Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Xuân

 BÓP NÁT QUẢ CAM

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 )

HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
TG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI
ĐDDH
L.ghép
HAI
3/5
CC
TĐ
TD
TNXH
T
33
97,98
61
33
161
Tuần 33
Bóp nát quả cam
Chuyền cầu.TC:Ném bóng trúng đích 
Mặt trăng và các vì sao 
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
Tranh
Còi 
Tranh
Tranh,pbt
BA
4/5
T
ÂN
KC
CT
162
33
61
33
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (TT)
Dành cho địa phương
Bóp nát quả cam
N-V : Bóp nát quả cam
PBT
Nhạc cụ Tranh
B.phụ
	TƯ
5/5
TĐ
MT 
T
ĐĐ
TV
99
33
163
33
61
Lượm
VTM: Vẽ cái bình đựng nước 
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Dành cho địa phương
Chữ hoa V ( kiểu 2)
Tranh
Tranh 
PBT
Tranh
Chữ mẫu 
NĂM
6/5
TD 
T
LT&C
TC
62
164
33
33
Chuyền cầu.TC : “con cóc là cậu ông trời”
Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Từ ngữ về nghề nghiệp
Ôn tập:Thực hành thi khéo tay làm đồ ...
Còi 
PBT
Tranh
Q.trình
SÁU
7/5
T
CT
TLV
SH
165
62
33
33
Ôn tập về phép nhân và phép chia
N-V:Lượm
Đáp lời an ủi –Kể chuyện được chứng kiến.
Tuần 33
PBT
B.phụ
Tranh
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Tiết 97-98 TẬP ĐỌC
 BÓP NÁT QUẢ CAM 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 )
HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre”
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người dẫn chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc Toản giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan thai, ôn tồn.)
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta. Trần Quốc Toản nóng lòng xin gặp Vua như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
.
-3 em đọc bài và TLCH.
- Vào những đêm hè rất muộn, những đêm đông giá lạnh.
-Như sắt/ như đồng.
-Nhớ ơn chị lao công em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp.
-Bóp nát quả cam.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, cưỡi cổ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xâm xâm xuống bến.//
-Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức :// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ câu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 125) Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh “Trần Quốc Toản bóp nát quả cam”
-PP hỏi đáp :Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta ? 
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
-Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào ?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”, Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ? 
-Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
5.: Dặn dò – Đọc bài.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Đểû được nói hai tiếng “xin đánh”
-Đợi Vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính 
gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền.
-Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đìng là trái phép nước, phải bị trị tội.
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
-1 em đọc đoạn 4.
-Quốc Toản ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập đọc bài.
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU.TC: “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
( GV chuyên trách dạy )
.
 Tự nhiên &xã hội
 Tiết 33 : MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO .
(GV chuyên trách dạy)
Toán
 Tiết 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ PHẠM VI 1000 .
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số
Bài tập cần làm:BT1(dịng 1,2,3 );BT2(a,b);BT4,5
*HS khá giỏi làm thêm: BT1(dịng 4,5 );BT2(c);BT3
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn dịnh
2.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 - 223
334 + 112
168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
-PP luyện tập : 
Bài 1 : HS khá giỏi làm thêm dòng 4,5
Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP hỏi đáp :
-Tìm các số tròn chục trong bài ?
-Tìm các số tròn trăm trong bài ?
-Số nào trong bài có 3 chữ số giống nhau ?
-Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ?
HS khá giỏi làm hêm câu c
-Phần a em điền số nào vào ô trống thứ nhất, vì sao ?
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận : Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị ?
Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
4. Củng cố.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò.
-Làm bài tập
-Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 334 168
- 223 +112 + 21
 233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Số 250 và 900.
-Số 900.
-Số 555.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382. Vì đếm 380, 381, 382.
- HS làm tiếp các ô trống còn lại của phần a. HS đọc dãy số này.
-Cả lớp làm tiếp phần b. Nhận xét . Sửa bài.
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
-HS làm bài .
	534 = 500 + 34
	909 > 902 + 7
-HS giải thích cách làm bài .
- Bảng con : a/100, b/ 999, c/ 1000.
-Các số có 3 chữ số giống nhau : 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999. Cách nhau 111 đơn vị.
-Số 951, 840.
-Làm thêm bài tập.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
 Toán
Tiết 162 : ÔN TẬP CÁC SỐ PHẠM VI 1000/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Bài tập cần làm:BT1,2,3
*HS khá giỏi làm thêm:BT4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng tìm x.
 900 – x = 500
 x + 300 = 800
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Sắp xếp các số theo thứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
PP luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : 842
-PP hỏi đáp : Số 842 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét
-Trò chơi.
Bài 4 ...  Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ cơng đã học.
- Cĩ thể làm được sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phảm thủ công đã học.
Yêu cầu: Làm được sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật.
GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ:
Hoàn thành: thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
Chưa hoàn thành: Thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
V. NHẬN XÉT:
Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS.
Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ của HS trong cả năm học.
..
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
- thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
Bài tập cần làm:BT1(a ),BT2(dịng 1),BT3,5
*HS khá giỏi làm thêm: BT1(a ),BT2(dịng 1),BT4
/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 408, 783, 519
 357, 402, 610.
 348, 590, 907.
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học. Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ). Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
Bài 1 : GV nhắc nhở gồm 2 phần a và b.
HS khá giỏi làm thêm phân b
-Nhận xét.
Bài 2 : Hãy nêu cách thực hiện các biểu thức ?
HS khá giỏi làm thêm dòng 2
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề .
-PPhỏi đáp :
 -Học sinh lớp 2A xếp thành mấy hàng ?
-Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
-Muốn biết cả lớp có bao nhiêu học sinh ta thực hiện như thế nào ?
-Vì sao thực hiện phép nhân ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bị chia, thừa số chưa biết em thực hiện như thế nào ?
4.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 408 = 400 + 8
 783 = 700 + 80 + 3
 519 = 500 + 10 + 9 ..
-Ôn tập về nhân chia.
-Cả lớp làm bài.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm phần a.
-4 em lên bảng làm tiếp phần b.
-2 em lên bảng thực hiện các biểu thức.
-2 em nêu cách thực hiện các biểu thức.
-2 em đọc đề :Học sinh lớp Hai A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp Hai A có bao nhiêu học sinh ?
-Xếp thành 8 hàng.
-Mỗi hàng có 3 học sinh
-Ta thực hiện phép nhân 3 x 8
-Vì có 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh, như vậy 3 được lấy 8 lần, nên phải làm phép nhân.
Giải 
Số học sinh của lớp 2A :
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh.
-Tìm x. Cả lớp làm vở.
-3 em nêu cách tìm số bị chia, thừa số. 
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
 Tiết 9 : Chính tả (nghe viết) 
LƯỢM .
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm”
-PP giảng giải :
a/ Nội dung đoạn viết: 
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Chú bé liên lạc .
-Đoạn thơ nói về ai ? 
-Chú bé liên laic ấy có gì đáng yêu ngộ nghĩnh ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-PP hỏi đáp : Đoạn thơ có mấy khổ thơ? 
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, i/ iê.
Bài 2 : 
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 259)
-con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim.
Bài 3 : Tổ chức trò chơi . 
- -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần i/ iê ?
4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
5.Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Bóp nát quả cam.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi xuống
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre .
-Theo dõi. 3-4 em học thuộc long .
-Quan sát.
-Chú bé liên lạc.
-Chú bé loắt choate, đeo xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu đội ca lô, và luôn huýt sáo . 
-Có 2 khổ thơ.
-Viết cách 1 dòng.
-4 chữ
-HS nêu từ khó : Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền i/ iê vào chỗ trống . 
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
- -tín nhiệm-tiến bộ, gỗ lim-câu liêm, vin cành-viên gạch, nhịn ăn-tín nhiệm, ..
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI AN ỦI
KỂ CUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 1 em nói lời từ chối 
-1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-PP trực quan : Tranh .
-GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 2 : Miệng.
-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c
-PP hoạt động : Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành.
a/Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.
b/Em rất tiếc vì mất con chó.
c/Em rất lo khi con mèo nhà em đi lạc.
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Họat động 2 : Kể về việc làm tốt.
Mục tiêu : Biết kể lại một việc làm tốt của em qua bài viết.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của em có thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm, cho bạn đi chung áo mưa,
giúp bạn trong học tập, chăm sóc em bé, giúp người già yếu . Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Làm vở BT2.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-PP thực hành :
-1 em : nói lời từ chối BT2
 -1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
-2-3 cặp HS thực hành :
-HS1 : Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi.
-HS2 : cám ơn bạn.
-Nhận xét.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời an ủi và lời đáp.
a/Dạ em cám ơn cô./Em nhất định sẽ cố gắng ạ!/ Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ.
b/Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về./ Cám ơn bạn đã an ủi mình.
c/Cháu cám ơn bà./ Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ trở về .
-Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt.
-Trò chơi “Lá rơi”
-1 em nêu : kể lại một việc làm tốt của em .
-Vài HS kể lại việc làm tốt của em.
-HS làm vở.
-Vài em đọc lại bài viết.
Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố cho mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì lo việc trong nhà, chăm sóc mẹ rót nước cho mẹ uống thuốc . Nhờ cả nhà chăm sóc mẹ em đã khỏi bệnh.
-Làm vở BT2.
 SINH HOẠT
TUẦN 33
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Dạy học đúng PPCT-TKB
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Ôn tập chuẩn bị thi CKII
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà
Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu
Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ
HS đi học đều ,đúng giờ.
GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :Bát cơm trắng
 Văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_nguyen_thi_xuan.doc