 tổ 7 quyển thừa 3 quyển.
1 tổ 8 quyển thì thiếu 3 quyển>
Ta có sơ đồ:
Số sách đủ để chia 1 tổ 8 quyển nhiều hơn số sách đủ để chia 1 tổ 7 quyểnlà:
 3+3=6 (quyển)
1 tổ được chia 8 quyển nhiều hơn một tổ được chia 7 quyển là:
 8-7=1 (quyển)
Số tổ được chia sách là:
 6:1=6 (tổ)
Số sách Tiếng Việt (hay số sách Toán) là:
 7 x 6 + 3 = 45 (quyển)
 hay 8 x 6 – 3 = 45 (quyển)
320
Vì số lượng kẹo = số lượng bánh nên chia kẹo cũng như chia bánh ‘
1 cháu 3 bánh thì thừa 2 bánh ‘
1 cháu 5 bánh thì thiếu 28 bánh ‘ 
 Ta có sơ dồ 
Số bánh dủ chia cho 1 cháu 5 cái nhiều hơn số bánh dủ chia cho 1 cháu 3 
Cái là ;
 2 +28 =30 (cái) 
1 cháu dược chia 5 cái nhiều hơn 1 cháu dược chia 3 cái là ; 
 5 -3= 2(cái ) 
 Số cháu duwowcc chia bánh là ; 
 30 :2 = 15 (cháu) 
 Số bánh (hay số kẹo ) là; 
 3 x 15+2=47 (cái) 
 ( hay 5x15 -28= 47(cái) . 

Tài liệu đính kèm:

  • dochai hieu so.doc