Giáo án dạy học các môn Tuần 18 - Khối 4

Giáo án dạy học các môn Tuần 18 - Khối 4

Tiếng việt:

Ôn tập cuối học kì –I

(Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu

 + Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)

 - Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.

 - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. Đồ dùng dạy học:

 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Tuần 18 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008
Tiếng việt:
Ôân tập cuối học kì –I
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
 + Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm)
 - Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
 - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài . 
* Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I.
2: Kiểm tra tập đọc. 
+ GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
+ GV ghi điểm.
3: Lập bảng tổng kết
+ GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
+ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Từng HS lên bốc thăm bài. HS về chỗ chuẩn bị chờ đến lượt.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ Bài tập đọc: Ông Trạng thả diều, Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
+ HS làm bài. Nêu
- Nhận xét cùng GV
Tên bài
Tác giả
Đại ý
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã kiên trì khổ luyện đã trở thành danh học vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long – Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay, chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (phần 1 và 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-Lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng(phần 1 và 2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ.
4. Củng cố. Dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.
******************************************
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục đích yêu cầu: 
 + Giúp HS: 
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
2354; 3415; 45678; 9830; 4832700.
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. 
+ GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, thành 2 cột. Cột trái ghi phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9.
H: Tìm và nêu đặc điểm của các số chia hết cho 9 .
+ GV gợi ý: Tính tổng các số của các số ở cột bên trái ( có tổng các chữ số chia hết cho 9) rồi rút ra nhận xét.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở bên phải và nêu nhận xét.
* GV giúp HS rút ra nhận xét: Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số đó.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
 + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 + Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài.
* Kết luận bài làm đúng:
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS tiến hành tương tự bài 1 ( chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
Bài 3: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bài 4: 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, lớp làm bài vào vở.
+Yêu cầu HS nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò: 
H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS nêu từng cột.
+ Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ 2 HS nêu.
+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ 4 HS nêu.
+ 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét.
+ Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29358 .
+ HS làm bài sau đó nhận xét.
+ Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.
+ HS nêu. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét.
VD: 108; 918; 549;...
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
Kết quả là: 315; 135; 225.
+ NX
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*******************************************
Lịch sử:
Kiểm tra định kì
(Theo đề của phòng)
******************************************
Đạo đức
 Ôân tập thực hành kĩ năng cuối kì –I
I. Mục tiêu: 
 + Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kĩ năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã học.
 + Vận dụng kĩ năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
 + HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
+ GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài 1 Trung thực trong học tập đến bài 8 Yêu lao động.
+ Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung từng bài đã học.
+ GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết quả đúng 
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
+ Dựa vào tình huống qua từng bài ôn. Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
+ GV kết luận qua từng bài HS nêu.
* HĐ Kết thúc: 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài, chuẩn bị chu đáo để làm bài thi học kì đạt kết quả cao.
 + HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung các bài học theo yêu cầu.
+ Xử lí tình huống 
+ HS lắng ghe yêu cầu đêû thực hiện.
+ Lần lượt HS nêu.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV.
***********************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 
I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì.
II. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học.
A. Bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Cho VD
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệâu chia hết cho 3.
* GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự các tiết trước.
- Yêu cầu Hs chú ý các chữ số ở cột bên trái trước để nêu đặc điểm của các số này.
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số. VD: Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9, mà 9 chia hết cho 3. số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3.
- Yêu cầu Hs nhẩm miệng thêm một vài số nữa.
- Em có nhận xét gì về dặc điểm các số ở cột này?
- Yêu cầu Hs rút kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu Hs tiếp tục xét các số ghi ở cột bên phải và rút ra kết luận.
3. Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS đọc bài 1.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. 
- Nhận xét bài trên bảng 
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài 
- Tự làm bài vào vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó GV sửa bài:
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu ghi nhớ về dấu hiệu chi hết cho 3 
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập còn dở. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện y/c. 
- HS thực hiệu yêu cầu của GV trong nhóm
 đôi.
- Tổng các chữ số đều chia hết cho 3.
- HS nêu cách xét tổng các chữ số.
- Nhẩm miệng thêm một vài số.
- Đều có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Vài HS nêu.
- Đọc cá nhân trước lớp, lớp đọc thầm.
- Làm như cách xét các số ở cột bên trái. Sau đó rút ra kết luận.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu cách thực hiện.
- Làm bài vào vở. 4 em lên bảng làm bài.
+ Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.
- Làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm và đổi vở kiểm tra chéo bài của bạn.
- Tự làm bài và đổi vở kiểm tra nhau.
+ Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 641311
- Tự làm bài. 2 em lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài (nếu sai).
- Làm bài. NX.
564 hoặc 561
795 798
2235 2535
***********************************************
Khoa học:
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Sau bài học HS biết:
 + Làm ... Þ cho tiÕt sau.
******************************************
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 + Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
 + GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ôn bài cũ:
- GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9.
- GV có thể gợi ý cho HS ghi nhớ như sau:
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi tự làm bài
+ GV huớng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng. 
Bài 2:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi tự làm bài
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi làm bài vào VBT.
+ GV hứớng dẫn HS chữa bài và thống nhất kết quả đúng.
Bài 5:
- GV yêu vầu HS nêu lại đề bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm.
+ Em hiểu câu “xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào” NTN?
+ Vậy số HS lớp đó phải thoả mãn nững điều kiện nào của bài?
+ Vậy số đó là số nào?
+ Em tìm NTN để ra số 30?
- NX, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà.
- HS có thể nêu nhiều ví dụ rồi giải thích chung. Chẳng hạn:
+ Các số chia hết cho 2 là: 34, 136, 2140 , 258,vì các số này có chữ số tận cùng là một trong các chữ số: 0,2,4,6,8.
+ Các số chia hết cho 3 là: 54, 111, 2112 , 288,vì tổng các chữ sốácủa các số này lần lượt là 3,6,9,18,đều chia hết cho 3.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề rồi tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai).
 a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 , 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là:7435, 2050. 
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai).
+ Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 
64620 , 5270
+ Số chia hết cho cả 2 và 3 là: 
57234 , 64620 
+ Số chia hết cho cả 2,ø 3, 5, 9 là: 64620 
- HS làm bài ở vở bài tập, 2 em làm trên bảng.
- HS nhận xét và sửa bài (nếu sai).
Số 528 ( hoặc 558, 588)
Số 603 (hoặc 693)
Số 240
Số 354
- 1 , 2 HS nêu.
+ Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5.
+ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35.
+ Là số chia hết cho cả 3 và 5.
+ Là số 30.
+ Vì số HS đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5.
- Số đó lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 vậy nó có thể là 25 hoặc 30.
- Vì số đó chia hết cho 3 nên nó là 30.
Tiếng Việt:
 ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học.
+ ï Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1)
+ Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 SGK.
III Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học .
A. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng
2.Kiểm tra tập đọc và thuộc lòng:
+ Thực hiện như tiết 1.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Ôn luyện về văn miêu tả:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS :
- Đây là văn miêu tả đồ vật.
- Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
- Không nên tả quá chi tiết, rườùm rà.
+ Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng.
a) Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do bạn tặng nhân diệp sinh nhật).
b) Thân bài:
- Tả bao quát bên ngoài:
+ Hình dáng thon , mảnh, tròn như cái đũa,
+ Chất liệu : bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+ Màu nâu (đen, xanh, vàng,..) không lẫn với bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.
+ Hoa văn trang trí là hình con gấu (siêu nhân , em bé,..)
+ Cái cài bằng thép trắng ( nhựa, gỗ,..)
- Tả bên trong:
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét trơn đều (thanh đậm)
c) Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.
Ví dụ :
Mở bài gián tiếp:
* Em có một người bạn luôn ở bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em,đó là chiếc bút mát màu xanh. Đây là món quà mà bạn Mai đã tặng cho em nhân dịp sinh nhật lần thứ 9 của em.
* Sách, vở, bút. Mực, là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ xa tôi.
b) Kết bài mở rộng:
- Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học 
+ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi
- Làm miệng từng phần
- Trả lời nối tiếp
- Lắng nghe 
***************************************
Tiếng Việt:
Kiểm tra định kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
***************************************
Địa lí: 
Kiểm tra định kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
*****************************************
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Toán: 
Kiểm tra định kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
***************************************
Tiếng Việt: 
 Kiểm tra định kì
(Theo đề của Sở GD & ĐT)
***************************************
Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục đích yêu cầu:
 Sau bài học HS biết:
+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Xác định vai trò của ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Các hình minh hoạ trong SGK trang 72,73.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: + Em hãy nêu vai trò của khí ô-xi, ni-tơ đối với sự cháy?
H. + Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
+ GV yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào rồi nêu nhận xét.
+ Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
+ GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống.
Kêùt luận: Không khí râùt cần cho sự sống của con người, nếu thiếu không khí con người sẽ chết.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 72 và trả lời câu hỏi
H: Tại sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết?
+ GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.ø
H: Vì sao chúng ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
* Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ôxi trong đời sống 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK
H: Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước?
H: Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
H: Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
H: Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
H: Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
 Kết luận: Người động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Khi để tay trước mũi, thở ra và hít vô em thấy luồn không khí ẩm chạm vào tay.
- HS mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- Không khí rất cần cho đời sống của con người: Người ta có thể nhịn ăn, nhịn uống cả ngày nhưng không thể nhịn thở quá 5 phút
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát 
- Sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết vì thiếu không khí.
- Lắng nghe
- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
+ HS quan sát, thảo luận theo bàn, trả lời
- Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước.
- HS nêu.
- Ô-xi quan trọng nhất đối với sự thở.
- Nhữïng người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu.
- Lắng nghe 
C. Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
+ Dặn HS vềømỗi nhóm làm 1 cái chong chóng bằng bìa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 18.doc