Bài thi giữa HK1, lớp 4 - Trường TH Gành Hào B

Bài thi giữa HK1, lớp 4 - Trường TH Gành Hào B

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm )

 Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn, 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc:

1. Mẹ ốm SGK TV4, tập 1, trang 9

2. Thư thăm bạn SGK TV4, tập 1, trang 25

3. Những hạt thĩc giống SGK TV4, tập 1, trang 46

4. Trung thu đđộc lập SGK TV4, tập 1, trang 66

5. Nếu chng mình cĩ php lạ SGK TV4, tập 1, trang 76

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi giữa HK1, lớp 4 - Trường TH Gành Hào B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
Lớp:4
Trường: TH Gành Hào B
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2010 – 2011
Ngày kiểm tra : 04/11/2010
Thời gian: 40 phút (Không kể giao đề)
Số mật mã
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
(Đọc TT và chính tả)
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
"--------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét của giám khảo
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Mã phách
ĐTT:
CT:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm )
 Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn, 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc: 
Mẹ ốm	 	SGK TV4, tập 1, trang 9
Thư thăm bạn	SGK TV4, tập 1, trang 25
Những hạt thĩc giống	SGK TV4, tập 1, trang 46
Trung thu đđộc lập	 	SGK TV4, tập 1, trang 66
Nếu chúng mình cĩ phép lạ	SGK TV4, tập 1, trang 76
II. CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) 
Bài viết : Những hạt thĩc giống (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 46)
( Viết đoạn: Ngày xưa  thĩc vẫn chẳng nảy mầm )
Họ và tên:
Lớp:4
Trường: TH Gành Hào B
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Ngày kiểm tra : 05/11/2010
Thời gian: 40 phút (Không kể giao đề)
Số mật mã
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
(Đọc hiểu và TLV)
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
"--------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét của giám khảo
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Mã phách
ĐH :
TTV:
I - ĐỌC THẦM ( 5 điểm ) .
	Đọc thầm bài sau :	Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca
	An – đrây – ca lên 9, sống với mẹ và ơng. Ơng em 96 tuổi rồi nên rất yếu.
 Một buổi chiều, ơng nĩi với mẹ An – đrây – ca : “ Bố khĩ thở lắm ! ”. Mẹ liền bảo An - đrây – ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp mấy đứa bạn đang chơi đá bĩng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà.
	Bước vào phịng ơng nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khĩc nấc lên. Thì ra ơng đã qua đời. “ Chỉ vì mình mải chơi bĩng, mua thuốc vế chậm mà ơng chết.” An – đrây – ca ịa khĩc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: 
	- Khơng, con khơng cĩ lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ơng đâu. Ơng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà.
	Nhưng An – đ rây – ca khơng nghĩ vậy. Cả đêm đĩ, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ơng vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luơn tự dằn vặt : “ Giá mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nữa !” 
Theo XU – KHƠM – LIN – XKI
( Trần Mạnh Hưởng dịch )
	Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
1. An – đrây – ca lên 9 tuổi, em sống với ai? ( 0,5 điểm)
 a) Mẹ.
 b) Ơng.
 c) Mẹ và ơng.
2. Khi mẹ bảo em đi mua thuốc cho ơng, em như thế nào? ( 0,5 điểm)
 a) Nhanh nhẹn đi ngay.
 b) Khơng đi mà bỏ đi chơi.
 c) Khơng quan tâm tới lời mẹ bảo.
3. Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang thuốc về nhà? ( 0,5 điểm)
 a) Ơng đang mệt.
 b) Ơng đã qua đời.
Ơng đã khỏi bệnh.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
4. An –đ rây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? ( 0,5 điểm)
 a) Khơng nghe lời mẹ.
 b) Khơng thương mẹ.
 c) Giá mình mua thuốc về kịp . ít năm nữa.
5.. An –đrây – ca đã làm gì trên dường đi mua thuốc cho ơng? ( 0,5 điểm)
 a) Chơi đá bĩng.
 b) Chơi bắn bi.
 c) Đi thẳng một mạch đến quầy mua thuốc.
6. Câu chuyện cho thấy An – đrây – ca là một cậu bé như thế nào? ( 0,5 điểm)
 a) An – đrây – ca rất thương ơng.
 b) An – đrây – ca khơng thương ơng.
 c) An – đrây – ca chưa vâng lời ơng.
7. Từ nào dưới đây là từ láy cĩ hai tiếng láy phần vần? ( 1 điểm)
 a) Hồn tồn.
 b) Xơn xao.
 c) Thì thầm.
8. Tiếng “ yêu” do những bộ phận nào tạo thành( 1 điểm)
 a) Âm đầu và vần.
 b) Âm đầu, vần và thanh. 
 c) Vần và thanh.
II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ) 
 Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nĩi về ước mơ của em.
Bài làm
.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
..
..
.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 4 ( Giữa học kì I )
Năm học 2010 - 2011
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ).
Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 4 điểm .
Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Chính tả : ( 5 điểm ).
Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả cho 5 điểm .
Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa khơng đúng qui định, thiếu tiếng, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
1. Đọc hiểu ( 5đ )
 Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm , câu 7 – 8 mỗi câu 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
A
B
C
A
A
A
C
2. Tập làm văn ( 5đ )
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nĩi về ước mơ của em.
 Đáp án : 
 A. Yêu cầu cần đạt: 
1. Bài viết đúng thể loại văn viết thư, cĩ bố cục rõ ràng ( đủ 3 phần: Phần đầu thư, phần chính bức thư, phần cuối thư).
2. Nội dung: Nêu địa điểm, thời gian viết thư, lời xưng hơ trong thư. Nêu mục đích , lí do viết thư, lời thăm hỏi với người nhận thư, thơng báo tình hình của người viết thư, tình cảm với người nhận thư .
3. Nêu được ước mơ của bản thân.
4. Bài viết cĩ một số câu văn sinh động, chân thật, cĩ hình ảnh, từ ngữ phong phú. Khơng sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu.
5. Bài viết khơng mắc lỗi chính tả.
 B. Cho điểm:
- Đạt điểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
- Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4 chưa đạt cao. Cịn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu.
- Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa nêu rõ ước mơ . Cịn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp.
Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 cĩn sơ lược, miêu tả cịn đơn điệu. Nêu tình cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật. Cịn sai 4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. 
 	- Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở.
Họ và tên:
Lớp:4
Trường: TH Gành Hào B
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Ngày kiểm tra: 05/11/2010
Thời gian:(Khơng kể giao đề)
Số mật mã
MƠN : TỐN
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI DẶN THÍ SINH
1. Thí sinh phải ghi rõ số tờ giấy nộp về mỗi bài thi vào trong khung này và khơng được ghi gian
2. Ngồi ra khơng được đánh số, ký tên hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi từ chỗ này trở xuống .
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Số mật mã
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
ĐIỂM BÀI THI
(Viết bằng chữ)
I– PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) 
Mỗi bài tập dưới đây cĩ kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,  ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số gồm “ Hai mươi triệu, hai mươi nghìn, và hai mươi” viết là:
 A. 202 020 	B. 2 020 022 	C. 20 020 020
2. Giá trị của chữ số 5 trong số 675 842 là:
 A. 500 	 B. 5000 	 C. 50 000
3. 	Số bé nhất trong các số 684 725 ; 684 752 ; 684 257 là:
 A. 684 725 	 B. 684 257 	C. 684 752 
4. Số lớn nhất trong các số sau 725 369 ; 725 693 ; 725 963 là:
 A. 725 369 B. 725 693 	 C. 725 963 
5. 1 phút 8 giây = .. giây:
 A. 18 giây B. 108 giây C. 78 giây	D. 68 giây
 6. Số liền sau của số 2 835 917 là:
	A. 2 835 918 B. 2 935 918 	C. 2 935 018 D. 2 835 018
 7. Giá trị của biểu thức sau là:
 150 x 2 : 5 x 2
 A. 120 B. 30 C. 50
 8. Chu vi tam giác ABC là: 
95 cm
125
105 cm
115 cm
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
II - PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
 1. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm ) 
a. 4 682 + 2 360	b. 48 600 - 9 456
	__________________________	_____________________________
__________________________	_____________________________
__________________________	_____________________________
__________________________	_____________________________
 2 968 + 6 526 	 65 102 - 13 858
	__________________________	_____________________________
__________________________	_____________________________
__________________________	_____________________________
__________________________	_____________________________
 2. Bài tốn ( 3 điểm ) 
 Trong vườn cĩ 126 cây cam và táo. Số cây cam nhiều hơn số cây táo là 14 cây. Hỏi trong vườn cĩ bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây táo ?
Tĩm tắt
Giải
 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
	a) 97 + 2 + 3 + 98 b) 175 + 15 + 25 + 85
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TỐN 4 ( Giữa học kì I )
Năm học: 2010 - 2011
 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) 
Đúng mỗi bài cho 0,5 điểm
Câu 1: Khoanh vào C
Câu 2: Khoanh vào B
Câu 3: Khoanh vào B
Câu 4: Khoanh vào C
Câu 5: Khoanh vào D
Câu 6: Khoanh vào A
Câu 7: Khoanh vào B
Câu 8: Khoanh vào C
II - PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
 1. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm ) 
a. 4 682 + 2 360	b. 48 600 - 9 456
2 968 + 6 526 	 65 102 - 13 858 
 2. Bài tốn ( 3 điểm ) 
Tĩm tắt 
Giải
Số cây cam trong vườn là
Cam: 
( 126 : 2 ) + 14 = 77 ( cây )
Táo:
Số cây táo trong vườn là:
 126 - 77 = 49 ( cây )
 Đáp số : Cam 77 cây 
 Táo 49 cây 
 3.	. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
	a) 97 + 2 + 3 + 98 b) 175 + 15 + 25 + 85
 = ( 97 + 3 ) + ( 98 + 2) = ( 175 + 25 ) + ( 85 + 15 )
 = 100 + 100 = 200 + 100
 = 200 = 300
Lưu ý : Nếu tồn bài lẻ 0,5 đ thì làm trịn thành 1 đ.
	 Ví dụ : 6,25 = 6
	 6,5 hoặc 6,75 = 7

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI THI GIUA HOC KI I LOP 4.doc