Bài thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 4 môn: Toán năm học: 2010 – 2011

Bài thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 4 môn: Toán năm học: 2010 – 2011

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (60 điểm, mỗi câu trả lời đúng đạt 4 điểm)

*Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

1/ Số liền trước số 4785 là:

A. 4786 B. 4784

C. 4885 C. 4884

2/ Số “ sáu trăm mười lăm nghìn không trăm bảy mươi tám” viết là:

A. 615 078 B. 610 578

C. 6 150 078 D. 615 780

3/ Số “mười tám triệu bốn trăm mười hai nghìn ” là số có:

A. Năm chữ số B. Sáu chữ số

C. Bảy chữ số D. Tám chữ số

4/ Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000?

A. 71 608 B. 57 312

C. 570 064 D. 703 890

 

doc 8 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 4 môn: Toán năm học: 2010 – 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Họ& tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: 4
BÀI THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 4
	MÔN: TOÁN
	Năm học: 2010 – 2011
 Ngày thi:10/09/2010
 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (60 điểm, mỗi câu trả lời đúng đạt 4 điểm)
*Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1/ Số liền trước số 4785 là:
A. 4786	B. 4784
C. 4885	C. 4884
2/ Số “ sáu trăm mười lăm nghìn không trăm bảy mươi tám” viết là:
A. 615 078	 B. 610 578
C. 6 150 078 D. 615 780
3/ Số “mười tám triệu bốn trăm mười hai nghìn ” là số có:
A. Năm chữ số	B. Sáu chữ số
C. Bảy chữ số	D. Tám chữ số
4/ Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000?
A. 71 608	B. 57 312
C. 570 064	D. 703 890
5/ Giá trị của chữ số 5 trong số 14 582 là:
A. 5	B. 50
C. 500	D. 5000
6/ Số gồm có sáu trăm bảy chục và bốn đơn vị là:
A. 764	B. 467
C. 476	D. 674
7/ Số viết tiếp vào chỗ chấm: 4557; 4558; ;  là:
A. 4554; 4555	B. 4561; 4562
C. 4559; 4560	D. 4555; 4556
8/ Phép cộng 356 + 248 có kết quả là:
A. 594	B. 604
C. 504	D. 694
9/ Phép trừ 582 – 391 có kết quả là:
A. 291	B. 491
C. 973	D. 191
10/Phép chia 60 : (10 – 4)
A. 2 	B. 60
C. 66	D. 10
11/ Phép nhân 9 x 100 có kết quả là:
A. 900	B. 109
C. 1900	D. 1009
12/ Phép chia 46 : 4 có kết quả là:
A. 11 dư 2	B. 12 dư 1
C. 12 dư 2	D. 11
13/ Tìm x biết x : 4 = 12132
A. 48582	B. 48258
C. 82452	D. 48528
14/ Đường gấp khúc dưới đây có số đoạn thẳng là:
	N	Q
M	P	 
A. 1 B. 2
C. 3	D. 4	
A
B
C
D
15/ Chu vi hình sau là: 
 5cm
 10cm
A. 15cm	B. 20cm
C. 30cm	D. 35cm
II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN:( 40 điểm, mỗi câu đúng đạt 5 điểm)
16/ Có 1024 vận động viên xếp thành 8 hàng. Vậy số vận động viên mỗi hàng là:
A. 182	B. 218
C. 128	D. 812
17/ Em hãy giải bài toán trên:
18/ Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 720 kg gạo. Hỏi trong 8 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? ( Biết rằng số gạo mỗi ngày bán được là như nhau).
A. 1820kg	B. 1920kg
C.1220kg	D. 1290kg
19/ Em hãy giải bài toán trên:
20/ Nhà bác Hương nuôi 30 con gà. Nhà bác Hà nuôi nhiều gấp đôi số gà của nhà bác Hương. Hỏi nhà bác Hà nuôi được bao nhiêu con gà?
 A. 60 con	B. 70 con
 C. 80 con D. 90 con 
21/ Em hãy giải bài toán trên:
22/ Một hình vuông có cạnh là 12cm. Chu vi hình vuông là:
 A. 24cm	B. 42cm
 C. 48 cm D. 84cm
23/ Em hãy giải bài toán trên:
..Hết..
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
I. Phần trắc nghiệm: (60 điểm, mỗi câu đúng đạt 4 điểm)
1. B	9. D	
2. A	10. D
3. D	11. A
4. B	12. A
5. C	13. D
6. D	14. C
7. C	15. C
8. B
II. Phần vận dụng và tự luận: (40 điểm, mỗi câu đúng đạt 5 điểm)
16. C
17. Giải
 Số vận động viên mỗi hàng là: (1,5đ)
 1024 : 8 = 128 (vận động viên) (2,5đ)
 Đáp số: 128 vận động viên (1đ)
18. B
 Giải
 Số kg gạo cửa hàng bán trong một ngày là: (0,5đ)
 720 : 3 = 240 (kg) (1,5đ)
 Số kg gạo cửa hàng bán trong 8 ngày là: (0,5đ)
 240 x 8 = 1920 (kg) (1,5đ)
 Đáp số: 1920 kg	
 A
21. Giải
 Số gà nhà bác Hà nuôi là: (1,5đ)
 30 x 2 = 60 (con) (2,5đ)
 Đáp số: 60 con (1đ)
22. C
23. Giải
 Chu vi hình vuông là: (1,5đ)
 12 x 4 = 48 (cm) (2,5đ)
 Đáp số: 48 cm (1đ)
Trường TH Hưng Điền B
Họ& tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: 4
BÀI THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 4
	Năm học: 2010-2011
 Môn: Tiếng Việt
 Ngày thi: 10/09/2010
 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU: (30điểm, mỗi câu đúng đạt 5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:	
* Đọc đoạn văn sau:
Xóm ấy trú ngụ đủ các chị họ chuồn chuồn. Chuồn chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kì thực trông kĩ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn Ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chói giữa ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã thấy. Chuồn chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kỉm Kìm Kim bay lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẫu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư vùng này.
	(Tô Hoài)
1. Đoạn văn trên có mấy câu?
A. 5	 B. 6	 C. 7
2. Đoạn văn trên tả mấy loại chuồn chuồn?
A. 3	 B. 4	 C. 5
3. Chuồn chuồn nào có bộ áo rực rỡ?
 A. Chuồn chuồn Ớt	 B. Chuồn chuồn Ngô	C. Chuồn chuồn Chúa
4. Chuồn chuồn Chúa có đặc điểm gì?
 A. Dữ dội	B. Hùng hổ	C. Rất hiền
5. Chuồn chuồn nào nhanh thoăn thoắt?
 A. Chuồn chuồn Chúa	B. Chuồn chuồn Ngô	C. Chuồn chuồn Tương
6. Chuồn chuồn nào có bốn cánh tí teo?
 A. Chuồn chuồn Kim	 B. Chuồn chuồn Ớt	 C. Chuồn chuồn Ngô
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (30 điểm, mỗi câu đúng đạt 5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:	
* Đọc đoạn văn sau:
(1) Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. (2) Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. (3)Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối.
	(Đoàn Giỏi)
7. Câu nào có hình ảnh so sánh?
A. Câu 1	B. Câu 2	C. Câu 3
8. Đoạn thơ sau có mấy hình ảnh so sánh?
	Ông trăng tròn sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	Trăng khuya sáng hơn đèn
	(Trần Đăng Khoa)
 A. 1 hình ảnh	B. 2 hình ảnh	C. 3 hình ảnh
9. Trong câu thơ “Ông trăng tròn sáng tỏ”, tác giả đã nhân hoá trăng bằng cách nào?
A. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về trăng
B. Nói với trăng như nói với người
C. Gọi trăng bằng một từ vốn dùng để gọi người
10. Từ nào dưới đây không chỉ các môn nghệ thuật?
A. Múa rối	B. Bóng bàn	C. Xiếc 
11. Từ nào dưới đây không chỉ trẻ em?
A. Thanh niên	B. Nhi đồng	C. Thiếu nhi
12. Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng?
A. Nhà bạn ở đâu?
B. Hãy giữ trật tự?
C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học?
III. PHẦN CHÍNH TẢ (20điểm)
1. Viết chính tả: (10điểm)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài trên giấy ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
2. Bài tập: (10điểm, mỗi câu đúng đạt 2,5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
a. Từ nào sau đây viết sai chính tả?
A. Cây che
B. Che chở
C. Che chắn
b. Chọn phụ âm nào dưới đây điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:
Lời ru ân cứng đá mềm
Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn.
A. tr
B. ch
C. th
c. Chọn vần nào dưới đây điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:
Hài hòa đường nét hoa văn
Dáng em dáng của nghệ nh. Bát Tràng
A. ăn
B. âng
C. ân
d. Chọn phụ âm nào dưới đây điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:
Quả ngon ành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
A. d
B. r
C. gi
IV. TẬP LÀM VĂN ( 20 điểm )
* Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC HIỂU: (30 điểm, khoanh vào mỗi câu đúng đạt 5 điểm)
1. B	4. C 	
2. C	5. B
3. A	6. A
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (30 điểm, khoanh vào mỗi câu đúng đạt 5 điểm)
7. A	10. B
 8. A	11. A
 9. C	12. B 
III. CHÍNH TẢ: (20 điểm)
1. Viết chính tả: (10 điểm)
*Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
Ngôi nhà chung
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
* Lưu ý:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 10 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ..) trừ 1 điểm.
2. Bài tập chính tả: (10 điểm, khoanh vào mỗi câu đúng đạt 2,5 điểm)
a. A
b. B
c. C
d. A
IV. Tập làm văn: (20 điểm )
- Học sinh nêu được tên việc tốt đã làm
- Diễn biến công việc
- Cảm tưởng sau khi làm việc đó
* Lưu ý: Tùy theo bài làm của HS, GV chấm điểm cho phù hợp.
.Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI KHAO SAT CHAT LUONG DAU NAM 2010-2011.doc